Qcvn 01-153: 2014/bnnptnt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệT, TÍnh đỒng nhất và TÍnh ổN ĐỊnh của giống mưỚP ĐẮNG



tải về 0.86 Mb.
trang6/8
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.86 Mb.
#31534
1   2   3   4   5   6   7   8

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1.1. Lượng giống gửi khảo nghiệm: Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi đến cơ sở khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 100g/giống.

3.1.1.2. Chất lượng hạt giống: Chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm tối thiểu có tỷ lệ nảy mầm 75% độ ẩm 10%. Và độ sạch 98%. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

3.1.1.3. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.

3.1.2. Giống tương tự

3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.

3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về chất lượng giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.

3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm như sau:

- Theo loài (xem phụ lục C)

- Theo các tính trạng đặc trưng

(1) Lá mầm: sắc tố antoxian (Tính trạng 1)

(2) Cây con: sắc tố antoxian của thân mầm (Tính trạng 2)

(3) Cuống lá: sắc tố antoxian (Tính trạng 17)

(4) Phiến lá: sự xuất hiện của vết đốm (Tính trạng 20)

(5) Phiến lá: Hình dạng của vết đốm (Tính trạng 23)

(6) Chùm hoa: màu sắc (Tính trạng 24)

(7) Chùm hoa: kiểu chùm hoa (Tính trạng 27)

(8) Chùm hoa: chiều dài của lá bắc so với bầu nhụy (Tính trạng 29)

(9) Chùm hoa: kiểu sinh trưởng (Tính trạng 30)

(10) Thân: sắc tố antoxian của gốc (Tính trạng 35)

(11) Thân: hình dạng mặt cắt ngang (Tính trạng 36)

(12) Hạt: màu sắc (Tính trạng 37)

(13) Hạt: hình dạng (Tính trạng 38)

(14) Hạt: kiểu hạt (Tính trạng 39)



3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.3.1. Thời gian khảo nghiệm

Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự



3.3.2. Điểm khảo nghiệm

Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được thì bố trí thêm 1 điểm bổ sung.



3.3.3. Bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc lại trồng 30 cây. Trồng hai hàng, khoảng cách hàng 50 cm, cây cách cây 40 cm.



3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật

Áp dụng tại Phụ lục D



3.4. Phương pháp đánh giá

- Các tính trạng đánh giá trên các cây riêng biệt, được tiến hành trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây mẫu đó cho một lần nhắc lại. Các tính trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm .

- Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8/1; TGP/9/1; TGP/10/1; TGP/11/1).

3.4.1. Đánh giá tính khác biệt

- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.

- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.

- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin cậy tối thiểu 95%.

- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.

3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất

Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trên ô thí nghiệm.

Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở độ tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 60 (cả 2 lần nhắc lại), số cây khác dạng tối đa cho phép là 2.

3.4.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.

Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả đối với giống rau dền mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Số hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống rau dền mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24/3/2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống rau dền, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A

GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG



A.1. Tính trạng 7 - Lá non: vị trí phần rộng nhất



A.2. Tính trạng 10 - Lá non: phân bố màu thứ hai ở mặt trên



A.3. Tính trạng 12 - Lá: mép lá

Đánh giá trên lá phát triển đầy đủ, trước khi cụm hoa xuất hiện





A.4. Tính trạng 13 - Cây: thời gian bắt đầu ra chùm hoa

Tính từ khi gieo đến ngày bắt đầu ra chùm hoa (khi 50% số cây có chùm hoa dài ít nhất 1 cm ở đỉnh của thân chính).



A.5. Tính trạng 14 - Thời gian nở hoa

Tính từ ngày gieo đến khi 50% số cây có bông chùy dài xấp xỉ 5cm, các hoa nở ở phần giữa với các nhị hoa riêng biệt so với các vòi nhụy có thể nhìn thấy được hoàn toàn.



A.6. Tính trạng 20 - Phiến lá: sự xuất hiện của vết đốm



A.7. Tính trạng 21 - Phiến lá: kích cỡ của vết đốm so với phiến lá



A.8. Tính trạng 22 - Phiến lá: màu của vết đốm



A.9. Tính trạng 23 - Phiến lá: hình dạng của vết đốm



A.10. Tính trạng 25 - Chùm hoa: mức độ gọn

Mức độ gọn của chùm hoa được xác định bởi góc giữa nhánh bên và trục chính của chùm hoa





A.11. Tính trạng 26 - Chùm hoa: mật độ cụm hoa

Mật độ cụm hoa được quan sát ở nhánh bên của trục chính





A.12. Tính trạng 27 - Chùm hoa: kiểu chùm hoa

Kiểu chùm hoa được quan sát từ giai đoạn nở hoa đến khi hạt phát triển đầy đủ.

Kiểu dẻ quạt: cụm hoa nhỏ đính vào các nhánh bên, các cụm hoa nhỏ có dạng mở rộng.

Kiểu khối cầu; các cụm hoa nhỏ đính vào trục chính và có dạng cầu.





A.13. Tính trạng 29 - Chùm hoa: chiều dài của lá bắc so với bầu nhụy

Quan sát trên kính hiển vi khi bầu nhụy chứa hạt chín và bị nứt ra







A.14. Tính trạng 31 - Chùm hoa: thế



A.15. Tính trạng 33 - Cây: thời gian chín

Được tính từ khi gieo đến khi hạt chín hoàn toàn (hình dạng hạt không thay đổi khi dùng ngón tay ấn vào)

Kiểm tra hạt ở giữa chùm hoa

A.16. Tính trạng 34 - Cây: chiều cao.

Đo từ gốc của cây đến chóp của chùm hoa.



A.17. Tính trạng 36 - Thân: hình dạng mặt cắt ngang.



A.18. Tính trạng 38 - Hạt: hình dạng.



A.19. Tính trạng 39 - Hạt: kiểu hạt

Kiểu hạt được quan sát bằng thiết bị soi hạt, ví dụ sử dụng một hộp có nắp kính và nguồn sáng bên trong. Các hạt được đặt trên nắp kính: nếu ánh sáng xuyên qua hạt thì gọi là kiểu hạt “Trong”; nếu ánh sáng không xuyên qua hạt thì gọi là kiểu hạt “Đục”





20. Tính trạng 40 - Hạt: khối lượng 1000 hạt

Khối lượng hạt được xác định dựa vào 8 lần lặp 1000 hạt, ở độ ẩm 10%




PHỤ LỤC B

TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG RAU DỀN



B.1. Loài chung: Amaranthus spp (L.)

(Xác định tên loài cụ thể và tích vào ô có liên quan)

Amaranthus tricolor.




Amaranthus blitum.




Amaranthus viridis.




Amaranthus spinosus.




Amaranthus dubius.




Amaranthus retroflexux.




Amaranthus hybridus.




Amaranthus hypochondriacus L.




Amaranthus cruentus L.




Amaranthus caudatus L.




B.2. Tên giống:

B.3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm

Tên:


Địa chỉ:

Điện thoại / FAX / E.maii:



B.4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống

1. Họ tên Địa chỉ

2. Họ tên Địa chỉ

3. Họ tên Địa chỉ



B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo

B.5.1. Nguồn gốc

Tên giống bố, mẹ:

Nguồn gốc vật liệu:

B.5.2. Phương pháp chọn tạo

Lai hữu tính:

Xử lí đột biến:

Phương pháp khác:



B.5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo

B.5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống:

Nhân giống từ hạt:

(a) Giống tự thụ phấn [ ]

(b) Giống giao phấn

Quần thể [ ]

Nhân tạo [ ]

(c) Giống lai [ ]

(d) Khác [ ] (mô tả chi tiết)



B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

Nước ngày tháng năm

Nước ngày tháng năm

B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống

Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng của giống

STT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số

(*)

7.1

Lá mầm: sắc tố antoxian

Cotyledon: anthocyanin coloration

(Tính trạng 1)



Không có - absent

Có - present



1

9





7.2

Cây con: sắc tố antoxian của thân mầm

Seedling: anthocyanin coloration of hypocotyl

(Tính trạng 2)



Không có - absent

Có - present



1

9





7.3

Cuống lá: sắc tố antoxian

Petiole: anthocyanin coloration

(Tính trạng 17)



Không có - absent

Có - present



1

9





7.4

Phiến lá: sự xuất hiện của vết đốm

Leaf blade:presence of blotch

(Tính trạng 20)



Không có - absent

Có - present



1

9





7.5

Phiến lá: hình dạng của vết đốm

Leaf blade : shape of blotch

(Tính trạng 23)



Hình trứng - ovoid

Hình chữ V- “V” shaped



1

2





7.6

Chùm hoa: màu sắc

Inflorescence: color

(Tính trạng 24)



Vàng - yellow

Xanh - green

Hồng - pink

Đỏ - red

Tím đỏ - purple

Nâu - brown



1

2

3



4

5

6






7.7

Chùm hoa: kiểu chùm hoa

Inflorescence: type

(Tính trạng 27)



Kiểu amarantiform - amarantiform

Kiểu glomerulate - glomerulate



1

2





7.8

Chùm hoa: chiều dài của lá bắc so với bầu nhụy

Inflorescence: length of bract relative to utricle

(Tính trạng 29)



Ngắn hơn - shorter

Tương đương - equal

Dài hơn - longer


1

2

3






7.9

Chùm hoa: kiếu sinh trưởng

Inflorescence: growth habit

(Tính trạng 30)



Hữu hạn - determinate

Vô hạn - indeterminate



1

2





7.10

Thân: sắc tố antoxian của gốc

Stem: anthocyanin coloration of base

(Tính trạng 35)



Không có - absent

Có - present



1

9





7.11

Thân: hình dạng mặt cắt ngang

Stem: shape in cross section

(Tính trạng 36)



Tròn - circular

Góc cạnh - undulated



1

2





7.12

Hạt: màu sắc

Seed: color

(Tính trạng 37)



Trắng - white

Vàng- yellow

Hồng - pink

Nâu - brown

Đen - black


1

2

3



4

5





7.13

Hạt: hình dạng

Seed: shape

(Tính trạng 38)



Hình elip - ellipsoid

Hình đĩa - discoid



1

2





7.14

Hạt: kiểu hạt

Seed: type

(Tính trạng 39)



Trong - flint

Đục - floury



1

2





CHÚ THÍCH:

(*): Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống



8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm

Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm





































B.9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống

B.9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:

B.9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm giống:

B.9.3. Thông tin khác:





Ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)


PHỤ LỤC C

CÁC LOÀI RAU DỀN



Laurie B. Feine-Dudley

- Amaranthus tricolor: Hoa đơn tính, có 3 cánh hoa. Các cánh hoa dài bằng hoặc dài hơn bầu nhụy; bầu nhụy nứt vòng quanh.

- Amaranthus blitum: Hoa đơn tính, có 3 cánh hoa. Các cánh hoa ngắn hơn bầu nhụy; bầu nhụy không nứt. Bầu nhụy nhẵn.

- Amaranthus viridis: Hoa đơn tính, có 3 cánh hoa. Các cánh hoa ngắn hơn bầu nhụy; bầu nhụy không nứt. Bầu nhụy nhẵn.

- Amaranthus spinosus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa dài tương đương chiều dài của bầu nhụy, vòi nhụy cong vào. Cây có gai; chùm hoa có các cụm hoa đực ở trên và cụm hoa cái ở dưới.

- Amaranthus dubius: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa dài tương đương chiều dài của bầu nhụy, vòi nhụy cong vào. Cây không có gai; cụm hoa bắt đầu là các hoa đực và phần còn lại là các hoa cái.

- Amaranthus retroflexus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa trong ngắn hơn cánh hoa ngoài và có đỉnh tù hoặc xẻ khía các cánh hoa thẳng hoặc cong từ bầu nhụy, cánh hoa dài hơn bầu nhụy . Lá bắc dài hơn vòi nhụy; bầu nhụy không có dạng tháp, chùm hoa ngắn và dầy, phát triển vừa phải; hạt có màu đậm.

- Amaranthus hybridus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa trong gắn hơn cánh hoa ngoài và có đỉnh nhọn, các cánh hoa thẳng hoặc cong từ bầu nhụy. Các cánh hoa ngắn hơn bầu nhụy. Lá bắc dài hơn vòi nhụy; bầu nhụy hẹp hình tháp ở đỉnh. Chùm hoa ngắn và dầy hoặc phát triển vừa phải; hạt có màu đậm.

- Amaranthus hypochondriacus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa trong ngắn hơn cánh hoa ngoài, các cánh hoa thẳng hoặc cong từ bầu nhụy, đỉnh cánh hoa thuôn dài. Lá bắc dài bằng vòi nhụy, vòi nhụy có dạng sắc nhọn và tạo với nhau một góc rất nhỏ ở gốc. Chùm hoa lớn, chắc và phát triển hoàn toàn, màu hạt sáng, đôi khi là màu sẫm.

- Amaranthus cruentus: Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa trong ngắn hơn cánh hoa ngoài, các cánh hoa thẳng hoặc cong từ bầu nhụy, đỉnh các cánh hoa sắc nhọn. Lá bắc ngắn hơn vòi nhụy; vòi nhụy có dạng đứng, Bầu nhụy hẹp dần thành hình tháp ở đỉnh. Chùm hoa lớn không chặt và phát triển hoàn toàn, màu hạt sáng, đôi khi là màu sẫm.

- Amaranthus caudatus. Hoa đơn tính, có 5 cánh hoa. Các cánh hoa trong ngắn hơn cánh hoa ngoài, các cánh hoa thẳng hoặc cong từ bầu nhụy, cánh hoa rộng, đa số xếp lên nhau, đỉnh các cánh hoa phía trong có dạng tù. Lá bắc ngắn hơn vòi nhụy; Bầu nhụy không có dạng hình tháp, vòi nhụy trải rộng quy tụ ở gốc tạo thành hình yên ngựa. Chùm hoa lớn, không chặt và phát triển hoàn toàn. Màu hạt sáng, đôi khi là màu sẫm.
PHỤ LỤC D

KỸ THUẬT GIEO TRỒNG



D.1. Thời vụ

Theo khung thời vụ tốt nhất tại địa phương nơi khảo nghiệm.



D.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống

Dùng khay nhựa hoặc khay xốp.

Hỗn hợp giá thể đưa vào khay tùy điều kiện của cơ sở có thể trộn theo công thức sau:

1. Đất: Bột xơ dừa: Phân hữu cơ theo tỷ lệ khối lượng 1:1:1.

2. Đất: Trấu hun: Phân hữu cơ theo tỷ lệ khối lượng 4:3:3.

Sau khi gieo hạt xong rắc một lớp đất bột kín hạt, phủ một lớp trấu rồi tưới đủ ẩm, duy trì độ ẩm từ 70 đến 75%. Chú ý phòng trừ sâu bệnh. Ra ngôi, trồng khi cây có từ 2 lá đến 3 lá thật.



Каталог: Upload -> viencayluongthuc -> Upload -> file
Upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
Upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
Upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
Upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
Upload -> CHỦ TỊch nưỚC
Upload -> CHỦ TỊch nưỚC
Upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
Upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
file -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1183

tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương