Phụ lục số II (Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/tt-btc ngày 05 tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán) Tổng công ty Lắp máy Việt Nam Công ty cổ phần Lilama7



tải về 0.53 Mb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.53 Mb.
#15466
1   2   3   4


PHÓ TGĐ KỸ THUẬT THI CÔNG


Lê Văn Bảo (Đang BP Tcty)







PHÒNG QLM




b- Cơ cấu bộ máy quản lý

Công ty cổ phần Lilama7 tổ chức và điều hành theo mô hình công ty cổ phần tuôn thủ các quy định của Luật danh nghiệp Việt Nam, các văn bản pháp luật hiện hành và điều lệ của Công ty cổ phần Lilama7.



  • Đại hội đồng Cổ đông

Đại hội đồng Cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết hoặc người được cổ đông ủy quyền.ĐHĐCĐ có nhiệm vụ và quyền hạn như sau

- Thông qua kế hoạch phát triển của công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, các báo cáo của ban kiểm soát và Hội đồng quản trị.

- Thông qua việc bổ sung và sửa đổi điều lệ .

- Quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bầu bãi nhiệm miễn nhiệm thành viên HĐQT, thông qua việc bổ nhiệm Tổng giám đốc của HĐQT.

- Thông qua mức thanh toán cổ tức hàng năm, và mức thù lao của HĐQT và BKS.

- Quyết định bộ máy tổ chức, quản lý của Công ty và nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.



  • Hội đồng quản trị

- Hội đồng quản trị là tổ chức cao nhất của Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 5 thành viên với nhiệm kỳ là 5 (năm) năm. HĐQT nhân nhân Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền ĐHĐCĐ.

Các thành viên Hội đồng quản trị gồm có

  • Ông Nguyễn văn Kiên Chủ tịch

  • Ông Nguyễn Hồng Thái Thành viên

  • Ông Tô Minh Thúy Thành viên

  • Ông Trần Hải Sơn Thành viên

  • Ông Nguyễn Vịnh Thành viên

- HĐQT có quyền và nghĩa vị giám sát hoạt động của Tổng giám đốc và các cán bộ quản lý khác của Công ty, quyền và nghĩa vụ của HĐQT theo quy định điều lệ.

- Quyết định kế hoach SXKD và ngân sách hàng năm của Công ty.

- Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiệu chiến lược được ĐHĐCĐ thông qua.

- Bổ nhiêm và miễn nhiệm những người quản lý của Công ty theo đề nghị Tổng giám đốc và quyết định mức lượng của họ.

- Quyết định bộ máy tổ chức của Công ty

- Đề xuất mức trả cổ tức hàng năm và mức trả cổ tức tạm thời, tổ chức việc chi trả cổ tức .

- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu cho họp ĐHĐCĐ, thực hiên các thủ tục xin ý kiến cổ đông thông qua các vấn đề quang trọng.

- Các quyền hạn và niệm vụ khác theo quy định điều lệ.



  • Ban kiểm soát

Ban kiểm soát Công ty của Công ty cổ phần Lilama7 có 03 thành viên do ĐHĐCĐ bổ nhiệm, nhiệm kỳ là 5 năm, thành viên ban kiểm soát có thể được bầu lại với nhiệm kỳ không hạn chế .

Các thành viên Ban kiểm soát gồm

  • Nguyễn Mạnh Hưởng Trưởng ban kiểm soát

  • Trần Anh Dũng Thành viên ban kiểm soát

  • Trần Anh Đức Thành viên ban kiểm soát

Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban kiểm soát

- Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập;

- Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu việc kiểm toán;

- Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự tham gia của những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm trình độ chuyên môn phù hợp vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết;

- Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi đệ trình Hội đồng quản trị;

- Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập muốn bàn bạc;

- Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban quản lý công ty;

- Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội đồng quản trị chấp thuận; và

- Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban quản lý.



  • Ban tổng giám đốc

Ban tổng giám đốc Công ty cổ phần Lilama7 gồm 6 thành viên 01 Tổng giám đốc và 5 Phó tổng giám đốc.

  • Ông Nguyễn văn Kiên Tổng giám đốc

  • Ông Nguyễn Hồng Thái Phó tổng giám đốc

  • Ông Tô Minh Thúy Phó tổng giám đốc

  • Ông Trần Hải Sơn Phó tổng giám đốc

  • Ông Vũ Anh Tuấn Phó tổng giám đốc

  • Ông Lê Văn Bảo Phó tổng giám đốc

Quyền hạn của Tổng giám đốc

- Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua;

- Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;

- Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà công ty cần thuê để Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết nhằm áp dụng các hoạt động cũng như các cơ cấu quản lý tốt do Hội đồng quản trị đề xuất, và tư vấn để Hội đồng quản trị quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý;

- Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;

- Vào ngày 31 tháng 10 hàng năm, Tổng giám đốc điều hành phải trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính năm năm.

- Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua;

- Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;

- Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty (sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bản cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình để Hội đồng quản trị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty.

- Thực hiện tất cả các hoạt động khác theo quy định của Điều lệ này và các quy chế của Công ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động của Tổng giám đốc điều hành và pháp luật.

- Báo cáo lên Hội đồng quản trị và các cổ đông. Tổng giám đốc điều hành chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo các cơ quan này khi được yêu cầu.

- Bãi nhiệm. Hội đồng quản trị có thể bãi nhiệm Tổng giám đốc điều hành khi có từ hai phần ba thành viên Hội đồng quản trị trở lên biểu quyết tán thành (trong trường hợp này không tính biểu quyết của Tổng giám đốc điều hành) và bổ nhiệm một Tổng giám đốc điều hành mới thay thế. Tổng giám đốc điều hành bị bãi nhiệm có quyền phản đối việc bãi nhiệm này tại Đại hội đồng cổ đông tiếp theo gần nhất.



  • Các phòng ban

  • Phòng Kinh tế - Kỹ thuật:

  • Chủ trì công tác khai thác và mở rộng thị trường, các công việc liên quan đến đấu thầu, thương thảo với khách hàng, dự thảo và rà soát các hợp đồng kinh tế

  • Cùng các phòng ban liên quan kiểm soát việc thực hiện các hợp đồng kinh tế đồng thời tổng hợp số liệu từ các phòng ban và báo cáo định kỳ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

  • Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty trên cơ sở năng lực, thiết bị nguồn vốn và kế hoạch phát triển dài hạn của Công ty

  • Tham gia xây dựng tiến độ thi công chi tiết và biện pháp thi công; kiểm soát các nhà thầu và đội thi công của Công ty về việc thực hiện đúng tiến độ, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật

  • Tập hợp, lưu trữ và phổ biến các tài liệu kỹ thuật; Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm

  • Phòng Tài chính - Kế toán:

  • Đảm bảo các hoạt động kế toán trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo đúng Luật kế toán của Nhà nước và các quy chế Công ty ban hành

  • Theo dõi, kiểm soát toàn bộ các khoản chi phí và doanh thu liên quan đến từng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

  • Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và chiến lược phát triển Công ty

    • Phòng Tổ chức - Hành chính:

  • Lập kế hoạch tuyển dụng, quản lý, điều phối và đào tạo nhân lực theo nhu cầu sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty

  • Giám sát việc thực hiện chế độ chính sách, thực hiện nội quy kỷ luật lao động tại đơn vị, thời gian làm việc của toàn Công ty

  • Kịp thời công tác thi đua khen thưởng; kỷ luật, khuyến khích thợ giỏi, cán bộ giỏi những người có tâm huyết với nghề

  • Chịu trách nhiệm quản lý trụ sở Văn phòng Công ty, trang thiết bị văn phòng tại Công ty và các đơn vị sản xuất, các dụng cụ hành chính toàn Công ty

  • Quản lý chặt chẽ con dấu, lưu trữ tài liệu công văn đi, đến sao trích lục các văn bản tài liệu pháp quy của Nhà nước, cấp trên theo luật định

  • Tiếp nhận thông tin, xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, lịch hội họp sinh hoạt định kỳ và bất thường

  • Đảm bảo điều kiện phục vụ đời sống vật chất, tinh thần của CBCNV trong toàn Công ty

    • Phòng Cung ứng - Vật tư:

  • Lập kế hoạch mua vật tư, sản phẩm cho các công trình, dự án của Công ty Tham gia đánh giá, khảo sát giá cả để chọn nhà thầu cung cấp vật tư, sản phẩm trình Tổng giám đốc Công ty phê duyệt

  • Thực hiện các quy định về sắp xếp, bảo quản, cấp phát thanh quyết toán vật tư, dụng cụ và thu hồi vật tư, dụng cụ từ các công trình; Thực hiện các quy trình kiểm soát vật tư, sản phẩm mua vào do khách hàng cung cấp

    • Phòng Quản lý máy:

  • Đảm bảo toàn bộ máy móc, thiết bị, dụng cụ của Công ty sẵn sàng hoạt động; Định kỳ kiểm tra tình trạng máy móc thiết bị tại các công trình

  • Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty để lập kế hoạch và mua sắm phụ tùng thay thế, vật tư cần thiết nhằm đảm bảo toàn bộ máy móc thiết bị luôn sẵn sàng hoạt động đầy đủ với tính năng thiết kế; Đưa ra biện pháp quản lý phù hợp thực tế sao cho hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị được tối ưu nhất

    • Ban an toàn lao động:

  • Xây dựng quy chế an toàn lao động của Công ty theo quy định của pháp lệnh an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp

  • Lập kế hoạch trang bị bảo hộ lao động, mua sắm và tổ chức cấp phát đúng đối tượng, tiêu chuẩn và thời hạn quy định; Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy phạm về an toàn lao động trong vận hành máy móc thiết bị, đặc biệt là thiết bị đòi hỏi cao về an toàn

    • Các đội công trình:




Stt

Các đội công trình

1

Nhà máy chế tạo cơ khí Lilama7- Ông Nguyễn Bình Phương - Giám đốc Nhà máy

2

Đội lắp máy số I - Ông Nguyễn Duy Hưng- Đội trưởng

3

Đội lắp máy số II - Ông Nguyễn Đức Long - Đội trưởng

4

Đội lắp máy số III - Ông Lê Ngọc Phước - Đội trưởng

5

Đội lắp máy số V - Ông Ngô Tiến Bình - Đội trưởng

6

Đội xây dựng - Ông Lê Minh Họa - Đội trưởng

7

Đội sơn - Ông Nguyễn Ngọc Hiệp- Đội trưởng

8

Đội điện - Ông Lê Thanh Hải- Đội trưởng

9

Đội cơ giới - sửa chữa-Ông Nguyễn Minh Hoàng -Đội trưởng

5. Định hướng phát triển của công ty

  • Mục tiêu chủ yếu của Công ty:

Công ty xây dựng mục tiêu phát triển theo đúng đường lối chiến lược của Tổng công ty lắp máy Việt Nam, của Chính phủ trong việc khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng và thi công lắp máy trong nước nâng cao năng lực sản xuất, tiến tới đảm nhận các công trình trọng điểm trong nước với vai trò là Tổng thầu EPC. Đặc biệt, bên cạnh việc nhận hợp đồng xây lắp từ Tổng công ty mẹ phân bổ xuống, Lilama 7 còn chủ động tăng cường công tác tiếp thị, tìm kiếm thị trường, báo giá, đấu thầu để nhận nhiều công trình trong và ngoài khu vực. Điều này giúp Công ty đảm bảo kế hoạch phát triển doanh thu và duy trì mức tăng trưởng bền vững qua các năm. Đồng thời đáp ứng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho Công ty, Cổ đông. Cải tạo điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập cho người lao động và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.

  • Chiến lược phát triển trung và dài hạn:

  • Sản xuất kinh doanh:

+ Tiếp tục duy trì, ổn định và phát triển các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm như trong thời gian qua (Chế tạo cơ khí, Lắp đặt thủy điện, Lắp máy, Xây dựng...).

+ Đào tạo nguồn nhân lực phát triển đồng đều, hợp lý cơ cấu nhân lực phù hợp với điều kiện thực tế; Có chính sách trọng dụng, thu hút nhân tài có năng lực, tinh giảm, bổ sung số lượng hợp lý trong cơ cấu tổng thể của ngành.

+ Chủ động về vốn, tăng cường công tác tiếp thị tìm kiếm mở rộng thị trường, phát huy mọi nguồn lực để đầu tư phát triển sản xuất, hoạch toán chi phí tiết kiệm, tạo nhiều công ăn việc làm tăng thêm thu nhập cho người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, tham gia các hoạt động vì lợi ích xã hội, cộng đồng, bảo vệ môi trường vì tương lai đất nước.


  • Tài chính:

+ Duy trì tình hình tài chính lành mạnh và ổn định.

+ Tiếp tục chính sách thắt chặt tiền tệ, nhưng linh hoạt trong cách sử dụng; theo dõi và kiểm soát các luồng chi phí, cân đối nguồn vốn huy động, phân phối vốn hợp lý cho các công trình tránh trường hợp gây lãng phí vốn, có kế hoạch duy trì lượng vốn sử dụng thường xuyên đảm bảo kịp thời cho các hoạt động SXKD nâng cao hiệu quả sử dụng, trích lập các quỹ để dự phòng các rủi ro có thể xảy ra.

+ Tích cực tìm kiếm các nguồn vốn với chi phí thấp.


  • Công tác đời sống CBCNV:

+ Tham gia đầy đủ chế độ chính sách với Người lao động.

+ Cải thiện điều kiện làm việc, nơi ăn ở của CBCNV ở đội công trình và khu tập thể CBCNV.

+ Duy trì chế độ khuyến khích thợ giỏi, xây dựng đơn giá tiền lương và định mức khoán đảm bảo sự công bằng xã hội và kích thích sản xuất phát triển.

+ Đẩy mạnh phong trào văn hóa, văn nghệ thể thao quần chúng tạo ra cuộc sống tinh thần sôi động, sống lành mạnh, tích cực tham gia các phong trào với địa phương hiệu quả.



    1. Các rủi ro

  • Rủi ro về kinh tế

Công ty cổ phần Lilama7 hoạt động trong lĩnh vực xây lắp máy. Đây là ngành công nghiệp nặng chịu tác động ảnh hưởng trực tiếp của nền kinh tế. Năm 2012 là năm đầy bất ổn với kinh tế thế giới, khi một số nước trong khu vực đồng tiền chung Châu Âu tiếp tục lún sâu vào khủng hoảng và hầu hết các nền kinh tế lớn trong đó có Mỹ, Nhật và Trung Quốc đều đối mặt với nguy cơ suy giảm tăng trưởng, tuy có dấu hiệu phục hồi, nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro, khi bị dự đoán tăng trưởng âm.

Kinh tế Việt Nam trong năm tới theo đánh giá của nhiều chuyên gia, sẽ vẫn tiếp tục kế thừa năm 2012 nhiều vấn đề như nợ xấu, bất động sản đóng băng và các doanh nghiệp bên bờ phá sản, tăng trưởng GDP dự báo trên 5% trong năm 2013.



  • Lạm phát và giá cả.

Nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, các biện pháp chính phủ Việt Nam kiềm chế lạm phát trong năm 2013 đã phát huy tác dụng trong năm 2012, bằng những biệt pháp quyết liệt trong chính sách tài khóa và tiền tệ, tốc độ tăng chỉ số tiêu dùng, chỉ số lạm phát ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động SXKD của Công ty.

  • Rủi ro về tỷ giá

Công ty cổ phần Lilama7 nhập một số nguyên vật liệu đầu vào để sản xuất, đồng tiền dùng để thanh toán chủ yếu đô la Mỹ (USD), trong khi đó sản phẩm của Công ty chủ yếu tiêu thụ thị trường trong nước, do đó biến động tỷ giá ảnh trực tiếp SXKD của Công Ty.

  • Rủi ro về Pháp Luật

Là doanh nghiệp hoạt động ở lĩnh vực xây lắp phải tuôn thủ các quy định pháp luật của Việt Nam như luật doanh nghiệp, Luật thuế, Luật xây dựng, Luật chứng khoán và các văn bản liên quan đến thị trường chứng khoán, nhất là khi Công ty đã niêm yết then thị trường chứng khoán.

Vì vậy, nếu công ty không nắm bắt kịp sự thay đổi của các chính sách hệ thống pháp luật, sẽ gây ảnh đến hoạt động SXKD của Công ty.



  • Rủi ro về cạnh tranh.

Công ty cổ phần Lilama7 hoạt động trong lĩnh vực xây lắp máy, đây là lĩnh vực cạnh tranh rất gây go, nhất là hoạt động trong khu vực Miền Trung công nghiệp kém phát triển, và những năm gần đây có sự xuất hiện của các Nhà thầu Trung Quốc.

Do đó Công ty cổ phần Lilama7 nổ lực nâng cao chất lượng sản phẩm, khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường, mới tồn tại và phát triển.




  1. Tình hình hoạt động trong năm 2012

1- Đánh giá chung tình hình thực hiện nhiệm vụ SXKD trong năm 2012.

Mặc dù tình hình kinh tế vĩ mô năm 2012 đã ổn định hơn, lạm phát đã được kiềm chế, lãi suất cho vay đã giảm đáng kể so với cuối năm 2011, tuy nhiên lãi suất cho vay đối với các khoản nợ cũ vẫn còn quá cao so với sức chịu đựng của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, với chính thắt chặt đầu tư công của Chính phủ đã thực sự gây khó khăn cho Công ty trong công tác thu hồi vốn và tìm kiếm việc làm.

Đồng thời giai đoạn nhà máy cơ khí Lilama7 đã đi vào hoạt động gây áp lực lớn tìm kiếm việc làm tăng doanh thu và lợi nhuận tương ứng với tỷ trọng tài sản đầu tư để bù đắp chi phí lãi vay và nợ gốc phải trả .

Tuy nhiên, trong năm 2012 với sự chỉ đạo sát sao của HĐQT, sự nỗ lực của Ban Tổng Giám đốc và tập thể cán bộ, công nhân, Công ty cổ phần LILAMA7 đã phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu giá trị sản lượng và doanh thu, riêng chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế chỉ đạt 3,391 triệu đồng (tương ứng 67,82% so với kế hoạch). Nguyên nhân không đạt lợi nhuận so với kế hoạch là do lãi vay ngân hàng lớn, chí phí đầu vào liên tục tăng cao dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp.



Kết quả SXKD năm 2012

Đơn vị tính: Tỷ đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm 2011

Thực hiện năm 2012

Tỷ lệ % TH 2012/2011

Kế hoạch 2012

TH/

KH 2012 (%)

1

Giá trị sản l­ượng

230,00

243,00

102,00

240,00

101,25

2

Giá trị doanh thu

164,49

182,26

111,00

170,00

107,00

3

Giá trị lợi nhuận trước thuế

1,625

3,391

208,60

5,00

69,00

4

Nộp ngân sách

6,182

12,650

204,00

6,70

188,50


2.Tổ chức và nhân sự

  • Hội đồng quản trị:

STT

Họ và tên

Chức vụ

1

Nguyễn Văn Kiên

Chủ tịch HĐQT

2

Tô Minh Thúy

Ủy viên HĐQT

3

Nguyễn Hồng Thái

Ủy viên HĐQT

4

Trần Hải Sơn

Ủy viên HĐQT

5

Nguyễn Vịnh

Ủy viên HĐQT



  • Ban Tổng giám đốc



STT

Họ và tên

Chức vụ

1

Nguyễn Văn Kiên

Tổng Giám đốc

2

Tô Minh Thúy

Phó Tổng Giám đốc

3

Nguyễn Hồng Thái

Phó Tổng Giám đốc

4

Trần Hải Sơn

Phó Tổng Giám đốc

5

Lê Văn Bảo

Phó Tổng Giám đốc

6

Vũ Anh Tuấn

Phó Tổng Giám đốc



  • Ban kiểm soát

    STT

    Họ và tên

    Chức vụ

    1

    Nguyễn Mạnh Hưởng

    Trưởng Ban kiểm soát

    2

    Trần Anh Đức

    Thành viên Ban kiểm soát

    3

    Trần Anh Dũng

    Thành viên Ban kiểm soát

  • Kế toán trưởng:

STT

Họ và tên

Chức vụ

1

Võ Duy Chính

Kế toán trưởng

  1. Sơ yếu lý lịch tóm tắt Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

Nguyễn Văn Kiên - Chủ tịch HĐQT - Tổng Giám đốc


Họ và tên : Nguyễn Văn Kiên

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 20/02/1960

Nơi sinh : Nam Hải, Nam Trực, TP Nam Định

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 024058338

Nơi cấp : Công an TPHCM, Ngày cấp: 07/04/2009

Quê quán : Nam Hải, Nam Trực, TP Nam Định

Địa chỉ thường trú : Số 51B, đường 359, P Phước Long B, quận 9, TPHCM

Số điện thoại liên lạc : 05113642666

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư điện

Quá trình công tác :



Thời gian

Chức vụ

Từ 1984-1988

Liên hiệp các xí nghiệp Lắp máy

Từ 1988-1992

Đội trưởng Xí nghiệp Liên Hợp Lắp máy

Từ 1992-1998

Phòng Kinh tế - Kỹ thuật Công ty Lắp máy và Xây dựng số 18

Từ 1998-2001

Phó giám đốc Xí nghiệp Lắp máy 18-2, Công ty Lắp máy và Xây dựng số 18

Từ 2001-2007

Trưởng phòng Kinh tế - Kỹ thuật Công ty Lắp máy & Xây dựng số 18

Từ 2007-02/2011

Thành viên HĐQT - Phó tổng giám đốc Công ty cổ phần Lilama 18

Từ 03/2011 đến nay

Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần Lilama 7

Tô Minh Thúy – Ủy viên HĐQT – Phó Tổng Giám đốc


Họ và tên : Tô Minh Thuý

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 12/09/1974

Nơi sinh : Bắc Sơn, Đô Lương, Nghệ An

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 181971614

Nơi cấp : Công an Nghệ Tĩnh, Ngày cấp: 17/01/1991

Quê quán : Xóm 5, Xã Bắc Sơn, Đô Lương, Nghệ An

Địa chỉ thường trú : Tân kỳ, Nghệ An

Số điện thoại liên lạc : 0913401911

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế, Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác :



Thời gian

Chức vụ

Từ 01/1997 - 09/1998

Nhân viên phòng kế toán Công ty lắp máy & xây dựng số 7

Từ 10/1998 - 12/2003

Trưởng phòng kế toán Công ty lắp máy & xây dựng số 7

Từ 01/2004 - 03/2009

Kế toán trưởng Công ty cổ phần Lilama 7

Từ 04/2009 - đến nay

Phó tổng giám đốc Công ty cổ phần Lilama 7

Nguyễn Hồng Thái – Ủy viên HĐQT – Phó Tổng Giám đốc


Họ và tên : Nguyễn Hồng Thái

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 05/06/1959

Nơi sinh : Nghi Trường, Nghi Lộc, Nghệ An

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 204319852

Nơi cấp : Công an Quảng Nam, Ngày cấp: 23/05/1993

Quê quán : Nghi Trường, Nghi Lộc, Nghệ An

Địa chỉ thường trú : An Cư, An Hải Bắc, TP Đà Nẵng

Số điện thoại liên lạc : 0913405226

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Luật

Quá trình công tác :



Thời gian

Chức vụ

10/1981 – 09/1985

Giáo viên trường kỹ thuật xí nghiệp lắp máy số 7

10/1985 - 02/1993

Kỹ thuật đội công trình Sợi, Huế

03/1993 – 12/2004

Trưởng phòng tổ chức lao động Công ty lắp máy & Xây dựng số 7

01/2005 – 05/2007

Phó giám đốc Công ty lắp máy & Xây dựng số 7

06/2007 - đến nay

Phó tổng giám đốc Công ty cổ phần Lilama 7







Trần Hải Sơn - Ủy viên HĐQT – Phó Tổng Giám đốc

Họ và tên : Trần Hải Sơn

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 19/02/1970

Nơi sinh : Xã Hiền Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 194205436

Nơi cấp : Công an Quảng Bình, Ngày cấp: 22/08/2000

Quê quán : Xã Hiền Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình

Địa chỉ thường trú : 106 Trưng Nữ Vương, Bình Hiên, Hải Châu, Đà Nẵng

Số điện thoại liên lạc : 0913412741

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư cơ khí động lực

Quá trình công tác :

Thời gian

Chức vụ

1997 - 2000

Kỹ thuật, Công ty lắp máy và Xây dựng số 7

2000 - 2001

Phó giám đốc xí nghiệp 701, Công ty lắp máy và Xây dựng số 7

2001 - 2002

Đội phó đội công trình thuộc Công ty lắp máy & Xây dựng số 7

2002- 2005

Đội trưởng đội Hầm đèo Hải vân, Công ty lắp máy và Xây dựng số 7

2006 - 2007

Chỉ huy trưởng đội công trình công ty lắp máy và Xây dựng số 7

2007 - đến nay

Phó tổng giám đốc Công ty cổ phần Lilama 7

Nguyễn Vịnh - Ủy viên HĐQT


Họ và tên : Nguyễn Vịnh

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 20/01/1969

Nơi sinh : Vĩnh Điện, Điện Bàn, Quảng Nam

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 200957548

Nơi cấp : Công an Đà Nẵng, Ngày cấp: 22/07/2004

Quê quán : Vĩnh Điện, Điện Bàn, Quảng Nam

Địa chỉ thường trú : Tổ 30, Thuận An, P An Khê, Q Thanh Khê, TP Đà Nẵng

Số điện thoại liên lạc : 0905202272

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư hoá

Quá trình công tác :



Thời gian

Chức vụ

1998 - 2006

Kỹ thuật, Công ty lắp máy và Xây dựng số 7

2006 - 2008

Phó phòng kinh tế kỹ thuật, Công ty lắp máy và xây dựng số 7

2008 - 2009

Chỉ huy trưởng Công trình nhà máy lọc dầu Dung quất, Quảng ngãi, Công ty CP Lilama 7

2009 - đến nay

Trưởng phòng KT - KT, Công ty CP Lilama 7

Lê Văn Bảo – Phó Tổng Giám đốc


Họ và tên : Lê Văn Bảo

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 31/07/1976

Nơi sinh : Vĩnh Linh - Quảng Trị

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 197044183

Nơi cấp: : Công an Quảng Trị Ngày cấp: 29/04/2004

Quê quán : Thôn Tây - Vĩnh Thành - Vĩnh Linh - Quảng Trị

Địa chỉ thường trú : Thôn Tây - Vĩnh Thành - Vĩnh Linh - Quảng Trị

Số điện thoại liên lạc : 0905571791

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác :



Thời gian

Chức vụ

05/2002 - 04/2004

Nhân viên Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam làm việc tại công trình NM lọc dầu Dung Quất

04/2004 - 03/2005

Nhân viên Phòng Kinh tế - Kỹ thuật Công ty Lắp máy và Xây dựng số 18 - làm việc tại dự án NM Nhiệt điện Phú Mỹ 4

03/2005 - 05/2005

Nhân viên Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam làm việc tại công trình NM Điện - Đạm Cà Mau

05/2005 - 04/2006

Nhân viên Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam làm việc tại công trình NM Xi măng Sông Gianh

04/2006 - 07/2006

Phó Văn phòng đại diện Lilama tại Công trình NM xi măng Sông Gianh

7/2006 - 12/2008

Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phân Lilama 7 - Chỉ huy trưởng Công trình Nhà máy lọc dầu Dung Quất

12/2008 – 3/2011

Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Lilama 7

3/2011- Nay

Biệt phát tại Tổng công ty lắp máy Việt Nam

Vũ Anh Tuấn – Phó Tổng Giám đốc


Họ và tên : Vũ Anh Tuấn

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 15/03/1979

Nơi sinh : Phường Lê Lợi - TP Bắc Giang

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 121239884

Nơi cấp : Công an Bắc Giang Ngày cấp: 22/11/1994

Quê quán : Liên Sơn - Tiên Du - Tỉnh Bắc Ninh

Địa chỉ thường trú : Số nhà 24 - Lê Lợi - Bắc Giang

Số điện thoại liên lạc : 0974178888

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư xây dựng

Quá trình công tác :



Thời gian

Chức vụ

07/2006 đến 10/2006

Kỹ thuật làm việc tại Công trình Nhà máy xi măng Thăng Long - Quảng Ninh

10/2006 đến 08/2007

Chỉ huy trưởng Công trình Nhà máy xi măng Thăng Long - Quảng Ninh

08/2007 đến 05/2008

Chỉ huy trưởng Công trình Cảng Vật Cách - Hải Phòng

05/2008 đến 01/2009

Phó Tổng Giám đốc - Chỉ huy trưởng Công trình Cảng Vật Cách - Hải Phòng

1/2009 đến nay

Phó Tổng Giám đốc Công ty - Chỉ huy trưởng Công trình Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng Hà Tĩnh

Nguyễn Mạnh Hưởng – Trưởng Ban Kiểm soát


Họ và tên : Nguyễn Mạnh Hưởng

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 14 – 01 – 1982.

Nơi sinh : Lâm Thao – Phú Thọ.

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 131617690 Nơi cấp: Công an Phú Thọ Ngày cấp: 13-07-1999

Quê quán : Trường Thịnh, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ

Địa chỉ thường trú : P808 Nhà N01Khu Ba Hàng A số 282 Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc : 0912882006

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác :

Thời gian

Chức vụ

01/2005 – đến nay

Chuyên viên Phòng Tài chính Kế toán - Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam


Trần Anh Đức – Thành viên Ban Kiểm soát


Họ và tên : Trần Anh Đức

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 10/06/1982

Nơi sinh : Phường Quán Bàu - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 182505164

Nơi cấp : Công an Nghệ An Ngày cấp: 13/01/2010

Quê quán : Đức Tùng - Đức Thọ - Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú : Tổ 9 - Khối 12 - Phường Quán Bàu - TP Vinh - Nghệ An

Số điện thoại liên lạc : 0903212555

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Điện tử - Viễn thông

Quá trình công tác :



Thời gian

Chức vụ

6/2006 đến 03/2007

Nhân viên Phòng Kinh tế - Kỹ thuật Công ty cổ phần Lilama 7

03/2007 đến nay

Nhân viên Phòng Tổ chức - Lao động Công ty cổ phần Lilama 7

Trần Anh Dũng – Thành viên Ban Kiểm soát


Họ và tên : Trần Anh Dũng

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 03/05/1977

Nơi sinh : Vĩnh Tú- Vĩnh Linh - Quảng Trị

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 230541849

Nơi cấp : Công an Gia Lai Ngày cấp: 18/10//2004

Quê quán : Vĩnh Tú- Vĩnh Linh - Quảng Trị

Địa chỉ thường trú : Tổ 1 - Trung Nghĩa - Hòa Ninh - Liên Chiểu - Đà Nẵng

Số điện thoại liên lạc : 0983330363

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Quản trị kinh doanh

Quá trình công tác :



Thời gian

Chức vụ

03/2007 đến nay

Nhân viên Phòng Cung ứng - Vật tư Công ty cổ phần Lilama 7

Võ Duy Chính - Kế toán trưởng


Họ và tên : Võ Duy Chính

Giới tính : Nam

Ngày sinh : 07/03/1969

Nơi sinh : Nghĩa Đồng - Tân Kỳ - Nghệ An

Quốc tịch : Việt Nam

Dân tộc : Kinh

Số CMND : 201571657

Nơi cấp : Công an Đà Nẵng, Ngày cấp: 14/02/2006

Quê quán : Nghĩa Đồng - Tân Kỳ - Nghệ An

Địa chỉ thường trú : K382/7 Núi Thành - Đà Nẵng

Số điện thoại liên lạc : 0903520007

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác :



Thời gian

Chức vụ

1994 - 1996

Ban Thanh tra UBND Huyện Tân Kỳ - Nghệ An

1996 - 2000

Cán bộ Phòng Tài chính - Kế toán, Công ty lắp máy & Xây dựng số 7

2000 - 03/2009

Phó phòng Tài chính - Kế toán, Công ty lắp máy & Xây dựng số 7 (Công ty Cổ phần Lilama 7)

04/2009 - 03/2010

Trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Công ty Cổ phần Lilama 7

03/2010 - đến nay

Kế toán trưởng Công ty cổ phần Lilama 7

Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần của thành viên Hội đồng quản trị , Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng (phần sở hữu cá nhân):

Stt

Họ Và Tên

Chức vụ

Số CP sở hữu tại ngày niêm yết đến ngày 17/01/2013

1

Nguyễn Văn Kiên

Chủ tịch HĐQT - Tổng Giám đốc

20.500

2

Tô Minh Thúy

Thành viên HĐQT - Phó Tổng Giám đốc

49.921

3

Nguyễn Hồng Thái

Thành viên HĐQT - Phó Tổng Giám đốc

7.252

4

Trần Hải Sơn

Thành viên HĐQT - Phó Tổng Giám đốc

20.364

5

Nguyễn Vịnh

Thành viên HĐQT - Trưởng phòng KTKT

7.124

6

Lê Văn Bảo

Phó Tổng Giám đốc

0

7

Vũ Anh Tuấn

Phó Tổng Giám đốc

6.275

8

Võ Duy Chính

Kế toán trưởng

9.008

9

Nguyễn Mạnh Hưởng

Trưởng BKS

5.000

10

Trần Anh Dũng

Thành viên BKS

0

11

Trần Anh Đức

Thành viên BKS

0

Cổ đông lớn: không có giao dịch

  • Giao dịch cổ phiếu người có liên quan: Không có giao dịch

Thông tin về các giao dịch cổ phiếu, chuyển nhượng phần vốn góp của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc điều hành, ban kiểm soát, cổ đông lớn và các giao dịch khác của thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc điều hành, Ban kiểm soát trong năm 2011: Không có giao dịch.

  • Thay đổi trong ban điều hành năm 2012.

Trong năm 2012 Công ty đã có một số thay đổi về cơ cấu bộ máy nhằm tinh gọn bộ máy quản lý, tăng hiệu quả công việc .Cụ thể:



Tt



Nội dung

Ngày

hiệu lực

TGNV, GNV Trưởng đơn vị

1

74

Sát nhập Ban QA/QC vào Phòng Kinh tế - Kỹ thuật.

01/03/2012

Ông: Lê Nguyên Lộc thôi Trưởng Ban

2

449

Sát nhập Đội Lắp máy số 4 vào Đội Lắp máy số 3

06/07/2012

Ông: Nguyễn Văn Tính thôi Đội trưởng Đội Lắp máy số 4

  • Số lượng cán bộ nhân viên

Đội ngũ lãnh đạo từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc hiện có

Tt

Chức danh, chức vụ

Số lượng

Ghi chú

1

Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty

01




2

Phó Tổng giám đốc Công ty

05

01 biệt phái TCT

3

Kế toán trưởng Công ty

01




4

Trưởng phòng, ban, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

06




5

Phó phòng chuyên môn, nghiệp vụ

06




6

Giám đốc, Phó giám đốc Nhà máy chế tạo cơ khí

02




7

Chỉ huy trưởng, Đội trưởng công trình

08




Cán bộ công nhân viên trong Công ty năm 2012

Tt

Nội dung

Số lượng

Ghi chú

I

Tổng số Lao động trong danh sách

633

Không tính HĐTN

1

Lao động Nam

615




2

Lao động Nữ

18




II

Biến động nhân lực trong năm 2012







1

Lao động tăng

296







Trong đó: Kỹ sư, Kỹ thuật

03




2

Lao động giảm

258







Trong đó: Kỹ sư, Kỹ thuật

03




III

Cơ cấu nhân lực







1

Lao động Gián tiếp







1.1

Kỹ sư

52




1.2

Cử nhân

23




1.3

Kỹ thuật viên, cán sự

23




2

Lao động trực tiếp







2.1

Thợ lắp máy

42




2.2

Thợ cơ khí, thợ nguội

198




2.3

Thợ hàn

155




2.4

Thợ điện

75




2.5

Thợ ống

6




2.6

Thợ khác

18




2.7

Lái xe, lái cẩu, thợ vận hành

31




2.8

Lao động phổ thông

10




Năm 2012 lực lượng lao động trực tiếp có nhiều biến động, công nhân nghỉ việc nhiều. Để đáp ứng nhu cầu SXKD Công ty đã phải tuyển dụng thêm công nhân mới ra trường có trình độ tay nghề và năng suất lao động thấp đã làm tăng chi phí SXKD, làm giảm lợi nhuận của Công ty.

Mặc dù vậy nhưng việc ký kết các loại hợp đồng lao động với CBCNV được Công ty thực hiện tốt theo Luật Lao động. Các loại hình HĐLĐ hiện tại ở Công ty:



Tt

Loại HĐLĐ

Số lượng

Ghi chú

1

HĐLĐ không xác định thời hạn

110




2

HĐLĐ có xác định thời hạn từ 01 đến 03 năm

365




3

HĐLĐ thời vụ

158







Tổng số

633




  1. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án

  1. Каталог: data -> HNX -> 2012 -> BCTN
    BCTN -> Báo cáo thường niên năm 2012 Công ty cổ phần Nước khoáng Khánh Hòa
    HNX -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
    HNX -> I. LỊch sử hoạT ĐỘng của công ty 4
    HNX -> Cms: Board resolution
    HNX -> Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 báo cáo tài chính tóm tắt quý 3/2008
    BCTN -> BÁo cáo thưỜng niêN

    tải về 0.53 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương