Qcvn 01-153: 2014/bnnptnt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệT, TÍnh đỒng nhất và TÍnh ổN ĐỊnh của giống mưỚP ĐẮNG



tải về 0.86 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.86 Mb.
#31534
1   2   3   4   5   6   7   8

III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM

3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm

3.1.1. Giống khảo nghiệm

3.1.1.1. Lượng giống gửi khảo nghiệm

Số lượng cây giống gửi khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu là 60 cây giống giâm từ cành.



3.1.1.2. Chất lượng cây giống

- Cây giống gửi khảo nghiệm phải có chất lượng tốt, khỏe và không bị nhiễm sâu bệnh.

- Cây giống khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.

3.1.1.3. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.

3.1.2. Giống tương tự

3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật đăng ký khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương tự và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét quyết định các giống được chọn làm giống tương tự.

3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.1 và 3.1.1.2

3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:

(1) Cây: Dạng cây (Tính trạng 5)

Dạng 1: Hoa đơn

Dạng 2: Hoa chùm

(2) Cánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến (không kể đốm) (Tính trạng 50)

Nhóm 1: Trắng hoặc gần trắng

Nhóm 2: Vàng

Nhóm 3: Da cam

Nhóm 4: Hồng

Nhóm 5: Đỏ

Nhóm 6: Đỏ sẫm

Nhóm 7: Tím đỏ

Nhóm 8: Tím đỏ nhạt

Nhóm 9: Tím

3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm

3.3.1. Thời gian khảo nghiệm

Khảo nghiệm được tiến hành trong một chu kỳ sinh trưởng nếu tính khác biệt hoặc tính đồng nhất chưa được xác định chắc chắn thì khảo nghiệm cần được tiến hành thêm một chu kỳ sinh trưởng nữa.



3.3.2. Số điểm khảo nghiệm

Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng nào của giống không thể quan sát được ở điểm đó thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung.



3.3.3. Bố trí thí nghiệm

Thi nghiệm bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại giống khảo nghiệm trồng tối thiểu 16 cây.



3.3.4. Các biện pháp kĩ thuật

Áp dụng theo Phụ lục C



3.4. Phương pháp đánh giá

Các tính trạng được đánh giá vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây hoa cẩm chương. Các giai đoạn sinh trưởng này được mã hóa bằng số ở Phụ lục A.

Tất cả các quan sát để đánh giá tính khác biệt phải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được đo đếm ít nhất trên 10 cây chọn ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây đỏ.

Phương pháp chi tiết đánh giá tính khắc biệt tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8; TGP/9; TGP/10; TGP/11).



3.4.1. Đánh giá tính khác biệt

- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.

- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiện và giống tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định tại Bảng 1.

- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin cậy 95%.

- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS.

3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất

Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô thí nghiệm.

Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Trong trường hợp độ lớn của mẫu là 32 cây thì số cây khác dạng tối đa cho phép là 2 cây.

3.4.3. Đánh giá tính ổn định

Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.

Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng việc trồng cây mới giống có tính ổn định khi những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ trước đó.

IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ



4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền đối với giống hoa cẩm chướng mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống hoa cẩm chướng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN



5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống hoa cẩm chướng, Cục Trồng trọt kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A

GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH TRẠNG



A.1. Tính trạng 4

Thân: Sự sắp xếp hoa.

Chỉ với các giống có chồi hoa hoặc hoa bên thân



A.2. Tính trạng 5

Cây: Sự sắp xếp của mỗi bông hoa, không kể hoa đỉnh





A.3. Tính trạng 22

Hoa: Chiều cao của tràng hoa





A.4. Tính trạng 23

Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa





A.5. Tính trạng 24

Hoa: Mặt nghiêng của phần trên tràng hoa





A.6. Tính trạng 27, 29 và 37

Đài nhỏ: Đỉnh của thùy trong/ngoài





A.7. Tính trạng 28 và 30

Đài nhỏ: Độ dài của đỉnh thùy trong và ngoài





A.8. Tính trạng 32

Đài hoa: Hình dạng





A.9. Tính trạng 33

Đài hoa: Trục dọc của thùy (không kể đỉnh)





A.10. Tính trạng 41

Cánh hoa: Dạng chiếm ưu thế





A.11. Tính trạng 43

Cánh hoa: Mép của phiến





A.12. Tính trạng 57


PHỤ LỤC B

TỜ KHAI KỸ THUẬT ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG HOA CẨM CHƯỚNG



B.1. Loài: Dianthus L.

B.2. Tên giống

B.3. Tên, địa chỉ tổ chức cá nhân đăng ký khảo nghiệm

- Tên tổ chức:

- Họ tên cá nhân:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: E-mail:

-Điện thoại: rax



B.4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống

1.

2.



B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo

B.5.1. Vật liệu

- Tên giống bố mẹ (kề cả dòng phục hồi, dòng duy trì...)

- Nguồn gốc vật liệu:



B.5.2. Phương pháp

B.5.2.1. Thông tin về quá trình chọn tạo

- Công thức lai:

+ Lai có định hướng

+ Lai có định hướng một phần

+ Lai không được định hướng

- Xử lí đột biến:

- Giống được phát hiện và phát triển:

- Phương pháp khác:



B.5.2.2. Phương pháp nhân giống

- Nhân bằng cành

- Nhân invitro

- Phương pháp khác



B.5.3. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm

B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài

1. Nước ngày tháng năm

2. Nước ngày tháng năm

B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống

Bảng B.1 - Một số đặc điểm chính của giống

Tính trạng

Mức độ biểu hiện

Điểm

(*)

7.1 Hoa: Dạng hoa

Flower: type

(Tính trạng 39)



Đơn - single

Kép - double



1

2





7.2 Cánh hoa: số màu trên phiến lá (không kể vết đen và chấm)

Petal: number of colors of blade (claw excluded)

(Tính trạng 47)



Một - one

Hai - two

Ba - three

Bốn - four

Hơn bốn - more than four


1

2

3



4

5





7.3 Cánh hoa: Phân bố màu trên cánh (không kể vết đen và chấm)

Petal: color distri-bution of blade (claw excluded)

(Tính trạng 48)



Viền cánh - picotee

Rìa - edged

Vằn - striated

Đốm - speckled

Viền vằn - picotee- striated

Viền đốm - picotee- speckled

Vằn ở rìa - edged- striated

Đốm ở rìa - edged- speckled

Vằn đốm ở viền - picotee-striated- speckled

Vằn đốm ở rìa - edged- striated-speckled

Vằn đốm - striated- speckled

Chỗ đậm chỗ nhạt - shading off

Đồng đều - flushed


1

2

3



4

5

6



7

8

9



10

11

12



13




7.3 Cánh hoa: Màu chính thứ hai của phiến lá (không kể đốm đen và chấm)

Petal: main secondary color of blade (claw excluded)

(Tính trạng 50)



Trắng hoặc gần trắng - white or near white

Vàng - yellow

Da cam - orange

Hồng - pink

Đỏ - red

Đỏ sẫm - garnet

Tím đỏ - pale-purple

Tím đỏ nhạt - purple

Tim - violet


1

2

3



4

5

6



7

8

9






CHÚ THÍCH: (*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào ô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống

B.8. Các giống tương tự so với giống khảo nghiệm

Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm

Tên giống tương tự

Những tính trạng khác biệt

Trạng thái biểu hiện

Giống tương tự

Giống khảo nghiệm

















































B.9. Những thông tin có liên quan khác

B.9.1. Chống chiu sâu bệnh:

B.9.2. Các yêu cầu đặc biệt về môi trường để khảo nghiệm giông:

B.9.3. Những thông tin khác:





Ngày tháng năm
(Ký tên, đong dấu)


PHỤ LỤC C

KỸ THUẬT GIEO TRỒNG



C.1. Chuẩn bị đất

- Đất làm kỹ, sạch cỏ, nếu đất chặt, bí cần phải bón thêm mùn rơm hoặc trấu hun.

- Bón lót phân chuồng hoặc phân hữu cơ vi sinh: rải đều phân trên mặt đất sau đó trộn đều.

- Lên luống cao 20cm-30cm, mặt luống rộng 70cm-90cm, rãnh luống rộng 30cm-40cm

- Trường hợp trồng trong nhà che, nên xây luống và rãnh, kích thước tương tự như trồng ngoài tự nhiên

C.2. Kỹ thuật trồng

- Với những giống hoa đơn: khoảng cách 15cm x 20cm

- Với những giống hoa chùm: khoảng cách 20cm x 25cm

C.3. Chăm sóc

C.3.1. Bón phân

Sau khi trồng 15-20 ngày là có thể tiến hành bón phân thúc.

- Lượng phân bón (tính cho 1.000m2): Phân chuồng (phân hữu cơ): 3,0 tấn - 4,0 tấn, P2O5: 7kg-8kg, tương đương 45kg-50 Kg Supelân; K2O: 18kg-20kg, tương đương 30kg-35Kg Kali clorua; N2: 5kg-6kg, tương đương 11kg -12 Kg Urê. Phân NPK đầu trâu: 15kg-20 kg

- Cách bón:

+ Bón lót toàn bộ phân chuồng + ½ lượng phân lân

+ Bón thúc sau trong 20-25 ngày, định kỳ 7-10 ngày bón 1 lần

+ 3 lần bón đầu, mỗi lần bón 3Kg ure + 6 Kg kali + 6kg lân + 3kg đâu trâu

+ 2 lần bón sau, mỗi lần bón 1Kg ure + 2kg lân + 3kg đầu trâu

+ Các lần bón tiếp theo, mỗi lần bón 2kg lân + 2kg đầu trâu.

Định kỳ 5-7 ngày bón 1 lần. Trong thời gian thu hoạch hoa, định kỳ 15 ngày bón 1 lần, bón sau cắt hoa khoảng 2 ngày.

+ Nguyên tố vi lượng Bo rất cần thiết với cẩm chướng: Sau trồng 20 ngày tiến hành phun Bo cùng với các phân bón lá khác như Antonik, Komic... Định kỳ 7-10 ngày phun 1 lần, nồng độ 5ml/bình 8 lít.

C.3.2. Căng lưới giữ cây

Dùng cọc to, chắc cắm 2 bên luống với khoảng cách 1,5m/cọc, sau đó dùng dây nilon hoặc lưới đan sẵn (khoảng cách mắt lưới tương ứng với khoảng cách cây trồng) căng trên mặt luống trước khi trồng hoặc căng ngay sau khi bấm ngọn. Thông thường căng 2 lớp lưới và chiều cao lớp lưới được nâng dần lên theo chiều cao của cây.



C.4. Sâu bệnh

Thường xuyên theo dõi phòng trừ sâu bệnh kịp thời: Nhện đỏ, rệp, sâu xanh, sâu khoang, đốm lá, gỉ sắt, héo xanh vi khuẩn.


QCVN 01-156: 2014/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG RAU DỀN
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Amaranth Varieties

Lời nói đầu

QCVN 01-156: 2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở Quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống rau dền của UPOV (Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity and Stability of Amaranth varieties - TG/247/1) ban hành ngày 09 tháng 4 năm 2008.

QCVN 01-156: 2014/BNNPTNT do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014

QCVN 01-156: 2014/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG RAU DỀN
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Amaranth Varieties

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) của các giống rau dền mới thuộc chi Amaranthus L.



1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm DUS giống rau dền mới.



1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt

1.3.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:



1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.

1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiêu tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm.

1.3.1.3. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.

1.3.1.4. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.

1.3.1.5. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.

1.3.2. Các từ viết tắt

1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of plants (Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới)

1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định)

1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)

1.3.2.4. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng)

1.3.2.5. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)

1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây)

1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)

1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây)

1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)

1.4. Tài liệu viện dẫn

1.4.1. TG/1/3 General Introduction to the Examination of Distinctness, Uniformity and Stability and the Development of Harmonized Descriptions of New Varieties of Plants (Hướng dẫn chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng mới)

1.4.2. TGP/8/1: Trail design and techiques used in the examination of Distinctness, Uniformity and stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định).

1.4.3. TGP/9/1 Examining Distinctness (Đánh giá tính khác biệt)

1.4.4. TGP/10/1 Examining Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất)

1.4.5. TGP/11/1 Examining Stability (Đánh giá tính ổn định)

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống rau dền được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã số bằng điểm.



Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống rau dền

STT

Tính trạng

Trạng thái biểu hiện

Mã số

1. (*)
(a)
QL
VG

Lá mầm: sắc tố antoxian

Cotyledon: anthocyanin coloration

Không có - absent

Có - present



1

9


2. (*) (a) QL VG

Cây con: sắc tố antoxian của thân mầm

Seedling: anthocyanin coloration of hypocotyl

Không có - absent

Có - present



1

9


3.
(a) QN VG

Cây con: mức độ sắc tố antoxian của thân mầm

Seedling: intensity of anthocyanin coloration of hypocotyl

Nhạt - weak

Trung bình - medium

Đậm - strong


3

5

7



4.
(b)
QN
MS

Lá non: chiều dài

Young leaf: length

Ngắn - short

Trung bình - medium

Dài - long


3

5

7



5.
(b)
QN
MS

Lá non: chiều rộng

Young leaf: width

Hẹp - narrow

Trung bình - medium

Rộng - broad


3

5

7



6.
(b)
QN
VG

Lá non: tỉ lệ chiều dài/chiều rộng

Young leaf: ratio length/width

Nhỏ - small

Trung bình - medium

Lớn - large


3

5

7



7.
(+)
(b)
QN
VG

Lá non: vị trí phần rộng nhất

Young leaf: position of broadest part

Ở giữa hoặc hơi hướng về gốc lá - in middle or slightly towards base

Hướng về gốc lá - moderately towards base

Hướng nhiều về gốc lá - strongly towards base


1

2

3



8.
(b)
QN
VG

Lá non: sự nổi lên của gân lá

Young leaf: prominence of veins

Ít - weak

Trung bình - medium

Nhiều - strong


1

2

3



9.
(b)
PQ
VG

Lá non: màu chủ yếu của mặt trên

Young leaf: main color on upper side

Xanh nhạt - light green

Xanh trung bình - medium green

Xanh đậm - dark green

Đỏ - red

Tím đỏ - purple


1

2

3



4

5


10.
(+)
(b)
PQ
VG

Lá non: phân bố màu thứ hai ở mặt trên

Young leaf: distribution of secondary color on upper side

Vùng gần gốc lá - colored basal area

Vùng trung tâm - central blotch

Mép lá và gân lá - colored margin and veins


1

2

3



11.
(b)
PQ
VG

Lá non: màu ở mặt dưới

Young leaf: color on the lower side

Xanh - green

Đỏ - red

Tím đỏ - purple


1

2

3



12.
(+)
(c)
QL
VG

Lá: mép lá

Leaf: margin

Phẳng - entire

Lượn sóng- sinuate



1

2


13.
(+)
QN
VS

Cây: thời gian bắt đầu ra chùm hoa

Plant: time of beginning of emergence of inflorescence

Sớm - early

Trung bình - medium

Muộn - late


3

5

7



14.
(+)
QN
MG

Thời gian nở hoa

Time of flowering

Sớm - early

Trung bình - medium

Muộn - late


3

5

7



15.
(d)
PQ
VG

Thân: màu sắc

Stem: color

Xanh - green

Vàng- yellow

Hồng - pink

Đỏ - red

Tím đỏ - purple


1

2

3



4

5


16.
(d)
PQ VG

Thân: màu của vết sọc

Stem: color of stripes

Đỏ - red

Đỏ tía - red purple

Tím đỏ - purple


1

2

3



17. (*) (d)
QL
VG

Cuống lá: sắc tố antoxian

Petiole: anthocyanin coloration

Không có - absent

Có - present



1

9


18.
(d)
QN
VG

Cuống lá: mức độ của sắc tố antoxian

Petiole: intensity anthocyanin coloration

Rất nhạt - very weak

Nhạt - weak

Trung bình - medium

Đậm - strong

Rất đậm - very strong


1

3

5



7

9


19.
(d) PQ VG

Phiến lá: màu chính

Leaf blade: main color

Xanh nhạt - light green

Xanh trung bình - medium green

Xanh đậm - dark green

Đỏ - red



1

2

3



4

20. (*)
(+)
(d)
QL
VG

Phiến lá: sự xuất hiện của vết đốm

Leaf blade: presence of blotch

Không có - absent

Có - present



1

9


21.
(+)
(d)
QN
VG

Phiến lá: kích cỡ của vết đốm so với phiến lá

Leaf blade: size of blotch in relation to blade

Nhỏ - small

Trung bình - medium

Lớn - large


3

5

7



22.
(+)
(d)
PQ
VG

Phiến lá: màu của vết đốm

Leaf blade: color of blotch

Xanh - green

Bạc - silvery

Đỏ - red

Tím đỏ - purple



1

2

3



4

23. (*) (+)
(d)
QL
VS

Phiến lá: hình dạng của vết đốm

Leaf blade: shape of blotch

Hình trứng - ovoid

Hình chữ V - “V” shaped



1

2


24. (*)
(d)
PQ
VG

Chùm hoa: màu sắc

Inflorescence: color

Vàng - yellow

Xanh - green

Hồng - pink

Đỏ - red

Tím đỏ - purple

Nâu - brown



1

2

3



4

5

6



25.
(+)
(d)
QN
VG

Chùm hoa: mức độ gọn

Inflorescence: compactness

Gọn - compact

Trung gian - Intermediate

Xòe - open


3

5

7



26.
(+)
(d)
QN
VG

Chùm hoa: mật độ cụm hoa

Inflorescence: density of glomerules

Thưa - sparse

Trung bình - medium

Dày - dense


3

5

7



27. (*)
(+)
(d) QL VG

Chùm hoa: kiểu chùm hoa

Inflorescence: type

Kiểu dẻ quạt - amarantiform

Kiểu khối cầu - glomerulate



1

2


28.
(d)
QN
MS

Chùm hoa: số hoa cái/cụm hoa

Inflorescence: number of female flowers per glomerule



Ít - few

Trung bình - medium

Nhiều - many


3

5

7



29. (*)
(+)
(d)
QN
VG

Chùm hoa: chiều dài của lá bắc so với bầu nhụy

Inflorescence: length of bract relative to utricle

Ngắn hơn - shorter

Tương đương - equal

Dài hơn - longer


1

2

3



30. (*)
(d)
QL
VG

Chùm hoa: kiếu sinh trưởng

Inflorescence: growth habit

Hữu hạn - determinate

Vô hạn - indeterminate



1

2


31.
(+)
(d)
QN
VG

Chùm hoa: Thế

Inflorescence: attitude

Thẳng hoặc hơi cong - upright or weakly recurved

Cong vừa - moderately recurved

Cong nhiều - strongly recurved


1

2

3



32.
(d)
QN
VG

Chùm hoa: chiều dài

Inflorescence: length

Ngắn - short

Trung bình - medium

Dài - long


3

5

7



33. (+)
(e)
QN
MG

Cây: thời gian chín

Plant: time of maturity

Sớm - early

Trung bình - medium

Muộn - late


3

5

7



34.
(+)
(e)
QN
MG

Cây: chiều cao

Plant: length

Thấp - short

Trung bình - medium

Cao - tall


3

5

7



35. (*)
(e)
QL
VG

Thân: sắc tố antoxian của gốc

Stem: anthocyanin coloration of base

Không có - absent

Có - present



1

9


36. (*)
(+)
(e)
QL
VG

Thân: hình dạng mặt cắt ngang

Stem: shape in cross section

Tròn - circular

Góc cạnh - undulated



1

2


37. (*)
(f)
PQ
VG

Hat: màu sắc

Seed: color

Trắng - white

Vàng - yellow

Hồng - pink

Nâu - brown

Đen - black


1

2

3



4

5


38. (*)
(+)
(f)
QL
VG

Hat: hình dạng

Seed: shape

Hình elip - ellipsoid

Hình đĩa - discoid



1

2


39. (*)
(+)
(f)
QL
VG

Hạt: kiểu hạt

Seed: type

Trong - flint

Đục - floury



1

2


40.
(+)
(f)
QN
MG

Hạt: khối lượng 1000 hạt

Seed: weight per 1000 seeds

Nhỏ - low

Trung bình - medium

To - high


3

5

7



CHÚ THÍCH

(*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.

(+) Tính trạng được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi tại phụ lục A

(a) Các tính trạng về lá mầm và cây con được đánh giá ở giai đoạn cây con từ 3-6 ngày sau khi mọc

(b) Các tính trạng và lá non được đánh giá ở giai đoạn cây con từ 6 đến 8 lá

(c) Các tính trạng về lá được đánh giá ở giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng, trước khi chùm hoa xuất hiện

(d) Các tính trạng về thân, cuống lá, phiến lá, chùm hoa được đánh giá ở giai đoạn nở hoa: 50% số cây (Xem giải thích tính trạng 14)

(e) Các tính trạng về cây, thân được đánh giá ở giai đoạn chín sinh lý (xem giải thích tính trạng (3)

(f) Các tính trạng về hạt được đánh giá khi hạt khô ở thời kỳ thu hoạch


Каталог: Upload -> viencayluongthuc -> Upload -> file
Upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
Upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
Upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
Upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
Upload -> CHỦ TỊch nưỚC
Upload -> CHỦ TỊch nưỚC
Upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
Upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
file -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1183

tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương