Phần thứ tư phụ LỤC (Kèm theo Báo cáo số 39/bc-ubtvqh13 ngày 20/10/2011)


PHỤ LỤC XIV HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI MỘT SỐ LÀNG NGHỀ



tải về 2.49 Mb.
trang15/16
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích2.49 Mb.
#16561
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16

PHỤ LỤC XIV

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI MỘT SỐ LÀNG NGHỀ





TT



Tên làng nghề (địa chỉ - loại hình)


Chất thải rắn


Nước thải


Khí thải

Mức độ ô nhiễm nước mặt

Mức độ ô nhiễm không khí

Mức độ ô nhiễm nước ngầm và đất

Lượng chất thải rắn


Nguồn

% đã được thu gom

Lượng nước thải

Thành phần chất ô nhiễm

% xử lý

Chất ô nhiễm đặc trưng

Hàm lượng đo được nếu có số liệu

Định tính

Định lượng

Định tính

Định lượng

Mước ngầm

Đất


Thông thường


Nguy hại

% từ sản xuất

% từ sinh hoạt

Chất thải từ SX

Chất thải SH

Định tính

Định lượng

Định tính

Định lượng

Bắc Giang

1

Làng nghề rượu Yên Viên, xã Vân Hà, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang






















BOD5 vượt 2,2 lần; COD vượt 1,75 lần; Sunfua vượt 2,78 lần


































2

Làng nghề bún Đa Mai, xã Đa Mai, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang






















BOD5 vượt 2,4 lần; COD vượt 1,75 lần; Coliform vượt 1,46 lần



































Bắc Ninh

1

Làng nghề giấy Phong Khê, Yên Phong, Bắc Ninh



















4.500-5.000 m3/ngày

TSS vượt 4,5-11 lần; COD vượt 8-500 lần; Pb vượt 5,5 lần










Ô nhiễm nghiêm trọng






















2

Làng nghề tái chế thép Đa Hội, Từ Sơn, Bắc Ninh






















Pb




Bụi, khí độc vượt

5-20 lần; SO2, NO2 vượt TCCP






























3

Làng nghề Châu Khê




























SO2 vượt 3,8 lần; NO2 vượt 03 lần




























4

Làng nghề Văn Môn, Yên Phong, Bắc Ninh




























SO2 vượt 4,8 lần; NO2 vượt 3,6 lần




























Bình Dương

1

Làng nghề gốm sứ thị xã Thuận An và huyện Tân Uyên

8 – 9 tấn/ngày




80

20

75

2.700 (m3/ngày)

COD, SS

50

Bụi vượt 1,5-2 lần; CO; SO2; NOx




























2

Làng nghè sơn mài Tương Bình Hiệp, TX Thủ Dầu Một

3,5 tấn/ngày




50

50

80

1.000 m3/ngày




70

Bụi, hơi dung môi




























3

Làng nghề mộc gia dụng TX Thuận An và TX Thủ Dầu Một

14,6 tấn/ngày




70

30

80

2.000 m3/ngày




60

Bụi, hơi dung môi




























4

Làng nghề điêu khắc TX Thuận An, TX Thủ Dầu Một, TT Dĩ An


1,7 tấn/ngày




70

30

85

500 m3/ngày




60

Bụi, hơi dung môi




























Bình Định

1

Làng nghề bún tươi thuộc huyện An Nhơn, Làng nghề bún số 8 huyện Hoài Nhơn























TSS, BOD5, COD, Coliform


































2

Làng nghề vôi Trường Úc, bún tươi Ngãi Chánh, chế biến mỳ Hoài Hảo và Bình Tân

















































NH4 vượt 1,6-41 lần; TSS vượt 1,99 lần; COD vượt 1,5-3 lần; Coliform vượt 1,33-66,67 lần







3

Làng vôi Phong Thạnh, thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước





































Sông Cầu Trường Úc, Coliform vượt 3,2 lần



















Đồng Tháp

1

Làng nghề sản xuất bột Tân Phú, huyện Châu Thành






















BOD vượt 13 lần; COD vượt 15 lần; N vượt 2,6 lần


































2

Làng nghề truyền thống trồng hoa kiểng phường Tân Quy Tây






















BOD vượt 70 lần; COD vượt 64 lần, NH4+ vượt 2,1 lần; N vượt 3,4 lần


































3

Làng nghề sản xuất bột và chăn nuôi heo xã Tân Phú Đông

70-80 tấn/ngày từ SX;

1,6 tấn/ngày từ SH






90

10

60

85

4.000 m3/ngày

COD vượt 55,8 lần; BOD vượt 56 lần; SS vượt 16 lần, Coliform vượt 1500 lần; N vượt 5,6 lần

30

H2S, NH3




Ô nhiễm nặng




Ô nhiễm do mùi hôi




Ô nhiễm không đáng kể










4

Cụm công nghiệp Tân Dương, huyện Lai Vung






















BOD vượt 42,7 lần; COD vượt 51,2 lần; SS vượt 13,6 lần; N vượt 6,24 lần


































5

Cụm sản xuất gạch ngói An Hiệp, huyện Châu Thành

30 tấn/ngày




95

5

50

60

Chủ yếu từ SH




85

Bụi, HS, CO




Ô nhiễm hữu cơ




Ô nhiễm nặng




Ô nhiễm không đáng kể










6

Lạng nghề sơ chế, tái chế nilong xã Tân Quới, huyện Thanh Bình

5 tấn/ngày




95

5

60

75

1.000 m3/ngày

COD; BOD; TSS; Coliform; N; P; kim loại nặng

30

H2S, NH3, CH4




Ô nhiễm nặng




Ô nhiễm nặng
















Hà Nam

1

Làng nghề khai thác và chế biến đá, huyện Thanh Thủy




























Bụi vượt 2,5-10,4 lần





























2

Làng nghề dệt nhuộm Nha Xã, huyện Duy Tiên

90 tấn/tháng từ SH;

32 tấn/tháng từ SX





















COD, TSS, kim loại nặng




Bụi, mùi,




Ô nhiễm nghiêm trọng










Ô nhiễm










3

Cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề Nhật Tân, huyện Kim Bảng

165 tấn/tháng từ SH;

130 tấn/tháng từ SX


















35.540 m3/tháng từ SH;

1.500 m3/tháng từ SX









BụI và khí độc




Ô nhiễm










Ô nhiễm










4

Làng nghề Sừng, mỹ nghệ truyền thống Đô Hai, xã An Lão, huyện Bình Lục

45 tấn/tháng từ SH;

30 tấn/tháng từ SX


















21.000 m3/tháng







BụI




Ô nhiễm










Ô nhiễm










5

Làng nghề làm bún thông Đinh, xã Đinh Xá, huyện Bình Lục

42 tấn/tháng từ SH;

25 tấn/tháng từ SX


















1.200 m3/tháng từ SH;

24.800 m3/tháng từ SX









Bụi và khí độc từ lò than




Ô nhiễm










Ô nhiễm










5

Làng nghề dũa truyền thống Đại Phu, xã An Đổ, huyện Bình Lục

27 tấn/tháng từ SH;

45 tấn/tháng từ SX


















1.250 m3/tháng từ SH;

90.048 m3/tháng từ SX









Bụi và khí độc từ lò than




Ô nhiễm










Ô nhiễm










6

Làng nghề truyền thống rượu Vọc, xã Vũ Bản, huyện Bình Lục

27 tấn/tháng từ SH;

120 tấn/tháng từ SX


















5.000 m3/tháng từ SH;

30.000 m3/tháng từ SX









Bụi và khí độc từ lò than




Ô nhiễm










Ô nhiễm










7

Làng nghề thêu ren An Hòa, xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm

30 tấn/tháng từ SH;

90 tấn/tháng từ SX


















3.700 m3/tháng từ SH;

3.800 m3/tháng từ SX









Bụi




Ô nhiễm










Ô nhiễm










8

Làng nghề dệt nhuộm truyền thống Đại Hoàng, xã Hòa Hậu, huyện Lý Nhân

130 tấn/tháng từ SH;

80 tấn/tháng từ SX


















4.000 m3/tháng từ SH;

5.000 m3/tháng từ SX









Bụi, mùi




Ô nhiễm










Ô nhiễm










Hà Nội

1

Làng nghề dệt nhuộm, in hoa Ỷ La, Hà Đông




























H2S vượt 2,8-3,1 lần




























2

Làng nghề dệt lụa Vạn Phúc, Hà Đông


























































3

Làng nghề sơn mài Hạ Thái, Thường Tín




























SO2 vượt 1,3-1,6 lần




























4

Làng nghề điêu khắc Thụy Ứng, Thường Tín






















Một số chỉ tiêu quan trắc vượt 1,6-4,6 lần































5

Làng nghề lương thực, thực phẩm Yên Viên, Gia Lâm




























SO2 vượt 1,4-1,8 lần, NO2 vượt 1,3-1,6 lần




























6

Làng nghề chế biến nông sản, thực phẩm Dương Liễu, Hoài Đức






















BOD, COD, N, P, TSS




SO2, NO2




























7

Làng nghề cơ kim khí Phùng Xá






















8/12 chỉ tiêu vượt 21,3-107,1 lần




Bụi, tiếng ồn




























8

Làng nghề luyện kim, gò hàn Phú Thứ




























Bụi, tiếng ồn




























9

Làng nghề rèn Đa Sỹ




























Bụi, tiếng ồn




























10

Làng nghề mây tre đan Ngọc Trục




























SO2, Benzen vượt từ 1,1-1,9 lần





























11

Làng nghề mây tre đan Phú Hữu























































12

Làng nghề đan lát Kim Lũ























































13

Làng nghề khâu bóng da thôn Văn Khê























COD vượt 5,1 lần, BOD vượt 4,3 lần, TSS vượt 3,3 lần



































14

Làng nghề chế biến nông sản thực phẩm Bá Nội























5/5 chỉ tiêu quan trắc vượt 2,5-14 lần



































15

Làng nghề tinh bột thôn Công Hòa























4/5 chỉ tiêu quan trắc vượt 6,5 lần



































Kiến Giang

1

Làng nghề Hòa Điền






















PO43-




Bụi










Nồng độ bụi vượt khá cao so với TCCP
















Ninh Thuận

2

Làng nghề chế biến cá cơm hấp Mỹ Tân

1,6 tấn/ngày




100




100




79200 m3/năm

BOD, COD, SS, N, P, độ mặn




Khói




Rất ít




Tương đối nhiều




Rất ít




Rất ít




3

Làng nghề chế biến cá cơm hấp thôn Lạc Tân 3


0,8 tấn/ngày




100




100




34650 m3/năm

BOD, COD, SS, N, P, độ mặn




Khói




Rất ít




Tương đối nhiều




Rất ít




Rất ít




Quảng Trị

1

LN Bún Linh Chiểu






















Hàm lượng các chất ô nhiễm vượt từ 5-103 lần










Nghiêm trọng

(DO, TSS, BOD5, COD) vượt từ 4-22 lần



















2

LN Bún Cẩm Thạch































Nghiêm trọng



















Sóc Trăng

1

Hầm than xã Xuân Hòa huyện Kế Sách

6kg/hộ/

ngày





70

30
















Bụi, SO2, CO










Có ô nhiễm
















2

Bánh pía, lạp xưởng xã Phú Tân, Phú Tâm huyện Châu Thành

15kg/hộ/ngày




70

30










TSS, BOD5, Nitơ, Photpho




Bụi, SO2, CO




Có ô nhiễm nước mặt






















Thái Nguyên

1

Thái Nguyên (thống kê tại một số xã)




















































Ô nhiễm do hóa chất BVTV

Lindane, monitor vượt TCCP 1,1-5,5 lần

Thanh Hóa

1

Làng nghề đúc đồng Thiệu Trung






















TSS




























Tương đối tốt




2

LN Thiệu Đô, Đông Hưng, Hà Phong




























Bụi vượt 1,08-12,8 lần




























3

Cụm LN Đông Hưng, Đông Sơn




























Bụi, SO2 vượt 1,1-2 lần










Có ô nhiễm










Tương đối tốt







Vĩnh Long

1

Vùng sản xuất gạch gốm thuộc huyện Mang Thít




























Bụi, SO2, CO, HF










Ô nhiễm nhẹ




Ít ảnh hưởng




Ít ảnh hưởng







Каталог: UserControls -> ckfinder -> userfiles -> files
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII
files -> Phụ lục số 1 danh mục các văn bản hưỚng dẫn thi hành pháp luật về giao thôNG
files -> PHỤ LỤC 1 KẾt quả XỬ LÝ ĐƠN, thư CỦa uỷ ban tư pháp từ sau kỳ HỌp thứ SÁU ĐẾn truớc kỳ HỌp thứ BẢy quốc hội khóa XII
files -> Phần I các bộ, ngàNH, CƠ quan thuộc chính phủ trả LỜi cáC Ý kiếN, kiến nghị CỦa cử tri
files -> II. Các kiến nghị về chính sách đối với giáo viên
files -> BÁo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học

tải về 2.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương