Phó Tổng Biên tập ts. Nb. Trần hanh Vũ Hội đồng Biên tập Chủ tịch: ts. Lê Bích Phương



tải về 3.2 Mb.
Chế độ xem pdf
trang13/166
Chuyển đổi dữ liệu14.07.2022
Kích3.2 Mb.
#52648
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   166
nhan to sanh huong den hai long
CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM MỘT CÁI NHÌN TOÀN CẢNH
Các yếu tố ảnh hưởng . . .
Bảng 4.5: Tóm tắt kết quả kỉm định thang đo
Thành phần
Số biến 
quan sát
Độ tin cậy 
Alpha
Phương 
sai trích 
(%)
Đánh 
giá
Vấn đề thuế suất (TS)
4
0.759
74.126
Đạt yêu 
cầu
Công tác kiểm tra thuế (KTRA)
4
0.917
Kiến thức về thuế của người nộp thuế (KTT)
4
0.814
Tính đơn giản của việc kê khai thuế (KKHAI)
3
0.662
Hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế (CQT)
5
0.905
Nhận thức về tính công bằng (TCB)
4
0.908
Tình trạng tài chính của đối tượng nộp thuế (TC)
4
0.919
Nhận thức về hình phạt và phạm tội (HP)
4
0.815
Ý thức chấp hành pháp luật thuế (CHLT)
4
0.758
60.594
Tổng
36
Nguồn: Số liệu phân t́ch dữ liệu nghiên cứu ch́nh thức bằng SPSS 22.0
Với kết quả chạy SPSS cho ra hệ số tương quan tuyến tính giữa các biến, hầu hết các biến đều có 
mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Bảng 4.6: Ma trận hệ số tương quan
KKHAI KTRA
TC
TCB CQT KTT
HP
TS
CHLT
KKHAI Tương quan 
Pearson 
1
KTRA Tương quan 
Pearson
.509
**
1
TC
Tương quan 
Pearson
.375
**
.438
**
1
TCB
Tương quan 
Pearson
.238
**
.362
**
.423
**
1
**
CQT
Tương quan 
Pearson
.304
**
.559
**
.397
**
.419
**
1
KTT
Tương quan 
Pearson
.150
*
.315
**
.078 .199
**
.206
**
1
HP
Tương quan 
Pearson
.252
**
.246
**
.343
**
.572
**
.304
**
.138
*
1
TS
Tương quan 
Pearson
.159
**
.169
**
.187
**
.191
**
.181
**
-.019 .217
**
1
CHLT
Tương quan 
Pearson
.534
**
.597
**
.655
**
.556
**
.538
**
.238
**
.491
**
.125
*
1
*. Tương quan ý có nghĩa 0.05 level (2-tailed).
**. Tương quan có ý nghĩa 0.01 level (2-tailed).
Nguồn: Số liệu phân t́ch dữ liệu nghiên cứu ch́nh thức bằng SPSS 22.0


12
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
Kết quả bảng hệ số tương quan bảng 4.6 cho thấy biến phụ thuộc có mối tương quan tuyến tính với 8 biến 
độc lập, Tác giả sẽ xem xét mối tương quan giữa các biến độc lập này thông qua kiểm định hiện tượng đa cộng 
tuyến bên dưới.
Kết quả hồi quy tuyến tính cho thấy hệ số xác định R² là 0.675 và R² điều chỉnh là 0.665. Mô hình này giải 
thích được 67.5% sự thay đổi của biến phụ thuộc ý thức chấp hành pháp luật thuế (CHLT) là do các biến độc 
lập trong mô hình tạo ra, còn lại 32.5% biến thiên được giải thích bởi các biến khác ngoài mô hình. Mô hình 
cho thấy có 6 biến độc lập đều ảnh hưởng thuận chiều, 01 biến nghịch chiều đến ý thức chấp hành pháp luật 
thuế của ĐTNT ở độ tin cậy 95% và 01 biến không có ý nghĩa thống kê Điều này có nghĩa là các thành phần 
càng thuận chiều thì ý thức chấp hành pháp luật thuế của ĐTNT càng tốt.

tải về 3.2 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   166




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương