Các khoản đầu tư lớn:
Đại hội cổ đông thường niên năm 2012 đã thông qua kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị phục vụ thi công các công trình trong năm 2012 và các năm tới là 7,640 tỷ đồng. Tuy nhiên trước tình hình khó khăn về tài chính, công ty tạm dừng công tác đầu tư từ năm 2010 đến nay. Tập trung khai thác và sử dụng hiệu quả các thiết bị đã đầu tư từ các năm trước.
-
Các công ty con, công ty liên kết:
-
Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của Công ty: Không có
-
Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do công ty nắm giữ: Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - Công ty TNHH một thành viên nắm giữ: 2.550.000 cổ phần tương đương: 25.500.000.000 đồng chiếm 51% vốn điều lệ
-
Tình hình đầu tư vào các công ty liên kết: Không
-
Tóm tắt về hoạt động của Tổng công ty Lắp máy Việt Nam:
-
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - Công ty TNHH một thành viên: Công ty nắm giữ 51% vốn cổ phần của Công ty cổ phần Lilama 7
-
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - Công ty TNHH một thành viên được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0100106313 cấp lần đầu ngày 01 tháng 09 năm 2010
-
Trụ sở chính: 124 Minh Khai, Q Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
-
Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Sản xuất kinh doanh xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành xây dựng của nhà nước, bao gồm các lĩnh vực thi công lắp đặt thiết bị máy móc;
+ Tổng thầu EPC xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, bưu điện, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, các công trình đường trạm biến thế;
+ Kinh doanh phát triển nhà, tư vấn xây dựng;
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
+ Xuất khẩu lao động, vật tư, thiết bị, công nghệ về lắp máy và xây dựng
+ Đầu tư và xây dựng các công trình, bao gồm: công nghiệp (thủy điện, nhiệt điện, xi măng, hóa dầu, giấy và thép), dân dụng, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước và hạ tầng kỹ thuật đô thị
+ Kinh doanh bất động sản, du lịch lữ hành, khách sạn, nhà hàng và khu vui chơi giải trí, kinh doanh vận tải, hàng hóa, các thiết bị siêu trường, siêu trọng, cho thuê thiết bị thi công và vận tải;
+ Tư vấn xây dựng, tổng thầu toàn bộ hoặc một phần của dự án đầu tư các công trình công nghiệp, dân dụng và hạ tầng kỹ thuật như: Lập dự án, thiết kế (chỉ hoạt động trong phạm vi chứng chỉ hành nghề đã đăng ký) và lập tổng dự toán, tư vấn giám sát, quản lý dự án, cung cấp thiết bị công nghệ và điều khiển tự động;
+ Thiết kế, chế tạo thiết bị và gia công kết cấu thép cho các công trình công nghiệp, dân dụng;
+ Đóng mới và sửa chữa các loại tàu, thuyền vận tải đường sông và đường biển;
+ Kiểm tra, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, hệ thống điều khiển tự động, hệ thống nhiệt cho các dây chuyền công nghệ, giám sát, kiểm tra chất lượng các mối hàn và tính chất cơ lý của vật liệu;
+ Đào tạo Công nhân kỹ thuật các ngành nghề để phục vụ nhu cầu sản xuất cho Tổng công ty và ngoài xã hội; đào tạo nâng cao và cấp chứng chỉ cho thợ hàn, đào tạo và thực hiện đưa người lao động Việt nam (trong và ngoài tổng công ty) đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài;
+ Dịch thuật các tiêu chuẩn và tài liệu chuyên ngành về lĩnh vực chế tạo và lắp đặt thiết bị, dây chuyền công nghệ mới;
+ Kinh doanh, xuất khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng, dây chuyền công nghệ - tự động hóa, hàng tiêu dùng, phương tiện vận tải, làm đại lý tiêu thụ cho các ngành trong và ngoài nước các mặt hàng phục vụ sản xuất và tiêu dùng theo quy định của pháp luật
+ Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của Pháp luật.
-
Tình hình tài chính
-
Tình hình tài chính
Chỉ tiêu
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
% tăng giảm
|
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
* Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu
Thuế và các khoản phải nộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
|
214.544.304.843
164.494.906.011
1.917.460.342
-291.697.732
1.625.762.610
1.209.986.205
|
223.916.762.651
182.266.986.765
2.236.729.427
1.153.958.366
3.390.687.793
2.472.430.079
|
|
-
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Ghi chú
| -
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
-
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
|
1.01
0.418
|
1.02
0.717
|
| -
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
|
0.728
2.676
|
0.733
2.747
|
| -
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
-
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
|
2.529
0.767
|
3.094
0.814
|
| -
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
-
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
-
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
-
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
-
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
. . . . . . . . .
|
1.36%
2.07%
0.56%
1.17%
|
0.74
4.14%
1.10%
1.23%
|
|
-
Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu
-
Cơ cấu cổ đông: Tại thời điểm 17/01/2013
Stt
|
Danh mục
|
Số lượng cổ đông
|
Số lượng cổ phần
|
Giá trị
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Cổ đông nhà nước
|
1
|
2.550.000
|
25.500.000.000
|
51
|
2
|
Cổ đông nội bộ
|
10
|
125.464
|
1.254.640.000
|
2,509
|
-
|
Ban giám đốc
|
6
|
111.456
|
1.114.560.000
|
2,229
|
-
|
Kế toán trưởng
|
1
|
9.008
|
90.080.000
|
0,18
|
-
|
Ban kiểm soát
|
3
|
5.000
|
50.000.000
|
0,10
|
3
|
Cổ đông trong và ngoài công ty
|
538
|
2.324.536
|
2.324.536.000
|
46,649
|
|
Tổng cộng
|
549
|
5.000.000
|
50.000.000.000
|
100
|
Cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số đăng ký kinh doanh
|
Số cổ phần
|
Tỷ lệ/VĐL
|
Tổng công ty lắp máy
Việt Nam - Công ty TNHH một thành viên
|
124 phố Minh Khai, Q Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
|
0100106313
|
2.550.000
|
51%
|
Cổ đông lớn: Không có giao dịch
-
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc
-
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012:
ĐVT: 1.000.000 đồng
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch năm 2012
|
Thực hiện năm 2012
|
Tỷ lệ % so với kế hoạch
|
Ghi chú
|
1
|
Giá trị sản lượng
|
240,00
|
243,00
|
101,25
|
|
2
|
Doanh thu
|
170,00
|
182,26
|
107
|
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
5,00
|
3,453
|
69
|
|
4
|
Nộp ngân sách
|
6,70
|
12,629
|
188,5
|
|
5
|
Tiền lương BQ/người/tháng
|
4.500.000
|
4.680.000
|
104,00
|
|
6
|
Cổ tức/năm
|
6%
|
4%
|
67%
|
| -
Về chỉ tiêu doanh thu năm 2012 Công ty thực hiện 182,26 tỷ đồng so với doanh thu năm 2011 là 164,49 tỷ đồng tăng 17,7 tỷ đồng tương ứng tăng 111 %.
-
Về chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế đạt: 3,390 tỷ đồng tăng so năm 2011 là 1,625 tỷ đồng tăng 208,6 % so với năm 2011.
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh:
-
Công ty nhận được sự hỗ trợ tích cực từ công ty mẹ là Tổng công ty lắp máy Việt Nam Phần lớn doanh thu hàng năm của Công ty cổ phần Lilama 7 thu được từ các dự án, hợp đồng của Tổng công ty lắp máy Việt Nam
-
Sự đoàn kết nhất trí cao trong lãnh đạo Công ty, sự quyết tâm nỗ lực khắc phục mọi khó khăn của toàn thể CBCNV, sự tin tưởng và yên tâm công tác trong công nhân lao động, sự kết hợp chặt chẽ của các tổ chức đoàn thể trong Công ty
-
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật trẻ có nghiệp vụ, chuyên môn vững vàng và nhiệt huyết với công việc
-
Khó khăn:
-
Công ty Lilama 7 nằm trên địa bàn miền Trung có tốc độ phát triển công nghiệp thấp so với hai đầu đất nước, do đó khối lượng công việc ít hơn và mức độ cạnh tranh cao hơn nên việc tìm kiếm việc làm rất khó khăn Các công trình thi công cách xa trụ sở Công ty làm tăng chi phí quản lý
-
Thị trường tiền tệ trong năm 2012 diễn biến phức tạp, tỷ giá ngoại tệ và chỉ giá tiêu dùng CPI vẫn tiếp tục tăng, dẫn đến giá vật tư, nguyên vật liệu đầu vào tăng theo, bên cạnh đó lãi suất ngân hàng tăng quá cao, tác động đến giá thành sản xuất và gây khó khăn cho hoạt động SXKD
-
Chi phí tài chính vẫn còn cao, do thị trường tài chính còn diễn biến phức tạp, lãi xuất ngân hàng vẫn cao việc huy động vốn cho SXKD khó khăn
Những tiến bộ Công ty đã đạt được:
-
Về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý điều hành:
-
Tiếp tục đẩy mạnh công tác giao khoán cho các Phòng ban, các đội sản xuất để nâng cao tính chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công nhân tại các đơn vị sản xuất, nâng cao năng suất lao động
-
Nâng mức thu nhập và tiếp tục cải thiện đời sống cho CBCNV Công ty tạo cho người lao động tâm lý yên tâm, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp
-
Tiếp tục tăng cường các biện pháp quản lý chặt chẽ chi phí thi công, nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện máy móc thiết bị để giảm chi phí sản xuất
-
Ngày 22/01/2011Công ty nhận chứng chỉ ISO 9001:2008 do tổ chức chứng nhận Quốc tế LRQA chứng nhận đây là sự kiện quan trọng trong quá trình xây dựng và trưởng thành của Công ty đánh dấu sự phát triển lên tầm cao mới của thương hiệu Công ty cổ phần Lilama 7 lên thị trường, bước đầu đưa vào áp dụng có hiệu quả trong năm 2011 và tiếp tục khắc phục, cải tiến trong năm 2013 và các năm sau nhằm góp phần nâng cao hiệu quả SXKD năm 2013 và các năm tiếp theo.
-
Các biện pháp kiểm soát:
-
Từng thành viên trong Ban giám đốc được phân công chỉ đạo trực tiếp các công trình thi công nhằm xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình hoạt động
-
Phòng Kinh tế-Kỹ thuật kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện các dự án theo từng tháng, quý kịp thời tháo gỡ những khó khăn để đảm bảo tiến độ thi công Phối hợp vớ phòng Tài chính-kế toán để lập dự toán thi công, dự toán giao khoán, giám sát quy trình thi công, sử dụng nguyên vật liệu đầu vào, hướng dẫn lập hồ sơ kỹ thuật, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình
-
Phòng quản lý máy giám sát, kiểm tra quá trình sử dụng máy móc thiết bị, dụng cụ thi công tuân thủ theo quy chế của Công ty ban hành
-
Phòng vật tư giám sát giá mua vật tư, kiểm soát kho hàng, việc bốc dỡ, bao gói, vận chuyển, bảo quản, lưu kho vật tư, sản phẩm đầu vào…
-
Phòng Tài chính kế toán phối hợp với Phòng Kinh tế-Kỹ thuật lập dự toán giao khoán, kiểm soát quá trình ứng và thanh quyết toán các dự toán giao khoán, hướng dẫn tập hợp chi phí, hóa đơn chứng từ theo luật định
-
Phòng tổ chức – Hành chính: giám sát quá trình tuyển dụng, quản lý, đào tạo và điều phối nhân lực theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của toàn Công ty Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao động
-
Tình hình tài chính
-
Tình hình tài sản
Chỉ tiêu
|
31/12/2012
|
01/01/2012
| -
Tài sản ngắn hạn
|
147.248.097.420
|
127.015.445.396
| -
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
307.897.629
|
11.231.577.520
| -
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
| |
97.868.215.233
|
34.471.347.874
| |
43.347.298.687
|
74.476.469.266
| |
5.724.685.871
|
6.836.050.736
| -
Tài sản dài hạn
|
76.668.665.231
|
87.528.859.447
| |
73.040.131.188
|
83.309.895.437
| -
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
|
| |
3.628.534.043
|
4.218.964.010
|
Tổng tài sản
|
223.916.762.651
|
214.544.304.843
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |