Qcvn 01-153: 2014/bnnptnt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệT, TÍnh đỒng nhất và TÍnh ổN ĐỊnh của giống mưỚP ĐẮNG


PHỤ LỤC A GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG A.1. Tính trạng 4



tải về 0.86 Mb.
trang8/8
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.86 Mb.
#31534
1   2   3   4   5   6   7   8

PHỤ LỤC A

GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG



A.1. Tính trạng 4 - Phiến lá: chiều dài gân giữa

A.2. Tính trạng 5 - Phiến lá: chiều rộng



A.3. Tính trạng 8 - Phiến lá: phần gốc



A.4. Tính trạng 9 - Phiến lá: góc ở đỉnh



A.5. Tính trạng 10 - Phiến lá: răng cưa của mép



A.6. Tính trạng 14 - Hoa: kiểu

Hoa đơn là hoa chỉ có 2 cánh hoa ngoài và có 2 cánh hoa bên trong

Hoa kép là hoa có 2 cánh hoa ngoài và nhiều hơn 2 cánh hoa trong

A.7. Tính trạng 16 và 17 - Hoa: chiều dài và rộng



8. Tính trạng 18 - Hoa: số màu

- Một màu: chỉ có một màu ở mặt trên các cánh hoa. Tuy nhiên, có thể có những phần đậm hơn hoặc nhạt hơn phần còn lại.

- Hai màu: có hai màu khác nhau ở mặt trên cánh hoa, ví dụ như đỏ và trắng

- Nhiều hơn hai màu: Có nhiều hơn 2 màu khác nhau ở mặt trên cánh hoa, ví dụ như đỏ, trắng và vàng.



A.9. Tính trạng 21 - Cánh hoa ngoài: răng cưa của mép



A.10. Tính trạng 26 - Cánh hoa trong: răng cưa của mép


PHỤ LỤC B

TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG THU HẢI ĐƯỜNG



B.1. Loài:

B.2. Tên giống:

B.3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

- Tên:


- Địa chỉ:

- Điện thoại / Fax / E.mail:



B.4. Họ, tên và địa chỉ tác giả

1. Họ và tên Địa chỉ:

2. Họ và tên Địa chỉ:

B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo

B.5.1. Vật liệu

- Giống bố mẹ:

- Nguồn gốc vật liệu:

B.5.2. Phương pháp chọn tạo

- Công thức lai:

- Xử lý đột biến:

- Phát hiện và phát triển (Đề nghị chỉ rõ nơi và thời gian phát hiện và phát triển):

- Phương pháp khác:

B.5.3. Phương pháp nhân giống:

- Nhân giống vô tính:

+ Cắt cành

+ Nhân trong ống nghiệm

+ Khác (ghi rõ phương pháp)

- Nhân từ hạt

- Khác (đề nghị cung cấp chi tiết)

B.5.4. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ/địa điểm

B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

1. Tên nước: ngày tháng năm

2. Tên nước: ngày tháng năm

B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống

Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng của giống

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số

(*)

7.1. Hoa: kiểu

Flower: type

(Tính trạng 14)



Đơn - single

Kép - double



1

2





7.2. Hoa: số cánh hoa

(chỉ với giống hoa kép)



Flower: number of petals

(only varieties with double flowers)

(Tính trạng 15)



Ít - few

Trung bình - medium

Nhiều - many


3

5

7






7.3. Hoa: số màu

Flower: number of colors

(Tính trạng 18)



Một - one

Hai - two

Nhiều hơn hai - more than two


1

2

3






7.4. Cánh hoa ngoài: màu sắc phần giữa của mặt trên

Outer petal: color of middle of upper side

Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS color chart (indicate reference number)

(Tính trạng 20)


Trắng - white

Vàng - yellow

Da cam - orange

Đỏ - red

Hồng đỏ - red pink

Hồng xanh - blue pink

Màu khác (chỉ ra màu) - other


1

2

3



4

5

6






7.5. Cánh hoa ngoài: răng cưa của mép

Outer petal: incisions of margin

(Tính trạng 21)



Không có hoặc rất nông - absent or very shallow

Nông - shallow

Trung bình - medium

Sâu - deep



1

3

5



7




7.6. Cánh hoa trong: màu sắc phần giữa của mặt trên

Inner petal: color of middle of upper side

Xác định mã số trong bảng so màu RHS - RHS color chart (indicate reference number)

(Tính trang 23)


Trắng - white

Vàng - yellow

Da cam - orang

Đỏ - red

Hồng đỏ - red pink

Hồng xanh - blue pink

Màu khác (chỉ ra màu) - other


1

2

3



4

5

6






CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống

B.8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm

Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm

















































B.9. Những thông tin bổ sung khác

B.9.1. Khả năng chống chịu sâu, bệnh

B.9.2. Các điều kiện đặc biệt để tiến hành khảo nghiệm giống:

B.9.3. Những thông tin khác:





Ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC C

KỸ THUẬT GIEO TRỒNG



C.1. Chuẩn bị giá thể

Giá thể: tơi xốp, giữ và thoát nước tốt, có thể làm giá thế như sau: 1/2 đất +1/4 xơ dừa + 1/4 phân chuồng hoai mục.

C.2. Kỹ thuật trồng

- Kích thước chậu: chọn chậu có kích thước 30cm x 40cm x 20cm, có lỗ thoát nước.

- Chọn cây sinh trưởng phát triển tốt, mỗi chậu trồng một cây, các chậu được đặt theo hàng, khoảng cách 25cm X 25cm.

C.3. Chăm sóc

- Nhiệt độ thích hợp khoảng 25°C; ánh sáng tán xạ.

- Tưới nước vào gốc, giữ độ ẩm 70% đến 75%

- Phân bón: cứ 30 đến 45 ngày bón phân

- Sau khi trồng 3 tuần cần phải xử lý cây trong điều kiện ngày ngắn (9 giờ/ngày), thời gian xử lý 2 tuần.

C.4. Sâu bệnh

Thường xuyên theo dõi phòng trừ sâu bệnh kịp thời: sên, ốc sên, thối gốc, thối thân.




QCVN 01-158:2014/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN HẠT GIỐNG LÚA, NGÔ, RAU



National Technical Regulation on Rice, Maize, Vegetable Seed storage

Lời nói đầu

QCVN 01-158:2014/BNNPTNT do Ban kỹ thuật Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo quản hạt giống lúa, ngô, rau Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014.



QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN HẠT GIỐNG LÚA, NGÔ, RAU

National Technical Regulation on Rice, Maize, Vegetable Seed storage

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định điều kiện, yêu cầu kỹ thuật trong bảo quản hạt giống lúa ngô, rau bằng kho Mát và kho thường.



1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân bảo quản hạt giống lúa, ngô, rau dự trữ quốc gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.



1.3. Tài liệu viện dẫn

- TCVN 8548:2011 - Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm;

- QCVN 01-19:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình kỹ thuật xông hơi, khử trùng;

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Kho bảo quản

2.1.1. Loại kho

- Kho bảo quản có thiết bị làm mát (gọi tắt là kho mát), điều chỉnh được nhiệt độ, ẩm độ theo yêu cầu và có thể thông khí tự nhiên khi cần thiết.

- Kho không có thiết bị làm mát (gọi tắt là kho thường).

- Đối với hạt giống ngô, rau dự trữ quốc gia phải bảo quản bằng kho mát; đối với hạt giống lúa dự trữ quốc gia có thể bảo quản bằng kho mát hoặc kho thường.



2.1.2. Vị trí kho

Kho bảo quản phải được xây dựng ở nơi cao ráo, thuận tiện giao thông và xuất nhập giống; cách xa các điểm có nguy cơ về cháy nổ và các nguồn ô nhiễm, hóa chất độc hại; xung quanh kho phải quang đãng, đảm bảo thoát nước tốt.



2.1.3. Xây lắp kho

2.1.3.1. Kho mát

- Tường kho: vững chắc, không thấm nước, không ẩm ướt; cách nhiệt tốt, đảm bảo kín tránh được xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

- Móng kho; bằng bê tông đảm bảo độ cứng vững, không bị lún, cao hơn cột chuẩn xây dựng tối thiểu 30 cm.

- Nền kho: bằng bê tông, có lớp cách ẩm, vững chắc, cao hơn mặt đất bên ngoài kho.

- Mái kho: bằng bê tông hoặc tôn cách nhiệt, có trần cách nhiệt, không thấm nước; đảm bảo kín tránh được xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

- Hệ thống cửa kho: phải có 2 lớp, đảm bảo vững chắc, kín, cách nhiệt, cách ẩm và ngăn ngừa được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

- Máy điều hòa nhiệt độ hoặc hệ thống làm lạnh, máy hút ẩm: Đảm bảo duy trì nhiệt độ ẩm độ như quy định tại mục 2.7.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.



2.1.3.2. Kho thường

- Tường kho: vững chắc, kín, không thấm nước, không ầm ướt.

- Nền kho: bằng gạch hoặc bê tông, cách ẩm tốt, cao hơn mặt đất ngoài kho.

- Mái kho: bằng bê tông hoặc tôn cách nhiệt, có trần cách nhiệt.

- Hệ thống cửa kho phải có 2 lớp, đảm bảo kín, cách nhiệt, cách ẩm và ngăn ngừa được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.

- Có lắp đặt các cửa thông gió, quạt thông gió.



2.2. Chất lượng hạt giống trước khi bảo quản

- Tùy thuộc vào thời gian bảo quản, loại hình kho bảo quản để quyết định chất lượng hạt giống đưa vào bảo quản.

- Chất lượng hạt giống phải cao hơn mức giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia hoặc Tiêu chuẩn cơ sở do tổ chức, cá nhân dự trữ quốc gia công bố áp dụng được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận đối với loại hạt giống chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Tiêu chuẩn quốc gia.

- Không có sâu mọt sống.

2.3. Bao chứa hạt giống

- Tùy theo thời gian bảo quản, loại hình kho, chất lượng hạt giống để lựa chọn bao chứa phù hợp (thấm nước hoặc không thấm nước).

- Trên bao bì phải ghi rõ thông tin về lô giống: tên giống, cấp giống, nơi sản xuất hoặc nhập khẩu, ngày thu hoạch hoặc nhập khẩu.

2.4. Thiết bị và dụng cụ

- Thiết bị đóng bao, vận chuyển.

- Nhiệt ẩm kế tự ghi, hoặc nhiệt kế và ẩm kế.

- Kệ: sử dụng loại kệ cao cách mặt sàn 0,15 m trở lên.

- Dụng cụ lấy mẫu hạt giống.

- Thang.

- Bạt chống bão.

- Trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định.

2.5. Vệ sinh khử trùng kho trước khi bảo quản

Khử trùng kho và dụng cụ trong kho trước khi đưa hạt giống vào bảo quản từ 7 đến 10 ngày theo QCVN 01-19:2010/BNNPTNT.

2.6. Xếp bao hạt giống trong kho

- Đối với kho thường: các bao hạt giống được xếp theo từng lô giống, đặt trên kệ cách tường tối thiểu 0,5 m, cách mặt trần tối thiểu 1 m, lối đi ở giữa các lô tối thiểu 0,7 m. Cách xếp lô giống phải đảm bảo đi lại dễ dàng để lấy mẫu kiểm tra chất lượng lô giống và thuận lợi cho việc xử lý các tình huống xảy ra sự cố.

- Đối với kho mát: các bao hạt giống được xếp thành từng lô giống, đặt trên kệ đảm bảo đi lại dễ dàng trong việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng và thuận lợi cho việc xử lý các tình huống khi có sự cố xảy ra. Tạo các giếng và rãnh thông thoáng trong khi xếp các bao hạt giống trong kho.

2.7. Quản lý và vận hành kho

2.7.1. Chế độ bảo quản

- Kho mát bảo quản hạt giống lúa và ngô yêu cầu duy trì nhiệt độ tối đa 22oC, ẩm độ tương đối nhỏ hơn 65%.

- Kho mát bảo quản hạt giống rau phải đảm bảo nhiệt độ luôn dưới 18oC, ẩm độ tương đối nhỏ hơn 65%. Đối với hạt rau thuộc họ đậu (Fabaceae), bầu bí (Cucurbitaceae) nhiệt độ bảo quản không quá 20°C. Đối với xà lách, cà chua, cà rốt nhiệt độ bảo quản không quá 15oC.

- Kho thường bảo quản hạt giống lúa khi nhiệt độ cao phải dùng quạt và quạt thông gió để tạo sự thông thoáng.

2.7.2. Phòng trừ côn trùng và động vật gây hại

- Phòng trừ sâu mọt: trong thời gian bảo quản, 3 tháng một lần khử trùng kho đối với kho mát và 1 tháng một lần đối với kho thường. Phương pháp khử trùng theo QCVN 01-19:2010/BNNPTNT.

- Phòng trừ chuột, mối: biện pháp chủ yếu là phòng ngừa, kho bảo quản phải có hệ thống ngăn chặn, hạn chế tối đa chuột và các động vật phá hoại khác xuất hiện trong kho, nếu có phải tổ chức tiêu diệt ngay. Chỉ sử dụng các vật tư hóa chất theo quy định.

- Quét dọn thường xuyên, đảm bảo xung quanh kho quang đãng, không cỏ dại, không bị đọng nước và phun thuốc diệt trừ sâu, mối, mọt

2.7.3. Đảo hạt giống

- Áp dụng đối với kho thường, hạt giống đựng trong bao không thấm nước và có thời gian bảo quản trên 6 tháng thì tiến hành đảo kho.

- Cứ 6 tháng phải đảo các bao hạt giống trong kho một lần. Khi đảo kho bốc 30% lượng hạt giống ra khỏi kho, quét dọn sạch sau đó chuyển từ kệ bên cạnh sang; làm lần lượt, cuối cùng bốc 30 % lượng hạt giống ngoài kho vào trong kho;

- Đảm bảo hạt giống được đảo đều, giống để trên khi đảo phải xếp xuống phía dưới, giống để dưới khi đảo phải xếp lên phía trên.

2.7.4. Kiểm tra chất lượng hạt giống

- Kiểm tra định kỳ: Đối với kho mát định kỳ 2 tháng/1 lần, đối với kho thường định kỳ 1 tháng/1 lần.

- Kiểm tra đột xuất khi gặp thiên tai, sự cố.

- Phương pháp lấy mẫu theo TCVN 8548:2011.

- Chỉ tiêu kiểm tra: độ ẩm, nảy mầm. Phương pháp kiểm nghiệm theo TCVN 8548:2011.

2.7.5. Quản lý kho

- Có nội quy quản lý vận hành kho.

- Lập sổ theo dõi diễn biến nhiệt độ và ẩm độ kho, các chỉ tiêu chất lượng của lô hạt giống công việc bảo quản đã thực hiện, các biện pháp xử lý khắc phục sự cố và những kiến nghị đề xuất nếu có.

2.8. Phòng chống cháy nổ, bão lụt và an toàn lao động

- Có nội quy về phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.

- Có phương án phòng chống cháy nổ, phòng chống bão lụt.

- Có đầy đủ phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.

- Có lực lượng ứng cứu khi các tình huống xảy ra.

- Nhân viên làm việc trong kho phải được trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động theo quy định; được tập huấn, đào tạo về an toàn điện và vận hành máy móc, thiết bị.

- Thực hiện trang bị, tổ chức công tác phòng chống cháy nổ theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ và Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an.

- Thực hiện trang bị, tổ chức công tác phòng chống lụt bão theo Pháp lệnh phòng, chống lụt bão số 9-L/CTN ngày 20/3/1993 của Chủ tịch nước và Nghị định số 32/CP ngày 20/5/1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phòng, chống lụt bão.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ



3.1. Quy chuẩn này là cơ sở để chỉ định các tổ chức, cá nhân tham gia dự trữ quốc gia hạt giống lúa, ngô, rau và áp dụng sau khi được chỉ định.

3.2. Quy chuẩn này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong hoạt động bảo quản hạt giống lúa, ngô, rau dự trữ quốc gia.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Tổ chức, cá nhân quy định tại Mục 1.2 có trách nhiệm thực hiện các quy định của Quy chuẩn này.



V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này căn cứ yêu cầu quản lý điều kiện bảo quản hạt giống lúa, ngô, rau dự trữ quốc gia Cục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5 2. Trong trường hợp các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Каталог: Upload -> viencayluongthuc -> Upload -> file
Upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
Upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
Upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
Upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
Upload -> CHỦ TỊch nưỚC
Upload -> CHỦ TỊch nưỚC
Upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
Upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
file -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1183

tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương