Người lập biểu
|
..........,ngày.......tháng......năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 04/CS-KHCN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
1.1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) theo loại hình nhiệm vụ
- Đề tài KH&CN có nội dung chủ yếu là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn, bao gồm đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm;
- Đề án khoa học: Nhằm mục tiêu xác định cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật;
- Dự án sản xuất thử nghiệm: Nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống;
- Dự án KH&CN: Nhằm giải quyết các vấn đề KH&CN chủ yếu phục vụ việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, được triển khai dưới hình thức đề tài KH&CN, dự án sản xuất thử nghiệm và dự án đầu tư KH&CN có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định;
- Ngoài ra còn có các nhiệm vụ KH&CN khác như: Chương trình KH&CN, nhiệm vụ KH&CN tiềm năng, nhiệm vụ KH&CN đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN theo nghị định thư và nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng thì tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể sẽ được xác định là đề tài, đề án và dự án.
1.2. Nhiệm vụ KH&CN theo tình trạng tiến hành
- Nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành là nhiệm vụ KH&CN đang được triển khai thực hiện trong thực tế tính tại thời điểm thuộc kỳ báo cáo bao gồm:
+ Nhiệm vụ KH&CN được phê duyệt mới trong năm;
+ Nhiệm vụ KH&CN chuyển tiếp từ năm trước.
- Nhiệm vụ KH&CN đã được nghiệm thu là những nhiệm vụ đã được Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thành lập theo quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền (Ví dụ: Hội đồng cấp quốc gia đối với nhiệm vụ cấp quốc gia; Hội đồng cấp bộ đối với nhiệm vụ cấp bộ). Không tính những nhiệm vụ cấp quốc gia và cấp bộ mới chỉ qua bước nghiệm thu cấp cơ sở.
- Nhiệm vụ KH&CN đã đưa vào ứng dụng là nhiệm vụ KH&CN đã có ứng dụng kết quả thực hiện được quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN.
2. Cách điền số liệu
Đơn vị tính: Nhiệm vụ
Cột 1: Ghi tổng số nhiệm vụ KH&CN thực hiện trong năm.
Cột 2: Ghi số nhiệm vụ KH&CN do cán bộ nữ làm chủ nhiệm. Chỉ tính khi chủ nhiệm nhiệm vụ là nữ, không tính nếu chỉ có cán bộ nữ trong danh sách thành viên thực hiện chính.
Cột 3-6: Ghi số nhiệm vụ KH&CN theo tình trạng tiến hành bao gồm: số nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành (trong đó được chia theo số phê duyệt mới trong năm và số chuyển tiếp từ năm trước), số được nghiệm thu và số đã đưa vào ứng dụng.
Chỉ tính những nhiệm vụ KH&CN mà đơn vị báo cáo là tổ chức chủ trì nhiệm vụ; không tính những nhiệm vụ mà đơn vị chỉ tham gia với tư cách cơ quan phối hợp để tránh trùng lặp.
Mục “1.1. Chia theo cấp đề tài/đề án” và “2.1. Chia theo cấp dự án”: Ghi số lượng nhiệm vụ KH&CN theo cấp quản lý: Cấp quốc gia; cấp bộ; cấp tỉnh; cấp cơ sở và cấp khác.
Mục 1.2 và mục 2.2 “Chia theo lĩnh vực nghiên cứu KH&CN”: Gồm 6 lĩnh vực nghiên cứu: khoa học tự nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp; khoa học xã hội; khoa học nhân văn.
Mục 1.3 và mục 2.3 “Chia theo nguồn cấp kinh phí”: Ghi số lượng nhiệm vụ KH&CN theo nguồn cấp kinh phí của các nhiệm vụ KH&CN bao gồm số lượng nhiệm vụ KH&CN từ nguồn kinh phí nhà nước, số lượng nhiệm vụ KH&CN có nguồn kinh phí từ doanh nghiệp, số lượng nhiệm vụ KH&CN có nguồn kinh phí lấy từ trường đại học, số lượng nhiệm vụ KH&CN có nguồn kinh phí lấy từ nước ngoài và số lượng nhiệm vụ KH&CN có nguồn kinh phí từ các nguồn khác.
Lưu ý: Không ghi số nhiệm vụ KH&CN chủ nhiệm là nữ tại mục “Chia theo nguồn cấp kinh phí”.
Biểu 05/CS-KHCN
25/2015/TT-BKHCN
HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm …..)
Ngày gửi báo cáo: ...........................................
(trước ngày 01/02 theo dấu bưu điện)
|
|
Đơn vị báo cáo: ........................
Đơn vị nhận báo cáo:
□ Cục Thông tin KH&CN quốc gia
□ Sở KH&CN tỉnh/tp trực thuộc TƯ
|
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Tổng kinh phí (triệu đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. SỐ NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ HTQT VỀ KH&CN MÀ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
01
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.1. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên
|
02
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ
|
03
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học y, dược
|
04
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học nông nghiệp
|
05
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học xã hội
|
06
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học nhân văn
|
07
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.2. Chia theo hình thức hợp tác
|
|
|
|
|
- Đa phương
|
08
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Song phương
|
09
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Nghị định thư
|
10
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khác
|
11
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.3. Chia theo đối tác quốc tế/nước ngoài
|
|
|
|
|
- Nước/tổ chức ...
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Nước/tổ chức ...
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.4. Chia theo nguồn cấp kinh phí
|
|
|
|
|
- Ngân sách nhà nước
Trong đó:
|
12
|
Triệu đồng
|
X
|
|
+ NS Trung ương
|
13
|
Triệu đồng
|
X
|
|
+ NS địa phương
|
14
|
Triệu đồng
|
X
|
|
- Ngoài NSNN
|
15
|
Triệu đồng
|
X
|
|
- Nước ngoài
|
16
|
Triệu đồng
|
X
|
|
2. ĐOÀN RA
|
|
|
|
|
2.1 Số đoàn của đơn vị ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về KH&CN
|
17
|
Đoàn
|
|
|
2.2 Số người của đơn vị ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về KH&CN
|
18
|
Người
|
|
X
|
3. ĐOÀN VÀO
|
|
|
|
|
3.1 Số đoàn của nước ngoài/tổ chức quốc tế do đơn vị chủ trì mời vào nghiên cứu, khảo sát về KH&CN tại Việt Nam
|
19
|
Đoàn
|
|
|
3.2 Số người nước ngoài do đơn vị chủ trì mời vào nghiên cứu, khảo sát về KH&CN tại Việt Nam
|
20
|
Người
|
|
X
|
4. SỐ NGƯỜI CỦA ĐƠN VỊ THAM GIA HỘI NGHỊ/HỘI THẢO QUỐC TẾ (tổ chức cả trong và ngoài nước)
|
21
|
Người
|
|
X
|
5. SỐ NGƯỜI CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC TẠI CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN KH&CN
|
22
|
Người
|
|
X
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
.........., ngày.......tháng…...năm…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU 05/CS-KHCN
HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
Biểu thống kê thu thập thông tin về những nội dung chính sau:
- Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ (KH&CN) mà đơn vị báo cáo tham gia;
- Số đoàn ra và số người của đơn vị được cử ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về KH&CN;
- Số đoàn vào và số người nước ngoài được đơn vị chủ trì đón vào nghiên cứu, khảo sát, làm việc về KH&CN;
- Số người của đơn vị tham gia hội nghị/hội thảo quốc tế;
- Số người của đơn vị được tuyển chọn hoặc được cử làm việc tại các tổ chức quốc tế liên quan đến KH&CN.
2. Cách điền số liệu
Cột 1: Ghi tổng số của từng chỉ tiêu theo đơn vị tính.
Cột 2: Ghi tổng kinh phí các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN, chi phí cho các đoàn ra và đoàn vào. Đơn vị tính là triệu đồng.
Mục “1. Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN mà đơn vị chủ trì”
Ghi số đề tài/dự án và kinh phí hợp tác quốc tế mà đơn vị báo cáo là đối tác chính từ phía Việt Nam.
Mục "1.1. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu": Ghi số nhiệm vụ và kinh phí hợp tác quốc tế chia theo lĩnh vực nghiên cứu. Chỉ cần ghi chi tiết đến cấp 1 của Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ KH&CN như sau:
- Khoa học tự nhiên;
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ;
- Khoa học y, dược;
- Khoa học nông nghiệp;
- Khoa học xã hội;
- Khoa học nhân văn.
Mục "1.2. Chia theo hình thức hợp tác": Ghi số nhiệm vụ và kinh phí hợp tác quốc tế theo hình thức hợp tác, gồm:
- Đa phương;
- Song phương;
- Nghị định thư;
- Khác.
Mục "1.3. Chia theo đối tác quốc tế/nước ngoài": Ghi số nhiệm vụ và kinh phí chia theo nước hoặc tổ chức quốc tế đối tác, ví dụ:
1.3 Chia theo đối tác quốc tế/nước ngoài
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Tổng kinh phí
(triệu đồng)
|
Hoa Kỳ
|
|
Nhiệm vụ
|
1
|
700
|
World Bank
|
|
Nhiệm vụ
|
1
|
400
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |