Nghiên cứu chế tạo phụ gia giảm mài mòn cho dầu


Xác định độ nhớt động học



tải về 4.21 Mb.
Chế độ xem pdf
trang25/35
Chuyển đổi dữ liệu12.05.2022
Kích4.21 Mb.
#51846
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   35
123doc-nghien-cuu-che-tao-phu-gia-giam-mai-mon-cho-dau-boi-tron-tren-co-so-vat-lieu-graphen-bien-tinh

 
2.4.2. Xác định độ nhớt động học
Độ nhớt là một tính chất quyết định độ dày màng dầu, nó làm giảm ma sát 
và mài mòn giữa hai bề mặt tiếp xúc. Nó có ảnh hưởng đến độ khít, tổn hao công 
ma sát, khả năng chống mài mòn, khả năng chống tạo cặn, khả năng làm mát các 
chi tiết làm việc… Trong động cơ, độ nhớt đóng vai trò quyết định lượng tiêu hao 
nhiên liệu, khả năng tiết kiệm dầu và hoạt động của động cơ. Đối với một số loại 
động cơ, đặc biệt là động cơ ôtô cũng ảnh hưởng tới khởi động và tốc độ trục 
khuỷu. Độ nhớt quá cao sẽ làm giảm tốc độ của trục và do đó làm tăng lượng 
nhiên liệu tiêu hao (kể cả sau khi động cơ đã khởi động). Độ nhớt quá thấp sẽ dẫn 
tới chóng mài mòn và tăng lượng tiêu hao dầu. 
 
Quy trình xác định độ nhớt bằng nhớt kế mao quản 
- Chọn nhớt kết phù hợp với độ nhớt của dầu sao cho tốc độ chảy khoảng 200 
đến 500 giây. 
- Nạp vào dụng cụ đo (nhớt kế) một lượng dầu thích hợp. 
- Để ổn định nhiệt tại một nhiệt độ nhất định trong bình ổn nhiệt khoảng 30 
phút sao cho đạt cân bằng nhiệt độ bên trong mẫu cần đo và nhiệt độ dầu của thiết 
bị ổn định nhiệt, dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian chảy của lượng dầu trên từ 
vạch này đến vạch kia của dụng cụ đo. 
- Phụ thuộc vào hằng số nhớt kế (k) ta tính được độ nhớt động học của dầu 
theo công thức sau đây: v = C.t 
Trong đó: 


51 
- v: độ nhớt động học (cSt) 
- C: hằng số nhớt kế 
- t: thời gian chảy (s) 
 
2.4.3. Xác định trị số axit ASTM 974-06 (TAN) 
TAN là là số milligam KOH cần để trung hòa hết 100 ml sản phẩm dầu mỏ. 
TAN được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D974 - 06. 
Tính trị số axit như sau: 
TAN = 
(mgKOH/g) 
Trong đó: 
- A: Thể tích dung dịch rượu KOH đã dùng để chuẩn mẫu tới điểm cuối 
định phân xác định bằng điểm uốn đường cong chuẩn độ có giá trị đọc gần với giá 
trị dung dịch đệm kiềm hoặc nếu khó xác định hoặc không có điểm uốn thì xác định 
nhờ giá trị đọc của dung dịch đệm kiềm không nước, ml. 
- B: Thể tích dung dịch kiềm KOH đã dùng để chuẩn mẫu trắng, ml. 
- M : Độ chuẩn của dung dịch KOH, mol/l. 
- W: Khối lượng mẫu, g. 

tải về 4.21 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   35




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương