PHỤ LỤc mức phụ CẤp khu vực của cáC ĐỊa phưƠNG, ĐƠn vị



tải về 0.74 Mb.
trang8/8
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.74 Mb.
#30019
1   2   3   4   5   6   7   8

XXXXIII. TỈNH TÂY NINH

1. Thị xã Tây Ninh:




- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân Bình, Thạnh Tân, Ninh Thạnh.

2. Huyện Tân Biên:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Hoà Hiệp, Tân Lập, Tân Bình.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân Phong, Thạnh Bình

3. Huyện Tân Châu:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Tân Đông, Tân Hà, Suối Dây, Tân Thành, Suối Ngô, Tân Hoà.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân Hội, Tân Phú, Tân Hiệp.

4. Huyện Dương Minh Châu:




- Hệ số 0,2:

Xã Suối Đá.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phước Minh, Phước Ninh, Bến Củi.

5. Huyện Châu Thành:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Phước Vinh, Hoà Hội, Ninh Điền, Biên Giới, Hoà Thạnh.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Long Vĩnh, Thành Long.

6. Huyện Bến Cầu:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Long Phước, Long Khánh, Long Thuận.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tiên Thuận, Long Chữ, Long Giang, Lợi Thuận.

7. Huyện Trảng Bàng:




- Hệ số 0,2:

Xã Bình Thạnh.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phước Lưu, Phước Chỉ, Đôn Thuận.

XXXXIV. TỈNH KIÊN GIANG

1. Thị xã Hà Tiên:




- Hệ số 0,4:

Xã Tiên Hải.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Mỹ Đức, Thuận Yên; Trạm đèn Hà Tiên; các phường: Tô Châu, Bình San, Đông Hồ, Pháo Đài.

2. Huyện Kiên Lương:




- Hệ số 0,5:

Các xã: Hòn Nghệ, Sơn Hải.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Phú Mỹ, Tân Khánh Hoà, Vĩnh Điều, Hoà Điền, Bình An, Dương Hoà.

- Hệ số 0,1:

Thị trấn Kiên Lương.

3. Huyện Phú Quốc:




- Hệ số 0,7:

Xã Thổ Châu.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Dương Tơ, Hàm Ninh, Cửa Dương, Bãi Thơm, Cửa Cạn, Gành Dầu, Hòn Thơm.

- Hệ số 0,4:

Thị trấn Dương Đông, thị trấn An Thới.

4. Huyện Kiên Hải:




- Hệ số 0,5:

Các xã: Hòn Tre, Lại Sơn, An Sơn.

XXXXV. TỈNH LONG AN

1. Thị xã Tân Hưng:




- Hệ số 0,3:

Xã Hưng Điền B.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Vĩnh Thạnh, Hưng Thạnh, Vĩnh Châu A, Vĩnh Đại, Vĩnh Châu B, Vĩnh Lợi, Thạnh Hưng, Hưng Hà, Hưng Điền.

2. Huyện Vĩnh Hưng:




- Hệ số 0,3:

Các xã: Thái Bình Trung, Thái Trị, Hưng Điền A, Khánh Hưng.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Tuyên Bình, Vĩnh Trị, Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình, Tuyên Bình Tây.

3. Huyện Mộc Hoá:




- Hệ số 0,3:

Các xã: Thạnh Trị, Bình Tân.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Tuyên Thạnh, Thạnh Hưng, Tân Lập, Tân Thành, Bình Phong Thạnh, Bình Hoà Đông, Bình Hoà Trung, Bình Thạnh, Bình Hoà Tây, Bình Hiệp.

4. Huyện Tân Thạnh:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Nhơn Hoà Lập, Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hoà, Tân Thành, Tân Ninh, Nhơn Ninh.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Kiến Bình, Tân Lập, Nhơn Hoà, Tân Hoà, Tân Bình.

5. Huyện Thạnh Hoá:




- Hệ số 0,3:

Các xã: Tân Hiệp, Thuận Bình.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Thuận Nghĩa Hoà, Thạnh Phú, Thạnh Phước.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân Đông, Tân Tây, Thuỷ Đông, Thuỷ Tây.

6. Huyện Đức Huệ:




- Hệ số 0,3:

Các xã: Mỹ Quý Đông, Mỹ Thạnh Tây.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Mỹ Quý Tây, Bình Hoà Hưng, Bình Thành, Bình Hoà Nam, Bình Hoà Bắc.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc.

7. Huyện Đức Hoà:




- Hệ số 0,1:

Xã An Ninh Tây.

8. Huyện Bến Lức




- Hệ số 0,2:

Các xã: Thạnh Lợi, Thạnh Hoà

- Hệ số 0,1:

Xã Bình Đức.

9. Huyện Thủ Thừa:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Long Thạnh, Long Thuận, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh, Tân Thành.

- Hệ số 0,1:

Xã Mỹ An.

10. Huyện Tân Trụ




- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân Phước Tây, Nhựt Ninh.

11. Huyện Cần Đước:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Tân Chánh, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây.

12. Huyện Cần Giuộc:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Long Hậu, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Long Phụng, Phước Vĩnh Đông, Tân Lập.

- Hệ số 0,1:

Xã Phước Lại.

13. Huyện Châu Thành:




- Hệ số 0,1:

Các xã: Thanh Vĩnh Đông, Thuận Mỹ.

XXXXVI. TỈNH ĐỒNG NAI

1. Thị xã Long Khánh:




- Hệ số 0,1:

Các xã: Bảo Vinh, Bảo Quang.

2. Huyện Tân Phú:




- Hệ số 0,5:

Xã Đak Lua.

- Hệ số 0,4:

Xã Nam Cát Tiên.

- Hệ Số 0,3:

Các xã: Phú An, Núi Tượng, Tà Lài.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Phú Lập, Phú Điền, Thanh Sơn.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phú Lâm, Phú Lộc, Phú Trung, Phú Sơn, Phú Thịnh, Phú Bình, Phú Thanh, Phú Xuân.

3. Huyện Vĩnh Cửu:




- Hệ số 0,4:

Xã Phú Lý

- Hệ số 0,2:

Thị trấn Vĩnh An; Xã Trị An.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân An, Vĩnh Tân.

4. Huyện Định Quán:




- Hệ số 0,3:

Xã Thanh Sơn.

- Hệ số 0,2:

Xã Phú Tân.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phú Ngọc, Túc Trưng, Ngọc Định, Phú Hoà, Phú Túc, Phú Lợi, Phú Cường, Phú Vinh, La Ngà, Gia Canh, Suối Nho.

5. Huyện Trảng Bom:




- Hệ số 0,1:

Các xã: Sông Thao, Sông Trầu, An Viễn, Đồi 61

6. Huyện Thống Nhất:




- Hệ số 0,1:

Các xã: Xuân Thiện, Xuân Thạnh, Lộ 25.

7. Huyện Cẩm Mỹ:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Xuân Tây, Sông Rây, Lâm San.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Sông Nhạn, Xuân Quế, Nhân Nghĩa, Xuân Đường, Long Giao, Xuân Mỹ, Thừa Đức, Bảo Bình, Xuân Đông, Xuân Bảo.

8. Huyện Xuân Lộc:




- Hệ số 0,2:

Xã Xuân Hoà.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Xuân Tâm, Xuân Trường, Xuân Thọ, Xuân Bắc, Lang Minh, Xuân Thành, Xuân Hưng, Suối Cao.

XXXXVII. TỈNH ĐỒNG THÁP

1. Huyện Tân Hồng:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Thông Bình, Tân Thành A, Tân Thành B, Bình Phú, Tân Hộ Cơ.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân Công Chí, Tân Phước, An Phước.

2. Huyện Hồng Ngự:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Thường Phước1, Thường Thới Hậu A, Bình Thạnh, Thường Thới Hậu B, Tân Hội.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Thường Phước 2, An Bình B, Thường Thới Tiền, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Khánh A, Long Khánh B, Long Thuận.

3. Huyện Tam Nông:




- Hệ số 0,2:

Xã Hoà Bình.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phú Ninh, Phú Thọ, Tân Công Sính, An Hoà, Phú Cường, Phú Đức, Phú Hiệp, Phú Thành A, Phú Thành B.

4. Huyện Tháp Mười:




- Hệ số 0,2:

Xã Thạnh Lợi.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Láng Biển, Mỹ Đông, Mỹ An, Hưng Thạnh, Tân Kiều, Trường Xuân, Mỹ Hoà, Phú Điền, Thanh Mỹ, Mỹ Quý, Đốc Binh Kiều.

5. Huyện Cao Lãnh:




- Hệ số 0,1:

Các xã: Phương Thịnh, Ba Sao, Bình Thạnh, Gáo Giồng, Tân Hội Trung.

6. Huyện Thanh Bình:




- Hệ số 0,1:

Các xã: Tân Mỹ, Bình Tấn, Phú Lợi, Tân Hoà, Tân Quới, Tân Bình, Tân Huề, Tân Long.

7. Huyện Lấp Vò:




- Hệ số 0,1:

Xã Long Hưng A.

8. Huyện Châu Thành:




- Hệ số 0,1:

Các xã: An Khánh, An Phú Thuận, Hoà Tân.

XXXXVIII. TỈNH CÀ MAU

1. Huyện U Minh:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh Hoà.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Khánh An, Khánh Tiến.

2. Huyện Thới Bình:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Biển Bạch Đông, Biển Bạch.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Thới Bình, Tân Phú, Trí Phải.

3. Huyện Trần Văn Thời:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Khánh Hải, Khánh Hưng.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phong Lạc, Khánh Bình Đông, Khánh Bình, Lợi An, Trần Hợi, Khánh Bình Tây, Khánh Bình Tây Bắc; Thị trấn Sông Đốc.

4. Huyện Cái Nước:




- Hệ số 0,1:

Các xã: Hưng Mỹ, Đông Thới.

5. Huyện Đầm Dơi:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Thanh Tùng, Tân Tiến, Nguyễn Huân, Tân Thuận.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Trần Phán, Tạ An Khương, Quách Phẩm, Tân Đức.

6. Huyện Năm Căn:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Hiệp Tùng, Tam Giang, Đất Mới.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Hàm Rồng, Hàng Vịnh.

7. Huyện Phú Tân:




- Hệ số 0,2:

Các xã: Tân Hưng Tây, Phú Tân.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Việt Khái, Phú Mỹ, Thị trấn Cái Đôi Vàm.

8. Huyện Ngọc Hiển:




- Hệ số 0,3:

Xã Đất Mũi.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Tân Ân, Viên An, Viên An Đông.

9. Các đơn vị khác:




- Hệ số 0,5:

Các đảo: Hòn Khoai, Hòn Chuối, Hòn Buông, Hòn Đá Bạc, Hòn Dương

XXXXIX. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

1. Huyện Cần Giờ:

- Hệ số 0,1:




Các xã: Bình Khánh, Long Hoà, Lý Nhơn, An Thới Đông, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An; thị trấn Cần Thạnh.

XXXXX. CÁC ĐƠN VỊ KHÁC THUỘC BỘ CÔNG AN

- Hệ số 0,5:

Trại giam Đại Bình (Lâm Đồng).

- Hệ số 0,4:

Các Trại giam: Cồn Cát (thuộc tỉnh Sóc Trăng), Hồng Ca (thuộc tỉnh Yên Bái), T15 (thuộc tỉnh Gia Lai), Phân trại K2 trại giam Thanh Lâm (thuộc tỉnh Thanh Hoá).

- Hệ số 0,3:

Các trại giam: Phân trại K2 trại giam Quảng Ninh (thuộc tỉnh Quảng Ninh), Thanh Cẩm (thuộc tỉnh Thanh Hoá), Gia Trung (thuộc tỉnh Gia Lai), Phân trại K1 trại giam An Điềm (thuộc tỉnh Quảng Nam), Tân Lập (thuộc tỉnh Phú Thọ), Xuyên Mộc (thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu), Bình Điền (thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế), số 3 và số 6 (thuộc tỉnh Nghệ An), Xuân Phước (thuộc tỉnh Phú Yên), Vĩnh Quang (thuộc tỉnh Vĩnh Phúc), Phân trại K2 trại giam Ngọc Lý (thuộc tỉnh Bắc Giang).

- Hệ số 0,2:

Các trại giam: Thanh Phong, số 5 (thuộc tỉnh Thanh Hoá), Tống Lê Chân (thuộc tỉnh Bình Phước), A2 (thuộc tỉnh Khánh Hoà), An Phước (thuộc tỉnh Bình Dương), Sông Cái (thuộc tỉnh Ninh Thuận), trại giam Kim Sơn (thuộc tỉnh Bình Định), Thủ Đức (thuộc tỉnh Bình Thuận), Cái Tàu (thuộc tỉnh Cà Mau), Thạnh Hoá (thuộc tỉnh Long An), Xuân Lộc (thuộc tỉnh Đồng Nai), Hoàng Tiến (thuộc tỉnh Hải Dương), Cơ sở giáo dưỡng Hoàn Cát (thuộc tỉnh Quảng Trị).

- Hệ số 0,1:

Các trại giam: Cao Lãnh (thuộc tỉnh Đồng Tháp), Kênh 7 (thuộc tỉnh Kiên Giang), Xuân Nguyên (thuộc thành phố Hải Phòng), Đồng Tháp (thuộc tỉnh Tiền Giang), Cây Cầy (thuộc tỉnh Tây Ninh), Kênh 5 (thuộc tỉnh Hậu Giang), Định Thành (thuộc tỉnh An Giang), Châu Bình (thuộc tỉnh Bến Tre), Phân trại K1 trại giam Quảng Ninh (thuộc tỉnh Quảng Ninh), Phân trại K1 trại giam Ngọc Lý (thuộc tỉnh Bắc Giang), Số 1 (thuộc tỉnh Bình Dương); Trường giáo dưỡng số 5 (thuộc tỉnh Long an, Cơ sở giáo dục A1 (thuộc tỉnh Phú Yên), Cơ sở giáo dục Bến Giá (thuộc tỉnh Trà Vinh), Cơ ở giáo dục Huy Khiêm (thuộc tỉnh Bình Thuận), Cơ sở giáo dục Suối Hai (thuộc tỉnh Hà Tây), Cơ sở giáo dục Xuân Hà (thuộc tỉnh Hà Tĩnh), Trại giam công an tỉnh Ninh Bình; Trường giáo dưỡng số 2 (thuộc tỉnh Ninh Bình), Trường giáo dưỡng số 4 (thuộc tỉnh Đồng Nai).

XXXXXI. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC

1. Các trạm đèn đảo thuộc Bộ Giao thông Vận tải:



Hệ số 0,1:

Các trạm đèn đảo: Ba Lạt thuộc tỉnh Thái Bình; Quất Lâm thuộc tỉnh Nam Định; Ba Đông thuộc tỉnh Cửu Long (cũ); Cao Trạm, Cao Thắng Thuộc tỉnh Cần Thơ.

2. Các đài phát sóng:

- Hệ số 0,2:



Đài VN-1, Đài Chương Mỹ thuộc tỉnh Hà Tây, Đài Việt Yên thuộc tỉnh Bắc Giang.

Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương