Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
11. Thẩm định hồ sơ giải quyết chế độ đối với người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Bát Xát
Thành phố
Trình tự thực hiện:
1. Người hoạt động kháng chiến làm bản khai kèm Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện và gửi đến UBND cấp xã nơi Người có công cư trú.
2. Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ các giấy tờ trên để xác nhận vào bản khai của từng người, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ chuyển Phòng Lao động - TBXH.
3. Phòng Lao động - TBXH kiểm tra, lập danh sách kèm bản sao các giấy tờ gửi Sở Lao động – TBXH.
4. Sở Lao động - TBXH kiểm tra trình UBND tỉnh ra quyết định trợ cấp một lần.
Sửa đổi, bổ sung: (Bát Xát)
1. Người hoạt động kháng chiến lập bản khai kèm giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Thông tư này (Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Lý do:
- Điều 49, mục 10 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- Điều 36, mục 10 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TBXH về việc hướng dẫn lập thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Bát Xát
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 9 - KC1)
- Bản sao Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian HĐKC của cơ quan thi đua khen thưởng cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Sửa đổi, bổ sung:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Bản khai cá nhân (Mẫu KC1)
2. Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Lý do:
- Điều 35, mục 10 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TBXH về việc hướng dẫn lập thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Bát Xát
Thời hạn giải quyết (tại cấp huyện)
30 ngày làm việc đối với những hồ sơ đủ điều kiện.
Sửa đổi, bổ sung:
15 ngày làm việc đối với những hồ sơ đủ điều kiện
Lý do:
- Điều 35,36 mục 10 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
Bát Xát
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Lao động - TBXH.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động TBXH cấp huyện;
d) Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, .
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính
Lệ phí (nếu có)
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bản khai cá nhân (Mẫu số 9 – KC1)
Sửa đổi, bổ sung:
- Bản khai cá nhân (Mẫu KC1)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
Sửa đổi, bổ sung: (Bát Xát)
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TBXH về việc hướng dẫn lập thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Sửa đổi, bổ sung: (Thành phố)
Bãi bỏ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 và Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006.
Lý do:
- Điều 54 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - TBXH về việc hướng dẫn lập thủ tục hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Khoản 5 điều 80 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng