hoá
Hệ số
chuẩn
hoá
Giá trị
t
Giá trị
Sig.
Đa cộng tuyến
B
Sai số
chuẩn
Beta
Độ chấp
nhận
VIF
1
(hằng số)
.353
.189
1.866
.063
KKT
.032
.026
.045
1.210
.227
.873
1.145
KKHAI
.200
.040
.208
4.980
.000
.700
1.428
KTRA
.129
.037
.170
3.455
.001
.506
1.976
TC
.280
.035
.338
7.961
.000
.675
1.482
TCB
.127
.036
.161
3.476
.001
.568
1.760
CQT
.117
.038
.137
3.091
.002
.619
1.616
HP
.133
.036
.159
3.644
.000
.639
1.564
TS
-.079
.032
-.089
-2.455
.015
.919
1.088
a. Biến phụ thuộc: CHLT
Nguồn: Số liệu phân t́ch dữ liệu nghiên cứu ch́nh thức bằng SPSS 22.0
Từ bảng 4.9 cho thấy trong 8 yếu tố có 6 yếu tố ảnh hưởng đến ý thức chấp hành pháp luật thuế có tác
động thuận chiều (hệ số β dương) và 01 yếu tố thuế suất (TS) có tác động ngược chiều (hệ số β âm), đến ý thức
chấp hành pháp luật thuế của ĐTNT với mức ý nghĩa Sig = 0.000 đến 0.015 ở tất cả các biến. Riêng yếu tố
Kiến thức về thuế của người nộp thuế (KTT) có hệ số β = 0.045 với Sig = 0.227 > 0.05 nên không có ý nghĩa
thống kê. Bảng 4.9 cũng cho thấy dung sai các biến (độ chấp nhận) khá cao từ 0.506 trở lên và hệ số VIF của cả
7 nhân tố nhỏ hơn 10, nghĩa là không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến giữa các yếu tố độc lập trong mô hình.
Phương trình hồi quy đối với các biến có hệ số chuẩn hoá có dạng như sau:
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |