PHỤ LỤc mức phụ CẤp khu vực của cáC ĐỊa phưƠNG, ĐƠn vị



tải về 0.74 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.74 Mb.
#30019
1   2   3   4   5   6   7   8

XI. TỈNH THÁI NGUYÊN

1. Thị xã Sông Công:

- Hệ số 0,1:



Xã Bình Sơn.

2. Huyện Định Hoá:

- Hệ số 0,5:




Các xã: Linh Thông, Lam Vỹ, Quy Kỳ, Tân Thịnh, Bảo Linh, Đồng Thịnh, Định Biên, Thanh Định, Bình Yên, Điềm Mặc, Phú Đình.

- Hệ số 0,4:


Các xã: Phượng Tiến, Trung Hội, Trung Lương, Phú Tiến, Bộc Nhiêu, Sơn Phú, Bình Thành, Kim Sơn, Kim Phượng, Tân Dương, Phúc Chu, Bảo Cường.

- Hệ số 0,3:

Thị trấn Chợ Chu.

3. Huyện Phú Lương:

- Hệ số 0,3:



Xã Yên Trạch.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Yên Ninh, Yên Đổ, Yên Lạc, Ôn Lương, Động Đạt, Phủ Lý, Phú Đô, Hợp Thành, Tức Tranh, Phấn Mễ, Vô Tranh, Cổ Lũng, Sơn Cẩm; Thị trấn Giang Tiên, Thị trấn Đu.

4. Huyện Đồng Hỷ:

- Hệ số 0,4:



Xã Văn Lăng.

- Hệ số 0,3:

Xã Tân Long.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Hoà Bình, Văn Hán, Cây Thị, Hợp Tiến, Quang Sơn, Thị trấn Trại Cau.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Minh Lập, Hoá Trung, Khe Mo, Hoá Thượng, Cao Ngạn, Linh Sơn, Tân Lợi, Nam Hoà, Đồng Bẩm, Huống Thượng.

5. Huyện Võ Nhai:

- Hệ số 0,5:




Các xã: Phương Giao, Thần Xa, Thượng Nung, Sảng Mộc, Vũ Chấn, Nghinh Tường.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Dân Tiến, Bình Long.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Tràng Xá, Liên Minh, Cúc Đường.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Phú Thượng, La Hiên, Lâu Thượng; Thị trấn Đình Cả.

6. Huyện Đại Từ:

- Hệ số 0,2:




Các xã: Phúc Lương, Minh Tiến, Đức Lương, Phú Lạc, Na Mao, Cát Nê, Phục Linh, Phú Cường, Phú Xuyên, La Bằng, Tân Linh, Hoàng Nông, Mỹ Yên, Văn Yên, Ký Phú, Quân Chu, Yên Lãng.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Phú Thịnh, Bản Ngoại, Tiên Hội, Hùng Sơn, Cù Vân, Hà Thượng, Khôi Kỳ, An Khánh, Tân Thái, Bình Thuận, Lục Ba, Vạn Thọ; thị trấn Đại Từ, thị trấn Quân Chu.

7. Huyện Phổ Yên:

- Hệ số 0,2:



Các xã: Phúc Thuận, Phúc Tân.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Thành Công, Minh Đức.

8. Huyện Phú Bình:

- Hệ số 0,1:




Các xã: Bàn Đạt, Tân Thành, Tân Kim, Tân Khánh, Tân Hoà

XII. TỈNH BẮC KẠN

1. Thị xã Bắc Kạn:

- Hệ số 0,3:




Các phường: Nguyễn Thị Minh Khai, Sông Cầu, Đức Xuân, Phùng Chí Kiên; các xã: Huyền Tụng, Dương Quang, Nông Thượng, Xuất Hoá.

2. Huyện Pác Nặm:

- Hệ số 0,7:




Các xã: Cổ Linh, Xuân La, Bộc Bố, Bằng Thành, Nhạn Môn, Giáo Hiệu, Công Bằng, An Thắng.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Nghiên Loan, Cao Tân.

3. Huyện Ba Bể:

- Hệ số 0,5:



Các xã: Bành Trạch, Phúc Lộc, Cao Thượng, Cao Trĩ, Nam Mẫu, Thượng Giáo, Địa Linh, Yến Dương, Chu Hương, Quảng Khê, Mỹ Phương, Hoàng Trĩ, Đồng Phúc.

- Hệ số 0,4:

Thị trấn Chợ Rã; các xã: Hà Hiệu, Khang Ninh.

4. Huyện Ngân Sơn:

- Hệ số 0,7:



Xã Cốc Đán, Thượng Quan.

- Hệ số 0,5:


Các xã Thượng ân, Bằng Vân, Đức Vân, Vân Tùng, Thuần Mang, Hương Nê.

- Hệ số 0,4:

Thị trấn Nà Phặc, các xã: Lãng Ngâm, Trung Hoà.

5. Huyện Bạch Thông:

- Hệ số 0,7:



Xã Vũ Muộn.

- Hệ số 0,5:

Các xã: Cao Sơn, Sĩ Bình, Đôn Phong

- Hệ số 0,4:

Các xã: Dương Phong, Quang Thuận, Nguyên Phúc, Lục Bình, Mỹ Thanh, Vi Hương.

- Hệ số 0,3:


Các xã: Phương Linh, Tú Trĩ, Tân Tiến, Quân Bình, Hà Vị, Cẩm Giàng; thị trấn Phủ Thông.

6. Huyện Chợ Đồn:

- Hệ số 0,7:



Xã Bằng Phúc.

- Hệ số 0,5:


Các xã: Xuân Lạc, Nam Cường, Đồng Lạc, Tân Lập, Bản Thi, Quảng Bạch, Yên Thịnh, Yên Thượng, Phương Viên, Ngọc Phái, Rã Bản, Đông Viên, Lương Bằng, Bằng Lãng, Đại Sảo, Nghĩa Tá, Phong Huân, Yên Mỹ, Bình Trung, Yên Nhuận; thị trấn Bằng Lũng.

7. Huyện Chợ Mới:

- Hệ số 0,5:



Các xã: Tân Sơn, Bình Văn, Yên Hân, Yên Cư.

- Hệ số 0,4:

Các xã: Mai Lạp, Thanh Vận.

- Hệ số 0,3:

Các xã: Quảng Chu, Như Cố, Nông Hạ, Thanh Mai, Cao Kỳ, Hoà Mục, Nông Thịnh, Thanh Bình.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Yên Đĩnh; thị trấn Chợ Mới

8. Huyện Na Rì:

- Hệ số 0,7:




Các xã: Kim Hỷ, Xuân Dương, Văn Học, Dương Sơn, Liêm Thuỷ, Đổng Xá, Lương Thượng, Vũ Loan, Ân Tình.

- Hệ số 0,5:


Các xã: Lạng San, Cường Lợi, Lương Hạ, Kim Lư, Lương Thành, Lam Sơn, Văn Minh, Côn Minh, Cư Lễ, Hữu Thác, Hảo Nghĩa, Quang Phong.

- Hệ số 0,4:

Thị trấn Yến Lạc

XIII. TỈNH HOÀ BÌNH

1. Thị xã Hoà Bình:

- Hệ số 0,3:



Xã Thái Thịnh.

- Hệ số 0,2:

Xã Yên Mông

- Hệ số 0,1:


Các phường: Hoà Bình, Tân Hoà, Thịnh Lang, Hữu Nghị, Tân Thịnh, Đồng Tiến, Phương Lâm, Chăm Mát; Các xã: Sủ Ngòi, Dân Chủ, Thái Bình, Thống Nhất.

2. Huyện Đà Bắc:

- Hệ số 0,5:




Các xã: Đồng Nghê, Suối Nánh, Đồn Chum, Đoàn Kết, Trung Thành, Giáp Đắt, Tân Dân, Tân Pheo, Tân Minh, Đồng Ruộng, Cao Sơn, Mường Tuổng, Mường Chiềng.

- Hệ số 0,4:


Các xã: Hào Lý, Tu Lý, Yên Hoà, Toàn Sơn, Hiền Lương, Tiền Phong, Vầy Nưa; Thị trấn Đà Bắc.

3. Huyện Kỳ Sơn:

- Hệ số 0,3:



Xã Phú Minh.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Độc Lập, Hợp Thịnh.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Hợp Thành, Phúc Tiến, Dân Hoà, Mông Hoá, Dân Hạ, Trung Minh; Thị trấn Kỳ Sơn.

4. Huyện Lương Sơn:

- Hệ số 0,3:



Xã Yên Quang.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Cao Răm, Tiến Sơn, Trường Son, Yên Trung, Yên Bình, Đông Xuân, Hợp Hoà, Liên Sơn, Tiến Xuân.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Lâm Sơn, Hoà Sơn, Tân Vinh, Nhuận Trạch, Cư Yên, Thành Lập, Trung Sơn; Thị trấn Lương Sơn.

5. Huyện Kim Bôi:

- Hệ số 0,3:



Các xã: Thượng Tiến, Nuông Dăm, Cuối Hạ, Bắc Sơn.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Hợp Châu, Đú Sáng, Tân Thành, Lập Chiệng, Hạ Bì, Trung Bì, Thượng Bì, Long Sơn, Nam Thượng, Sào Báy, Kim Bôi, Vĩnh Tiến, Tú Sơn, Đông Bắc, Hợp Đồng, Sơn Thuỷ, Mi Hoà, Bình Sơn, Kim Truy, Kim Tiến, Kim Sơn, Nật Sơn, Hùng Tiến, Vĩnh Đồng, Hợp Kim, Kim Bình.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Cao Dương, Cao Thắng, Thanh Lương, Hợp Thanh, Thanh Nông; thị trấn Bo, thị trấn Thanh Hà.

6. Huyện Cao Phong:

- Hệ số 0,3:




Các xã: Yên Thượng, Yên Lập, Thung Nai, Xuân Phong.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Nam Phong, Tân Phong, Bắc Phong, Bình Thanh.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Thu Phong, Đông Phong, Tây Phong, Dũng Phong, Thị trấn Cao Phong.

7. Huyện Tân Lạc:

- Hệ số 0,4:



Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Lũng Vân, Ngổ Luông, Quyết Chiến, Ngòi Hoa.

- Hệ số 0,3:


Các xã: Trung Hoà, Gia Mô, Lỗ Sơn, Do Nhân, Phú Vinh, Quy Mỹ.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Đông Lai, Ngọc Mỹ, Mỹ Hoà, Tử Nê, Quy Hậu, Phú Cường, Thanh Hối, Địch Giáo.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Phong Phú, Mãn Đức, Tuân Lộ; thị trấn Mường Khến.

8. Huyện Mai Châu:

- Hệ số 0,5:



Các xã: Nong Luông, Pù Pin, Cun Pheo, Tân Mai, Pà Cò, Hang Kia, Piềng Vế, Bao La, Tân Sơn, Săm Khoé, Mai Hịch, Nà Mèo.

- Hệ số 0,4:


Các xã: Phúc Sạn, Ba Khan, Đồng Bảng, Tòng Đậu, Thung Khe, Nà Phòn, Chiềng Châu, Mai Hạ, Vạn Mai; thị trấn Mai Châu.

9. Huyện Lạc Sơn:

- Hệ số 0,4:



Xã Ngọc Sơn.

- Hệ số 0,3:


Các xã: Miền Đồi, Ngọc Lâu, Tự Do, Bình Hẻm, Văn Nghĩa, Quý Hoà, Tuân Đạo, Mỹ Thành, Phú Lương.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Nhân Nghĩa, Văn Sơn, Tân Lập, Tân Mỹ, Chí Đạo, Chí Thiện, Phúc Tuy, Yên Phú, Định Cư, Hương Nhượng, Bình Cảng, Bình Chân.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Liên Vũ, Vũ Lâm, Yên Nghiệp, Ân Nghĩa; thị trấn Vụ Bản.

10. Huyện Yên Thuỷ:

- Hệ số 0,3:



Các xã: Bảo Hiệu, Lạc Lương, Lạc Sỹ, Lạc Hưng.

- Hệ số 0,2:

Các xã, Đoàn Kết, Hữu Lợi, Đa Phúc.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Lạc Thịnh, Yên Lạc, Phú Lai, Yên Trị, Ngọc Lương; thị trấn Hàng Trạm.

11. Huyện Lạc Thuỷ:

- Hệ số 0,3:



Các xã: An Bình, An Lạc, Đồng Môn, Hưng Thi.

- Hệ số 0,2:


Các xã: Liên Hoà, Yên Bồng, Phú Thành, Phú Lão, Đồng Tâm.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Cố Nghĩa, Lạc Long, Khoan Dụ; thị trấn Chi Nê.

XIV. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

- Hệ số 0,7:

Đảo Bạch Long Vĩ.

- Hệ số 0,5:

Đảo Long Châu.

- Hệ số 0,4:

Đảo Cát Bà, Trạm đèn đảo Ai-Van.

- Hệ số 0,3:

Đảo Cát Hải, Các Trạm đèn đảo: Bãi Cát, Ađio, I Cút, Đường Rừng.

- Hệ số 0,2:

Đảo Hòn Dấu, Đài khí tượng thuỷ văn Phủ Liễn, các Trạm đèn đảo: Nhà Vàng, Nam Triệu, Cửa Cấm, Đình Vũ.

XV. TỈNH HẢI DƯƠNG

1. Huyện Chí Linh:




- Hệ số 0,2:


Các xã: Hoàng Hoa Thám, Bắc An, Hoàng Tiến, Lê Lợi, Hưng Đạo, Cộng Hoà, Thái Học, An Lạc, Kênh Giang, Hoàng Tân, Văn Đức.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Chí Minh, Văn An, Nhân Huệ, Cổ Thành, Đồng Lạc, Tân Dân.

2. Huyện Kinh Môn:

- Hệ số 0,2:



Các xã: Tân Dân, Minh Tân, Phú Thứ, Duy Tân, Hoành Sơn.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Hiệp Sơn, Hiệp Hoà, Thượng Quận, An Phụ, Phạm Mệnh, Hiệp An, Thất Hùng, An Sinh, Thái Sơn, Bạch Đằng, Lê Ninh, Phúc Thành B, Thị trấn An Lưu.

XVI. TỈNH BẮC GIANG

1. Huyện Yên Thế:

- Hệ số 0,3:




Các xã: Xuân Lương, Đồng Vương, Đồng Tiến, Canh Nậu.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Tam Tiến, Đồng Hưu, Đông Sơn.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Tiến Thắng, Tân Hiệp, Tam Hiệp, An Thượng, Hương Vĩ, Hồng Kỳ, Đồng Kỳ, Tân Sỏi, Đồng Lạc.

2. Huyện Tân Yên:

- Hệ số 0,1:



Xã Lan Giới.

3. Huyện Lạng Giang:

- Hệ số 0,1:



Các xã: Quang Thịnh, Hương Sơn, Nghĩa Hưng, Tiên Lục, Dương Đức.

4. Huyện Lục Nam:

- Hệ số 0,2:



Các xã: Lục Sơn, Trường Sơn, Bình Sơn, Vô Tranh.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Cẩm Lý, Nghĩa Phương, Trường Giang, Cương Sơn, Huyền Sơn, Đông Hưng, Đông Phú, Tam Dị, Tiên Nha, Bảo Đài, Bảo Sơn.

5. Huyện Lục Ngạn:

- Hệ số 0,2:




Các xã: Xa Lý, Phong Minh, Cấm Sơn, Sơn Hải, Hộ Đáp, Phong Vân, Tân Sơn, Kim Sơn, Phú Nhuận, Đèo Gia, Tân Lập, Tân Mộc.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Nam Dương, Mỹ An, Biển Động, Tân Hoa, Đồng Cốc, Phì Điền, Giáp Sơn, Tân Quang, Biên Sơn, Kiên Thành, Kiên Lao, Thanh Hải.

6. Huyện Sơn Động:

- Hệ số 0,2:




Các xã: Thạch Sơn, Phúc Thắng, Quế Sơn, Tuấn Đạo, Bồng Am, Thanh Sơn, Thanh Luận, Long Sơn, Dương Hưu, An Lạc, Hữu Sản, Vân Sơn, Giáo Liêm, Lệ Viễn.

- Hệ số 0,1:


Các xã: Vĩnh Khương, Chiên Sơn, Cẩm Đàn, Yên Định, An Châu, An Lập, An Bá, thị trấn An Châu.

7. Các đơn vị khác:

- Hệ số 0,2:



Trung tâm huấn luyện Cấm Sơn.

XVII. TỈNH VĨNH PHÚC

1. Thị xã Phúc Yên:

- Hệ số 0,1:



Xã Ngọc Thanh

2. Huyện Lập Thạch:

- Hệ số 0,2:



Các xã: Lãng Công, Quang Yên

- Hệ số 0,1:

Các xã: Phương Khoan, Bạch Lữu, Liễn Sơn, Đồng Quế, Tân Lập, Vân Trục, Hải Lựu, Thái Hoà, Bắc Bình, Quang Sơn, Hợp Lý, Ngọc Mỹ, Tử Du, Bàn Giản, Đôn Nhân, Nhân Đạo, Liên Hoà, Nhạo Sơn, Xuân Hoà, Thị trấn Lập Thạch.

3. Huyện Tam Dương:

- Hệ số 0,1:



Các xã: Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh.

4. Huyện Tam Đảo:

- Hệ số 0,3:



Đài phát sóng Tam Đảo, Xã Đạo Trù.

- Hệ số 0,2:

Các xã: Yên Dương, Bồ Lý.

- Hệ số 0,1:

Các xã: Hợp Châu, Đại Đình, Tam Quan, Hồ Sơn, Minh Quang; thị trấn Tam Đảo.

5. Huyện Bình Xuyên:

- Hệ số 0,1



Xã Trung Mỹ.

Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 0.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương