5.1. Giao thông.
Hệ thống giao thông của huyện nói chung và của xã Tam Phúc nói riêng cần được ưu tiên cải tạo, nâng cấp để có thể phục vụ tốt cho nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội, nhu cầu giao lưu trong tương lai. Hệ thống đường của địa phương cần đảm bảo các nhiệm vụ sau:
+ Đảm bảo đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải trong các giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hiện nay và trong tương lai.
+ Hỗ trợ phát triển mạng lưới giao thông trong thôn xóm, giao thông nội đồng để đáp ứng được nhu cầu sản xuất của nhân dân.
+ Đảm bảo đường ô tô đến hộ dân cư xa nhất nhỏ hơn 100m.
* Giải pháp quy hoạch giao thông
1-Tuyến đường Quốc Lộ
Đường quốc lộ 2C mở rộng lên 12 mét nền, 8 mét mặt, hành lang bảo vệ đường mỗi bên 13m, quy hoạch đường cấp III đồng bằng, nắn chỉnh một số đoạn tuyến cong để phù hợp với tiêu chuẩn của cấp đường và những đoạn không giải phóng được mặt bằng.
Đường quốc lộ 2C mới xây dựng mặt cắt 24.5 mét, mặt đường 16.5m, lề đường hai bên 2 mét, hàng lang bảo vệ đường 17m mỗi bên.tuyến mới hình thành với mục đích tạo quỹ đất, giao lưu kinh tế giữa các xã phía bắc huyện, hướng tuyến trùng với đường từ công nghiệp Đồng Sóc tới, tạo điêu kiện pháy triển kinh tế của xã.
2-Đường liên xã
Tổng tuyến đường liên xã dài 2225 m, quy hoạch thành đường cấp IV đồng bằng có bề rộng 13.5m, mặt đường rộng 7.5m. Đường đi qua khu dân cư có bề rộng lề đường đủ bố trí: rãnh thoát nước, nơi đặt cột điện, ống cấp nước.
3-Đường trục xã
Tổng tuyến đường liên xã dài 2510 m, quy hoạch thành đường cấp IV đồng bằng có bề rộng 9.5m, mặt đường rộng 5.5m. Đường đi qua khu dân cư có bề rộng lề đường đủ bố trí: rãnh thoát nước, nơi đặt cột điện, ống cấp nước.
4-Đường liên thôn
Tuyến đường liên thôn có tổng chiều dài 4591m, kết cấu bê tông chất lượng tương đối tốt nên chỉ sửa chữa cải tạo cục bộ, mở rộng mặt đường toàn tuyến từ 6m lên 7.5m, làm rãnh thoát nước có nắp đan ở hai bên.
5- Đường thôn xóm
Toàn xã có khoảng hơn 18,45 km đường nội thôn mặt cắt từ 5.5m-6m, có rãnh thoát nước 1 hoặc 2 bên. Nâng cấp đường mặt 3,5m và lề 1,5 m mỗi bên, giải nhựa kết hợp bê tông.
6-Đường sản xuất
Toàn xã định hướng 11,54km đường sản xuất có mặt đường 3.5m, lề đường mỗi bên 1,5 m, có mương nội đồng 1 bên. kết kấu mặt đất sẽ nâng cấp lên kết cấu rải sỏi .
* Cầu cống:
- Hệ thống cống qua đường chủ yếu là cống tròn bêtông cốt thép với tải trọng đạt tối thiểu H13.
- Các đường liên thôn, đường thôn xóm xây dựng các cầu kết cấu bê tông cốt thép với tải trọng đạt tổi thiểu H13 có bề rộng tương đương với cấp đường.
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài
|
Bề rộng(m)
|
Diện tích (m2)
|
|
|
(m)
|
2015
|
2020
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
Năm 2015
|
|
Năm 2020
|
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
Đường đối ngoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 2c
|
2340
|
2340
|
8
|
4
|
12
|
18720
|
9360
|
28080
|
18720
|
9360
|
28080
|
2
|
Quốc lộ 2c mới
|
1098
|
1098
|
16.5
|
8
|
24.5
|
18117
|
8784
|
26901
|
18117
|
8784
|
26901
|
3
|
Quốc lộ 2c mới (Qua khu TT)
|
427
|
427
|
16.5
|
8
|
24.5
|
7045.5
|
3416
|
10461.5
|
7045.5
|
3416
|
10461.5
|
Đường đối nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường liên xã
|
2154
|
2225
|
7.5
|
6
|
13.5
|
16155
|
12924
|
29079
|
16687.5
|
13350
|
30037.5
|
1
|
Đường trục xã
|
1835
|
2510
|
5.5
|
4
|
9.5
|
10092.5
|
7340
|
17432.5
|
13805
|
10040
|
23845
|
2
|
Đường liên thôn
|
4591
|
4591
|
4
|
2
|
6
|
18364
|
9182
|
27546
|
18364
|
9182
|
27546
|
3
|
Đường thôn xóm
|
12869
|
18456
|
3
|
3
|
6
|
38607
|
38607
|
77214
|
55368
|
55368
|
110736
|
4
|
Đường phân khu vực
|
1290
|
1290
|
7.5
|
6
|
13.5
|
9675
|
7740
|
17415
|
9675
|
7740
|
17415
|
s5
|
Đường khu vực
|
654
|
654
|
5.5
|
6
|
11.5
|
3597
|
3924
|
7521
|
3597
|
3924
|
7521
|
7
|
Đường sản xuất chính
|
12338
|
11540
|
3.5
|
1,5
|
6.5
|
43183
|
12338
|
55521
|
40390
|
11540
|
51930
|
|
Tổng cộng
|
38661
|
44221
|
|
|
|
0
|
113615
|
297171
|
201769
|
132704
|
334473
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |