Phụ LỤc I mẫu và HƯỚng dẫn ghi sổ ghi chép ban đẦu về DÂn số



tải về 0.66 Mb.
trang20/30
Chuyển đổi dữ liệu05.01.2023
Kích0.66 Mb.
#54108
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   30
6671706-221Phu luc bao cao thong ke dan so (CTV, xa, csyt)

Lưu ý (3): Trường hợp sửa thông tin cả hộ, CTV ghi vào Phiếu hộ dân cư và để chuyển lên cho TYT/TTYT cấp huyện.
6. Danh sách cặp vợ chồng mới sử dụng BPTT hiện đại
CTV ghi lần lượt người vợ tuổi từ 15- 49 tuổi mới sử dụng BPTT tại địa bàn trong tháng theo Mục II trong Sổ A0 để ghi thông tin như đã hướng dẫn.
Lưu ý:
BPTT dài hạn là biện pháp có tác dụng hiệu quả tránh thai trên 12 tháng như triệt sản nam, triệt sản nữ, thuốc cấy tránh thai, đặt vòng tránh thai.
BPTT ngắn hạn là biện pháp có hiệu quả tránh thai dưới 12 tháng như bao cao su, viên uống tránh thai, thuốc tiêm tránh thai và biện pháp hiện đại ngắn hạn khác.
Đối tượng miễn phí là người được nhà nước cấp miễn phí biện pháp tránh thai.
7. Danh sách cặp vợ chồng thôi sử dụng BPTT hiện đại
CTV ghi lần lượt người vợ tuổi từ 15- 49 tuổi thôi sử dụng BPTT tại địa bàn trong tháng theo Mục II trong Sổ A0 để ghi thông tin như đã hướng dẫn.
Lưu ý:
Với cặp vợ chồng khi chuyển từ BPTT cũ (ví dụ sử dụng viên uống tránh thai) để sử dụng BPTT mới (Ví dụ đặt dụng cụ tử cung) thì CTV ghi đồng thời cả mục mục 6 và mục 5 trong phiếu thu tin. Trường hợp thay vòng hay thay que cấp tránh thai thì CTV ghi rõ vào mục 5 theo hướng dẫn.
Với những phụ nữ bước ra khỏi tuổi sinh đẻ (49 tuổi) và không thu tập thông tin tại mục II. Theo dõi sử dụng BPTT năm báo cáo, CTV rà soát như đã hướng dẫn và lập danh sách những phụ nữ này vào báo cáo tháng 1 hàng năm để chuyển lên cho cấp huyện.
8. Danh sách phụ nữ có thông tin về sự kiện thai sản, sàng lọc trước sinh
CTV ghi lần lượt từng phụ nữ có thông tin về sự kiện thai sản như bắt đầu mang thai, sinh con, phá/sảy thai trong tháng (Mục II) để ghi thông tin về họ và tên, năm sinh và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin như đã hướng dẫn.
CTV có thể bằng cách lấy danh sách phữ nữ đã SLTS tại trạm y tế xã
Cột. Sự kiện thai sản: Ghi những phụ nữ mới xuất hiện các mã sau trong tháng
+ Ghi mã “T”: Trường hợp phụ nữ mang thai (tháng mà CTV thu thập được)
+ Ghi mã “S”: Trường hợp bà mẹ sinh con.
+ Ghi mã “N”: Trường hợp bà mẹ phá thai hoặc sảy thai (không sinh con).
Cột. mang thai lần thứ: . CTV ghi Mục II và Mục III để ghi thông tin
Cột. SLTS: CTV ghi lần lượt từng bà mẹ được sàng lọc trước sinh, bao gồm cả SLTS1 và SLTS2 trong tháng theo khoản 3 của Mục III về họ và tên mẹ, năm sinh, mang thai lần thứ mấy, ngày SLTS, kết quả SLTS và đối chiếu với Mục I trong Sổ A0 để ghi thông tin về số hộ như đã hướng dẫn.
Cột. Cộng số người có sự kiến thai sản số liệu có được bằng cách CTV đếm các bà mẹ mang thai hiện có mã sau của tháng đã ghi trong Sổ A0.
+ Số bà mẹ mang thai đến cuối tháng: mã “T”
+ Số bà mẹ đã sinh đẻ trong tháng: mã “S” .
+ Số phá thai/sảy thai trong tháng: mã “N” .
+ Số bà mẹ đã SLTS1 trong tháng: ngày “SLTS1” .
+ Số bà mẹ đã SLTS2 trong tháng: ngày “SLTS2” .
9. Danh sách tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
Danh sách có được bằng cách, CTV ghi lần lượt từng người được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn trong tháng theo khoản 6 của Mục III trong Sổ A0. Ghi thông tin như đã hướng dẫn.
10. Danh sách người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ
Danh sách có được bằng danh sách khám sức khỏe định kỳ tại trạm y tế xã, CTV ghi lần lượt từng người cao tuổi được, khám sức khỏe địh kỳ trong tháng theo khoản 6 của Mục III trong Sổ A0. Ghi thông tin như đã hướng dẫn

tải về 0.66 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương