PHỤ LỤC 1 quy cách các biểu mẫU (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2004/tt-bca ngày 31/3/2004 của Bộ Công an) BỘ CÔng an



tải về 1.82 Mb.
trang7/10
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.82 Mb.
#16077
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10
Chất xúc tác kim loại, ướt

1378

4.2

40

220

Pentaborane

1380

4.2+6.1

333

221

Phosphorus mầu trắng hoặc mầu vàng, khô

1381

4.2+6.1

46

222

Postassium sulphide, anhydrous

1382

4.2

40

223

Postassium sulphide, anhydrous, với ít hơn 30% nước của crystallisation

1382

4.2

40

224

Nát ri dithionite

(Nát ri hydrosulphite)



1384

4.2

40

225

Nát ri sulphite, anhydrous

1385

4.2

40

226

Nát ri sulphite, với ít hơn 30% nước của crystallisation

1385

4.2

40

227

Amalgam kim loại kiềm

1389

4.3

X423

228

Amides kim loại kiềm

1390







229

Kim loại kiềm phân tán

1391

4.3+3

X423

230

Chất phân tán kim loại trong lòng đất alkaline

1391

4.3+3

X423

231

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1392

4.3

X423

232

Ferrosilicon nhôm dạng bột

1395

4.3+6.1

462

233

Caesium

1407

4.3

X423

234

Ferrsilicon

1408

4.3+6.1

462

235

Lithium

1415

4.3

X423

236

Hợp chất kim loại potasium

1420

4.3

X423

237

Hợp chất kim loại alkali, dạng lỏng

1421

4.3

X423

238

Hợp chất potassium Nát ri

1422

4.3

X423

239

Rubidium

1423

4.3

X423

240

Nát ri

1428

4.3

X423

241

Methylate nát ri

1431

4.2+8

49

242

Zicronium hydrite

1437

4.1

40

243

Acetonitrile (methyl cyanide)

1468

3

33

244

Allyl iodide

1723

3+9

338

245

Amyltrichlorosilane

1728

9

X80

246

Propionyl chloride

1815

3+8

338

247

Silicon tetrafiluoride, dạng nén

1859

6.1+8

268

248

Vinyl filuoride, hạn chế

1860

3

239

249

Ethyl crotonate

1862

3

33

250

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ tuabin

1863

3

30

251

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ tuabin

1863

3

30

252

Decaborane

1868

4.1+6.1

46

253

Magnesium

1869

4.1

40

254

Hợp chất Magnesium

1869

4.1

40

255

Titanium hydride

1871

4.1

40

256

Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

1912

3

23

257

Butyl propinates

1914

3

30

258

Cyclohexanone

1915

3

30

259

Ethyl arylate, hạn chế

1917

3

339

260

Isoprobenzene (Cumene)

1918

3

30

261

Methyl acrylate, hạn chế

1919

1

339

262

Nonanes

1920

3

30

263

Propyleneimine, hạn chế

1921

3+6.1

336

264

Pyprrolidine

1922

3+8

331

265

Calcium dithionite

1923

4.2

40

266

Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

1928

4.3+3

X323

267

Potasium dithionite

1929

4.2

40

268

Kẽm dithionite

1931

9

90

269

Phế liệu zirconium

1932

4.2

40

270

Dibromodifluoromethane

1941

9

90

271

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1954

3

23

272

Deuterium, dạng nén

1957

3

23

273

1,1-Difluorothylene (R1132a)

1959

3

239

274

Ethane, làm lạnh dạng lỏng

1961

3

223

275

Ethyime, dạng nén

1962

3

23

276

Hỗn hợp khí hydrocabon, nén

1964

3

23

277

Butane (tên thương mại): xem hỗn hợp A, AO1, AO2, AO

1965

3

23

278

Hỗn hợp khí hidrocacbon, hóa lỏng

1965

3

23

279

Miture A, AO1, AO2, AO, AI

BI, B2, B, C: xem hỗn hợp khí hidrocarbon hóa lỏng



1965

3

23

280

Propane (tên thương mại): xem hỗn hợp C

1965

3

23

281

Hydrocarbon, làm lạnh dạng lỏng

1966

3

223

282

IsoButane

1969

3

23

283

Methane, dạng nén

1971

3

23

284

Khí tự nhiên dạng nén

1971

3

23

285

Methane, làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

286

Natund gas, làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

287

Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

1986

3+6.1

36

288

Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

1986

3+6.1

336

289

Rượu cồn, dễ cháy

1987

3

33

290

Rượu cồn, dễ cháy

1987

3

30

291

Aldehyde, dễ cháy, chất độc

1988

3+6.1

336

292

Aldehyde, dễ cháy, chất độc

1988

3+6.1

36

293

Aldehyde, dễ cháy

1989

3

33

294

Aldehyde, dễ cháy

1989

3

30

295

Benzldehyde

1990

9

90

296

Chloroprene, hạn chế

1991

3+6.1

336

297

Chất lỏng dễ cháy, chất độc

1992

3+6.1

336

298

Chất lỏng dễ cháy, chất độc

1992

3+6.1

36

299

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

33

300

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

30

301

Cobalt naphthenates, dạng bột

2001

4.1

40

302

Alkyl kim loại, có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại, có thể kết hợp với nước

2003

4.2+4.3

X333

303

Magnesium diamide

2004

4.2

40

304

Magnesium diphenyl

2005

4.2+4.3

X333

305

Zirconium dạng bột, khô

2008

4.2

40

306

Hỗn hợp Hydrogen và methane, dạng nén

2034

3

23

307

1,1.1-Trifluoroethane (R 143a)

2035

3

23

308

2,2-Dimethylpropane

2044

3

23

309

Isobutyraldehyde

2045

3

33

310

Cymnes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes)

2046

3

30

311

Dichloropropenes

2047

3

30

312

Dichloropropenes

2047

3

33

313

Dicyclopentadine

2048

3

30

314

Diethylbenzenes (o-, m, p-)

2049

3

30

315

Diisobutylene, isomeric hợp chất

2050

3

33

316

Dipentene

2052

3

30

317

Methyl isobutyl carbinol

2053

3

30

318

Morpholine

2054

3

30

319

Styrene monomer, hạn chế (Vinilbenzene)

2055

3

39

320

Tetrahydrofuran

2056

3

33

321

Tripropylene

2057

3

30

322

Tripropylene

2057

3

33

323

Valeraldehyde

2058

3

33

324

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

30

325

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

33

326


Каталог: Luat
Luat -> HỢP ĐỒng thuê quyền sử DỤng đẤt chúng tôi gồm có: Bên cho thuê
Luat -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Luat -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 7790-5 : 2008 iso 2859-5 : 2005
Luat -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Luat -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 6659 : 2000 iso 13358 : 1997
Luat -> TIÊu chuẩn việt nam tcvn 6494-4 : 2000 iso 10304-4 : 1997
Luat -> Wikipedia luôn có mặt mỗi khi bạn cần giờ đây Wikipedia cần bạn giúp
Luat -> Phụ lục 14: Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/tt-bxd ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Luat -> CHÍnh phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương