Bảng 4.7: Mô h̀nh đầy đ̉
Mô
hình
R
R
2
R
2
điều
chỉnh
Sai số
chuẩn
của ước
lượng
Thống kê thay đổi
Hệ số
Durbin-
Watson
R2
thay
đổi
F thay
đổi
df1
df2
Sig. F
thay
đổi
1
.821
a
.675
.665
.26989
.675
69.188
8
267
.000
1.007
a. Biến độc lập: TS, KTT, TC, HP, KKHAI, CQT, TCB, KTRA
b. Biến phụ thuộc: CHLT
Nguồn: Số liệu phân t́ch dữ liệu nghiên cứu ch́nh thức bằng SPSS 22.0
Trị số thống kê F đạt giá trị 69.188 được tính từ giá trị R
2
của mô hình đầy đủ, tại mức ý nghĩa
Sig = 0.000; kiểm tra hiện tượng tương quan bằng hệ số Durbin–Watson (1< 1.008 < 3). Như vậy, mô
hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù hợp với mô hình và dữ liệu nghiên cứu. Kết quả phân tích hồi
quy phương trình được trình bày trong bảng 4.7 và 4.8.
Bảng 4.8: Phân t́ch ANOVA
Mô hình
Tổng các
bình phương
Bậc tự
do(df)
Bình quân
độ lệch
Giá trị
F
Giá trị Sig.
1
Hồi quy
40.317
8
5.040
69.188
.000
b
2
Số dư
19.448
267
.073
3
Tổng
59.764
275
a. Biến độc lập: TS, KTT, TC, HP, KKHAI, CQT, TCB, KTRA
b. Biến phụ thuộc: CHLT
Nguồn: Số liệu phân t́ch dữ liệu nghiên cứu ch́nh thức bằng SPSS 22.0
13
Các yếu tố ảnh hưởng. . .
Bảng 4.9: Các thông số c̉a từng biến trong phương tr̀nh h̀i quy
Mô
hình
Nhân tố
Hệ số chưa chuẩn
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |