Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ……….
Tham gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.
Theo Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ………..
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
03
|
Bát Xát
|
12. Cấp thẻ BHYT khám chữa bệnh miễn phí cho đối tượng BTXH
|
|
Bát Xát
|
Trình tự thực hiện:
|
- UBND cấp xã, lập danh sách đối tượng BTXH tại khoản 1,2,3,4,5,6 điều 1; Trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình cá nhân tại khoản 7 điều 1 nuôi dưỡng; Người tàn tật không có khả năng tự phục vụ trong hộ gia đình tại khoản 8 điều 1; Trẻ em là con của người đơn thân tại khoản 9 điều 1 của quy định kèm theo Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh có xác nhận của UBND cấp xã.
- Phòng Lao động - TBXH căn cứ danh sách xã gửi lên, đối chiếu với hồ sơ lưu tại phòng, tổng hợp danh sách đối tượng BTXH toàn cấp huyện gửi Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
- Sau khi Bảo hiểm xã hội cấp huyện tổng hợp đề nghị BHXH tỉnh cấp thẻ xong, Phòng Lao động - TBXH nhận về cấp cho xã, để cấp cho đối tượng.
Sửa đổi, bổ sung: (Bát Xát)
- UBND cấp xã, lập danh sách đối tượng BTXH tại khoản 1,2,3,4,5,6 điều 1; Trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình cá nhân tại khoản 7 điều 1 nuôi dưỡng; Người tàn tật không có khả năng tự phục vụ trong hộ gia đình tại khoản 8 điều 1; Trẻ em là con của người đơn thân tại khoản 9 điều 1 của quy định kèm theo Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh có xác nhận của UBND cấp xã.
- Phòng Lao động - TBXH căn cứ danh sách xã gửi lên, đối chiếu với hồ sơ lưu tại phòng, tổng hợp danh sách đối tượng BTXH toàn cấp huyện gửi Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
- Sau khi Bảo hiểm xã hội cấp huyện tổng hợp đề nghị BHXH tỉnh cấp thẻ xong, Phòng Lao động - TBXH nhận về cấp cho xã, để cấp cho đối tượng.
|
Lý do:
- Khoản 1 điều 2 Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh lào cai.
|
Bát Xát
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1 bộ danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT của UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong vòng 30 ngày.
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
UBND cấp xã , phường, thị trấn
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bảo hiểm xã hội tỉnh Lào Cai.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, .
|
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Thẻ
|
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính Phủ.
- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - TBXH; Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính Phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
|
Bát Xát
|
13. Giải quyết đề nghị hưởng trợ cấp cứu trợ đột xuất tại cộng đồng
|
|
Bát Xát
|
Trình tự thực hiện:
|
- Các đối tượng đủ điều kiện được hưởng chế độ trợ cấp cứu trợ đột xuất tại cộng đồng làm đơn gửi thôn, tổ dân phố
- Thôn, hoặc tổ dân phố lập danh sách đối tượng đề nghị trợ cấp đột xuất theo các nhóm đối tượng quy định tại điều 3 của Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh kèm theo biên bản họp thôn gửi UBND cấp xã (biên bản có xác nhận của UBND cấp xã).
- Chủ tịch UBND cấp xã triệu tập họp khẩn cấp Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách đối tượng cứu trợ đột xuất đề nghị cấp huyện hỗ trợ (gửi biên bản cuộc họp kèm theo danh sách đối tượng cứu trợ đột xuất).
- Phòng Lao động - TBXH căn cứ hồ sơ xã gửi lên tiến hành thẩm định, trình UBND cấp huyện quyết định trợ cấp cho đối tượng.
- Sau khi được UBND cấp huyện hỗ trợ xã, thực hiện việc công khai và tổ chức cứu trợ cho đối tượng.
Sửa đổi, bổ sung:
- Các đối tượng đủ điều kiện được hưởng chế độ trợ cấp cứu trợ đột xuất tại cộng đồng làm đơn gửi thôn, tổ dân phố
- Thôn, hoặc tổ dân phố lập danh sách đối tượng đề nghị trợ cấp đột xuất theo các nhóm đối tượng quy định tại điều 3 “Quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên đại bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh kèm theo biên bản họp thôn gửi UBND cấp xã (biên bản có xác nhận của UBND cấp xã)
|
Lý do:
- Khoản 1 điều 2 Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh lào cai.
- Điều 3 “Quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên đại bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai
|
Bát Xát
|
Cách thức thực hiện:
|
Gián tiếp
|
|
|
Thành phần, số lượnhồ sơ:
|
01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Đơn của cá nhân, gia đình đề nghị trợ cấp đột xuất.
- Biên bản họp thôn kèm theo danh sách đối tượng đề nghị trợ cấp đột xuất (có xác nhận của UBND cấp xã).
- Biên bản của hội đồng xét duyệt cấp xã.
|
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
Trong vòng 15 ngày.
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - TBXH.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, .
|
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Quyết định hành chính
|
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư 09/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Sửa đổi, bổ sung: (Bát Xát)
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Lý do:
- Khoản 2 điều 16 Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động -TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Khoản 1 điều 2 Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh lào cai.
|
Bát Xát
|
14. Cấp giấy xác nhận ưu đãi trong giáo dục cho học sinh là người tàn tật, trẻ mồ côi
|
|
Bát Xát
|
Trình tự thực hiện:
|
- Cá nhân, gia đình đứng ra làm đơn (có xác nhận của UBND cấp xã).
- Phòng Lao động - TBXH căn cứ hồ sơ lưu tại phòng xác nhận vào đơn cho đối tượng.
|
|
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Đơn (có xác nhận của UBND cấp xã)
- Hộ khẩu hoặc chứng minh thư nhân dân
|
|
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, .
|
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy xác nhận
|
|
|
Lệ phí:
|
Không
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư 09/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Quyết định số 75/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Sửa đổi, bổ sung:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Lý do:
- Khoản 2 điều 16 Thông tư 24/2010/TTLT- BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ Lao động -TBXH hướng dẫn một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Khoản 1 điều 2 Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh lào cai.
|
Bát Xát
|
III. Lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
01
|
Bát Xát
|
15. Giải quyết hỗ trợ phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, trẻ em bị suy dinh dưỡng nặng.
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Cơ quan chức năng, Uỷ ban nhân dân cấp xã, có văn bản đề nghị hỗ trợ và danh sách trẻ em đề nghị hỗ trợ.
- Sau khi thẩm định Giám đốc Quỹ BTTE (Trưởng phòng Lao động - TBXH) cấp huyện ra quyết định rút quỹ BTTE hỗ trợ.
Sửa đổi, bổ sung:
- Cơ quan chức năng, Uỷ ban nhân dân cấp xã, có văn bản đề nghị hỗ trợ và danh sách trẻ em đề nghị hỗ trợ.
- Trưởng phòng Lao động - TBXH cấp huyện ra quyết định rút quỹ BTTE hỗ trợ.
|
Lý do:
Mục II-Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 08/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam
|
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
02 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan chức năng, UBND cấp xã
- Danh sách trẻ em đề nghị hỗ trợ
|
|
|
Thời hạn giải quyết
|
Không xác định
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân, tổ chức
|
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Quỹ Bảo trợ trẻ em cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan chức năng, Uỷ ban nhân dân xã.
|
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
|
|
Lệ phí
|
Không
|
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Thông tư số 112/2004/TT-BTC ngày 24/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam.
- Quyết định số 302/2002/QĐ-UB ngày 26/7/2002 của UBND tỉnh Lào Cai Về việc ban hành quy định về quản lý và hoạt động Quỹ Bảo trợ trẻ em các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Sửa đổi, bổ sung:
- Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 08/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam.
- Quyết định số 302/2002/QĐ-UB ngày 26/7/2002 của UBND tỉnh Lào Cai Về việc ban hành quy định về quản lý và hoạt động Quỹ Bảo trợ trẻ em các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
Lý do:
Mục III-Thông tư số 87/2008/TT-BTC ngày 08/10/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam
|
|
IV. Lĩnh vực: Phòng chống tệ nạn xã hội
|
Bát Xát
Thành phố
|
|
16. Thủ tục cai nghiện ma túy bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục lao động xã hội.
|
|
|
Trình tự thực hiện:
|
- Bước 1: Công an cấp xã thu thập tài liệu, giúp Chủ tịch UBND cấp xã lập hồ sơ.
- Bước 2: Chủ tịch UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh gửi chủ tịch UBND cấp huyện.
- Bước 3: Chủ tịch UBND cấp huyện sau khi nhận được hồ sơ giao cho Trưởng phòng Lao động - TBXH cùng cấp phối hợp với Trưởng Công an cùng cấp thẩm tra hồ sơ, thu thập tài liệu, hoàn chỉnh hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng tư vấn về việc đưa vào cơ sở chữa bệnh.
- Bước 4: Hội đồng tư vấn họp xét, biểu quyết từng trường hợp cụ thể ghi thành biên bản, báo cáo, văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện. Sau khi nhận được văn bản của Hội đồng tư vấn, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, ra quyết định.
- Bước 5: Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục lao động xã hội cho người mắc nghiện ma túy.
|