Quy phạm giám sát kỹ thuật và ĐÓng phưƠng tiện thuỷ NỘI ĐỊa cỡ nhỏ


Thân tàu gỗ 2.3.1 Quy định chung



tải về 0.57 Mb.
trang4/7
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.57 Mb.
#16914
1   2   3   4   5   6   7

Thân tàu gỗ

2.3.1 Quy định chung


2.3.1.1 Thân tàu gỗ thuộc phạm vi áp dụng nêu ở 1.1.1.1 phải thỏa mãn những yêu cầu về kết cấu đưa ra ở Phần này.

        1. Thân tàu gỗ dân gian chưa được Đăng kiểm Việt Nam công nhận, sẽ được coi là thoả mãn yêu cầu về kết cấu của Quy phạm này nếu như toàn bộ kết cấu của nó tương đương về mặt kích thước, vật liệu, kiểu liên kết so với kết cấu của một phương tiện hiện có đã hoạt động được 5 năm có cùng công dụng, lượng chở và vùng hoạt động.

2.3.2 Vật liệu

2.3.2.1 Gỗ dùng đóng thân tàu phải thỏa mãn những yêu cầu của TCVN 1072-71, TCVN 1073-71, TCVN 1074-71, TCVN 1075-71, TCVN 1074-86 và TCVN 1076-86;

Gỗ được phân loại như sau:



  1. Hạng A: Các loại gỗ thuộc nhóm II;

  2. Hạng B: Các loại gỗ thuộc nhóm III;

(3) Hạng C: Các loại gỗ mềm thuộc nhóm IV và các loại gỗ cứng nhóm V.

        1. Gỗ dùng đóng thân tàu phải là gỗ có độ ẩm không được quá 30%. Gỗ phải được loại bỏ dát (bìa gỗ) trước khi gia công kết cấu, không xiên thớ, nứt và không có các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến độ bền và độ kín nước của thân tàu.

        2. Không được dùng gỗ hạng C làm sống đáy, sống mũi, sống đuôi, bệ máy và không được dùng gỗ mềm làm kết cấu thân tàu và mã nối.

2.3.3 Kích thước các kết cấu

2.3.3.1 Quy định chung

Các kết cấu thân tàu phải đảm bảo tính liên tục, các kết cấu dọc không được kết thúc cùng trên một khoảng sườn. Mối nối các kết cấu dọc và ván vỏ phải là mối nối gài đảm bảo tính liên tục của kết cấu.



2.3.3.2 Sống giữa đáy, sống mũi, sống đuôi

  1. Sống giữa đáy, sống mũi và sống đuôi phải có tiết diện liền, dạng hình hộp và có kích thước tiết diện (bxh) không nhỏ hơn trị số đưa ra ở Bảng 2.3.1.2

Bảng 2.3.1.2

Kích thước sống giữa đáy, sống mũi và sống đuôi (cm)

Tên kết cấu

Hạng gỗ

Chiều dài của phương tiện L(m)

L  12

12 L  15

15 L  18

18 L  20

Sống giữa đáy

A

17,0 x 12,0

18,5 x 15,0

20,0 x 18,0

22,0 x 20,0

Sống mũi, sống đuôi

B

18,5 x 18,5

20,0 x 20,0

22,0 x 22,0

24,0 x 24,0

(2) Với các phương tiện chỉ chạy trong sông,hồ, đầm, có thể không cần đặt sống giữa đáy, khi đó phải đặt các sống dọc hông và sống phụ đáy có kích thước quy định tại 2.3.3.32.3.3.4;

(3) Sống giữa đáy phải liên tục suốt chiều dài phương tiện, trường hợp phải nối thì mối nối phải là mối nối gài. Không được bố trí mối nối sống chính ở dưới vách ngang, bệ máy, dưới cột buồm và giữa phương tiện.



2.3.3.3 Sống phụ đáy

(1) Sống phụ đáy phải có diện tích tiết diện không được nhỏ hơn trị số ghi ở Bảng 2.3.3.3 nhưng chiều dày không được nhỏ hơn 5cm



Bảng 2.3.3.3

Diện tích tiết diện sống phụ đáy (cm2)

Tên kết cấu

Hạng gỗ

Chiều dài của phương tiện L(m)

L  12

12 L  15

15 L  18

18 L  20

Sống phụ đáy

A

80

90

100

120

B

100

110

120

140

C

120

130

140

170

(2) Các sống phụ phải liên tục trên suốt chiều dài phương tiện, mối nối của sống phụ phải là kiểu mối nối gài.

(3) Với các phương tiện chiều dài nhỏ hơn 12 m, chiều rộng nhỏ hơn 3,5 m có thể không phải đặt các sống phụ đáy nếu chúng đã có sống giữa đáy và các sống dọc hông có kích thứơc tương ứng nêu tại 2.3.3.22.3.3.4.



2.3.3.4 Sống dọc hông

(1) Phương tiện có chiều dài thiết kế lớn hơn 12 m phải được đặt sống dọc ở hông phương tiện. Sống dọc hông phải có tiết diện liền, dạng hình hộp. Kích thước tiết diện Sống dọc hông không được nhỏ hơn 20 x 5 (cm).

(2) Sống dọc hông phải liên tục suất chiều dài phương tiện, ở mỗi mạn, sống dọc hông có thể ghép từ hai thanh, khi đó mối nối của hai sống dọc hông phải được bố trí cách nhau tối thiểu 1 khoảng sườn. Các sống dọc hông ở hai mạn không được bố trí mối nối trên cùng một khoảng sườn.

2.3.3.5 Đà ngang đáy

Kích thước tiết diện liền của đà ngang đáy không được nhỏ hơn kích thước sườn tại vị trí liên kết. Chiều dài đà ngang đáy ở phần giữa phương tiện không được nhỏ hơn 0,25B hoặc không được nhỏ hơn 6 lần chiều cao đà ngang đáy tại tiết diện đang xét, lấy trị số nào lớn hơn.



2.3.3.6 Sườn

(1) Khoảng cách sườn của các phương tiện vỏ gỗ không được lớn hơn (0,01L + 0,30)m, trong đó: L -chiều dài phương tiện, m;

(2) Kích thước tiết diện của sườn có thể thay đổi hoặc không thay đổi trên toàn bộ chiều cao mạn. Chiều rộng sườn không được nhỏ hơn 1,5 lần chiều dày ván vỏ. Kích thước tiết diện thay đổi không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2.3.3.6. Đối với các sườn có tiết diện không thay đổi được lấy bằng tiết diện trung gian cho trong Bảng 2.3.3.6.

(3) Trên toàn bộ chiều cao mạn, một sườn có thể nối từ 2 đoạn trở lên, việc nối các đoạn sườn là nối đối đầu thông qua mã, chiều dài mã nối không nhỏ hơn 4 lần chiều cao sườn, số lượng bu lông liên kết ở mối nối không nhỏ hơn 4 chiếc.



Bảng 2.3.3.6

Kích thước tiết diện sườn (cm)

Giá trị T

T  3

3  T  3,5

Tiết diện

1

2

3

1

2

3

Hạng

gỗ


A

7,0 x 6,0

8,5 x 6

10,0 x 6

8,0 x 7

9,5 x 7

10,5 x 7

B

8,0 x 7,0

9,5 x 7

10,5 x 7

8,5 x 8

10,5 x 8

11,5 x 8

C

9,0 x 8,0

10,5 x 8

12,0 x 8

9 x 8,5

10,5 x 8,5

13 x 8,5




Giá trị T

3,5  T  4

4  T  4,5

Tiết diện

1

2

3

1

2

3

Hạng

gỗ


A

8,5 x 8

10,5 x 8

11,5 x 8

10 x 9,0

12 x 9,0

14 x 9,0

B

9 x 8,5

10 x 8,5

11 x 8,5

10 x 10,5

13 x 10,5

15 x 10,5

Chú thích: T = D + B/2

trong đó:

D- chiều cao mạn, m;

B- Chiều rộng phương tiện, m;

tiết diện 1 - tiết diện đầu nút tại boong,

tiết diện 2 - tiết diện trung gian của sườn tại mạn,

tiết diện 3 - tiết diện đầu mút tại phía đáy phương tiện.

2.3.3.7 Sống dọc boong, thanh đỡ đầu xà ngang boong

Sống dọc boong, thanh đỡ đầu xà ngang boong phải có tiết diện liền, dạng hình hộp. Kích thước sống dọc boong, thanh dọc đỡ đầu xà ngang boong không được nhỏ hơn hai lần tiết diện xà ngang boong tại vị trí đỡ. Sống dọc boong, thanh đỡ đầu xà ngang boong phải liên tục, mối nối của sống boong, thanh đỡ xà ngang boong phải là mối nối gài.



        1. Xà ngang boong

Kích thước tiết diện liền của xà ngang boong không được nhỏ hơn trị số đưa ra ở Bảng 2.3.3.8. Xà ngang boong phải đặt ở mỗi mặt sườn và được nối trực tiếp vào đầu sườn bằng 2 bu lông. Đường kính bu lông nối không được nhỏ hơn 0,1 chiều rộng của kết cấu nối.

Bảng 2.3.3.8

Kích thước tiết diện xà ngang boong (cm)

Chiều rộng B

(m)


B < 3

3  B < 3,5

3,5  B < 4

4  B < 4,5

4,5  B< 5

Hạng gỗ

A

9 x 6

10 x 6

10 x 7,0

11 x 8,0

12 x 8,5

B

10 x 6

10 x 7

11 x 8,0

12 x 8,5

13 x 9,0

C

10 x 7

10 x 8

12 x 8,5

13 x 9,0

14 x 10,0

2.3.3.9 Xà ngang boong cụt

  1. Xà ngang boong cụt có chiều dài bằng và nhỏ hơn 0,25B có thể có kích thước bằng 0,65 trị số tương ứng nêu tại Bảng 2.3.3.8. Với xà ngang boong cụt còn lại có kích thước không nhỏ 0,75 kích thước tương ứng nêu tại Bảng 2.3.3.8;

Trong mọi trường hợp, chiều dày xà ngang boong cụt không được nhỏ hơn chiều dày ván boong.

  1. ngang boong, sườn và đà ngang đáy phải được liên kết với nhau trong cùng một mặt phẳng bằng mã nối và bu lông. Mã nối có thể là gỗ hoặc thép. Đường kính bu lông nối không nhỏ hơn 0,1 chiều dày kết cấu, phải sơn chống rỉ trước khi lắp mã nếu mã bằng thép.

2.3.3.10 Bệ máy

  1. Bệ máy phải được làm từ gỗ loại A. Kích thước tiết diện bệ máy không được nhỏ hơn 20 x 20 (cm). Bệ máy phải được kéo dài vách trước đến vách sau buồng máy và được liên kết chắc chắn với các đà ngang đáy;

  2. Thông thường tiết diện bệ máy là dạng vuông. Chiều cao bệ máy có thể được thay đổi phù hợp với các te máy, chân bệ máy và hệ trục chân vịt;

  3. Trên mặt bệ máy có thể gia cường một tấm thép dẹt có chiều dày từ 8mm đến 12 mm để thuận tiện cho việc lắp đặt máy.

2.3.3.11 Vách ngang

  1. Phương tiện phải được bố trí ít nhất là 2 vách ngang kín nước tại phần mũi và phần đuôi của phương tiện. Trên các phương tiện lắp máy trong phải bố trí vách ngăn cách buồng máy. Trường hợp phải khoét lỗ thì phải có biện pháp để đảm bảo tính kín của vách.

  2. Chiều dày của tấm ván vách ngang không được nhỏ hơn 75% chiều dày của tấm ván mạn. Kích thước nẹp vách bằng 80% kích thước của sườn thường.

(3) Phương tiện lắp máy ngoài, nếu cần phải khoét vách đuôi cho trục chân vịt chui qua thì phải đặt vách kín nước ở phía trước máy.

2.3.3.12 Kết cấu ca bin

  1. Nên đặt các kết cấu của ca bin ở trong cùng một mặt phẳng với các kết cấu ngang thân chính của phương tiện. Kích thước các kết cấu của ca bin được lấy nhỏ hơn kích thước tương ứng của thân chính 20%, khi dùng cùng một hạng gỗ và không được nhỏ hơn 15mm.

(2) Phương pháp nối ghép các kết cấu của ca bin với nhau, khung xương với ván vỏ, phải bảo đảm chắc chắn, có thể dùngphương pháp nối ghép như đối với kết cấu thân phương tiện hoặc nối ghép theo phương pháp mà địa phương đã áp dụng.

2.3.3.13 Ván vỏ, ván boong

(1) Kích thước của ván vỏ và ván boong được lấy ở Bảng 2.3.3.13. Chiều rộng của ván phụ thuộc vào độ cong của tuyến hình, có thể lấy không nhỏ hơn 10 cm, sao cho khi liên kết ván vỏ với các kết cấu của thân phương tiện được thuận tiện, dễ thui xảm, đảm bảo độ chắc chắn, kín nước. Tuy nhiên với các phương tiện chỉ chạy sông, chiều dày ván vỏ, ván boong có thể lấy nhỏ hơn 0,5cm so với giá trị ghi ở Bảng 2.3.3.13.



  1. Cho phép dùng dải ván mạn kề với boong, có chiều dày tăng hơn so với dải kề liền dưới nó từ 2cm đến 3 cm để thay con trạch.

  2. Chiều dày dải ván ốp đoạn cong của phương tiện được lấy bằng chiều dày dải ván kề sống đáy giữa.

  3. Ván vỏ, ván boong phải được liên kết cố định với các kết cấu của phương tiện bằng đinh thuyền. Kích cỡ của đinh thuyền được chọn phù hợp với kết cấu của từng loại phương tiện.

  4. Mối nối của ván vỏ hai dải ván kề nhau không đặt cùng một khoảng sườn. Mối nối của các dải ván đáy, mạn là mối nối gài, ván boong được phép nối đối đầu.

Các dải ván phải được ghép sát tới mức tối đa có thể được, khe hở của mép không xảm không được lớn hơn 3 mm, cho phép liên kết các dải ván với nhau theo kinh nghiệm của từng địa phương.

Bảng 2.3.3.13

Kích thước ván vỏ(cm)

Tên kết cấu

Hạng gỗ

Chiều dài thiết kế, L (m)

L  12

12  L  15

15  L  18

18  L  20

Dải ván kề sống đáy giữa: chiều rộng x chiều dày

A

B

C



16 x 4,5

16 x 5,0


16 x 5,5

18 x 5,0

18 x 5,5


18 x 6,0

18 x 5,5

18 x 6,0


18 x 6,5

18 x 6,0

18 x 6,5


18 x 7,0

Chiều dày ván đáy và mạn

A

B

C



3,5

4,0


4,5

4,0

4,5


5,0

4,5

5,0


5,5

4,5

5,0


5,5

Chiều dày ván hông

A

B

C



4,0

4,5


5,0

4,5

5,0


5,5

5,0

5,0


5,5

5,0

5,0


5,5

Dải mép mạn: chiều rộng x chiều dày (*)

A

B

C



20 x 4,0

20 x 4,5


20 x 5,0

24 x 4,5

24 x 4,5


24 x 5,0

27 x 5,0

27 x 5,5


27 x 6,0

27 x 5,0

27 x 5,5


27 x 6,0

Chiều dày ván boong

A

B

C



3,0

4,0


4,5

3,5

4,5


5,5

4,0

5,0


5,5

4,0

5,0


5,5

(*)


- Chiều rộng dải ván mép mạn có thể lấy nhỏ hơn trị số cho trong bảng để dễ thi công.

- Dải ván kết hợp làm con trạch có thể lấy dày hơn dải ván mạn từ 2 đến 3 cm.



2.3.3.14 Xảm

(1) Rãnh xảm của ván vỏ phải được vát theo hình chữ V hoặc chữ U. Chiều sâu của rãnh xảm phải bằng 2/3 chiều dày ván vỏ, độ mở của rãnh bằng 10 mm đến 20 mm;

Vật liệu xảm làm bằng phoi tre, sợi đay, sợi lưới tẩm dầu (dầu trám hoặc dầu rái) và lớp xảm đầu tiên phải lấp kín lỗ xảm. Có thể dùng sợi đay tẩm dầu hoặc mỡ để chống thấm nước từ bên ngoài lọt vào hoặc có thể dùng những vật liệu mà địa phương nhưng phải đảm bảo kín nước cho vỏ phương tiện;

(2) Bề mặt của lớp xảm phải thấp hơn mặt ván từ 2mm đến 3 mm và trên bề mặt lớp xảm phải được trát matít hoặc dầu trám. Mặt trát phải được lượn tròn đều và cao bằng với mặt ván;



  1. Sau khi hoàn thành công việc xảm, phương tiện phải được thử kín nước.

2.3.3.15 Vỏ gỗ bọc ngoài

(1) Việc bọc ngoài vỏ gỗ chỉ được phép tiến hành sau khi công việc xảm đã hoàn tất và việc thử kín nước đạt yêu cầu. Trước khi bọc, vỏ gỗ có thể được sơn, quét nhựa đường hoặc quét bằng vật liệu truyền thống của địa phương;

(2) Vật liệu bọc ngoài có thể là gỗ, thép, xi măng lưới thép, chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh phải thoả mãn các yêu cầu sau:


  1. Gỗ bọc ngoài phải thoả mãn các yêu cầu nêu tại 2.3.2;

  2. Thép bọc ngoài phải là thép tráng kẽm và có chiều dày tối thiểu 0,5 mm;

  3. Vật liệu bọc ngoài là xí măng lưới thép thì lưới thép, cốt thép, xi măng, cát phải thoả mãn các yêu cầu của Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông vỏ xi măng lưới thép 22TCN323-04;

  4. Vật liệu bọc ngoài là chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh thì phải thoả mãn các yêu cầu của Quy phạm kiểm tra và chế tạo tàu chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh TCVN 6282:2003;

(3) Vật liệu bọc ngoài phải được liên kết chắc chắn với ván vỏ bằng các đinh tráng kẽm, đinh đồng, đinh thép không rỉ, chiều dài tối thiểu của đinh không nhỏ hơn 1/2 chiều dày ván vỏ;

(4) Đối với phương tiện không bọc bên ngoài vỏ gỗ thì phải được thui, quét sơn chống hà hoặc sử dụng các biện pháp bảo vệ vỏ gỗ theo truyền thống của địa phương.



2.3.3.16 Phương pháp kết cấu và nối ghép

(1) Các kết cấu của phương tiện vỏ gỗ phải được liên kết chắc chắn nhằm đảm bảo độ bền của thân tàu và tính kín nước;



(2) Sống mũi, sống đuôi phải được liên kết chắc chắn với sống giữa đáy bằng bulông. Bulông khi bắt vào kết cấu phải có các biện pháp làm kín để tránh việc rò nước qua lỗ bulông vào thân tàu;

  1. Bệ máy phải được liên kết với đà ngang đáy bằng bulông, các bu lông này phải được có các biện pháp làm kín khi bắt vào kết cấu để tránh việc rò nước vào thân tàu qua lỗ bulông;

  2. Đà ngang đáy, sườn và xà ngang boong cần được liên kết với nhau thành một khung kín nằm bằng các bu lông. Các bu lông phải được sơn chống rỉ, bu lông và ê cu phải có vòng đệm;

  3. Chiều dài phần ren của bu lông nối phải đảm bảo sao cho sau khi đã xiết chặt ê cu phần ren thừa ra ngoài ê cu không được nhỏ hơn 3 mm;

  4. Các lỗ khoan vào kết cấu gỗ để bắt bu lông phải nhỏ hơn đường kính bulông từ 0,5mm đến 1 mm;

  5. Khoảng cách từ tâm bu lông đến mép ngoài cùng của kết cấu không được nhỏ hơn 2 lần đường kính bu lông. Khoảng cách giữa hai tâm bu lông không được nhỏ hơn 5 lần đường kính bu lông;

  6. Gỗ dùng làm sống chính đáy, sống mũi, sống lái, xà dọc mạn, sống dọc boong, xà dọc thành miệng hầm hàng, buồng máy phải được chọn đủ độ dài, sao cho số mối nối càng ít càng tôt. Mối nối các đoạn của cơ cấu dọc phải bố trí trên mặt cơ cấu ngang. Khoảng cách các đinh liên kết, khoảng cách từ đinh đến mút của mối nối phải không nhỏ hơn 6 lần đường kính của đinh;

  7. Tại vùng kết thúc các kết cấu dọc chính của đáy, boong và mạn nên kéo dài đến kết cấu ngang gần nhất và được liên kết với các kết cấu ngang bằng bulông;

  8. Tấm ván đáy và tấm ván mạn phải có đủ dàì để đảm bảo sao cho số mối nối của nó không quá 2 mối nối (đối với ván mạn không quá 2 mối nối ở một bên mạn);

  9. Quy cách mối nối gài theo hình 2.3.3.16.






















Hình 2.3.3.16 Quy cách mối nối gài




tải về 0.57 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương