Màn hình ma trận kết quả(MatAns)
Màn hình ma trận kết quả(MatAns) chỉ kết quả của phép toán ma trận
Không thể chỉnh được nội dung của MatAns
Trở về màn hình tính toán , ấn AC
Khi MatAns hiện lên , ta có thể ấn tiếp phím phép tính
( như + , )
Để sử dụng MathAns như là một ma trận số hạng ( Xem thêm phần dùng MathAns để thực hiện chuỗi tính toán )
Menu ma trận
Trong Mode Matrix , menu sau hiện lên khi ấn SHIFT 4 (Matrix)
-
Mẫu chọn
|
Yêu cầu
|
1 Dim
|
Chọn kích thước (cột , dòng) cho MatA , MatB , MatC
|
2 Data
|
Tìm nội dung của MatA , MatB , MatC
|
3 MatA
|
Nhập “MatA”
|
4 MatB
|
Nhập “MatB”
|
5 MatC
|
Nhập “MatC”
|
6 MatAns
|
Nhập “MatAns”
|
7 Det
|
Nhập “det (“ Tính định thức
|
8 Trn
|
Nhập “Trn (“ Tìm ma trận chuyển vị
|
Phụ lục
<#096> Nhập MatA = , MatC =
<#097> Chép MatA = vào MatB và chỉnh thành
MatB =
Các ví dụ sau dùng ma trận đã nhập ở <#096> và <#097> (MatA , MatB , MatC)
<#098> MatA + MatB ( Cộng hai ma trận )
<#099> MatA MatB , MatB MatA - MatA MatB ( Nhân hai ma trận)
<#100> 3 MatA
<#101> Tính định thức MatA
<#102> Tìm ma trận chuyển vị của MatC
<#103> Tìm ma trận nghịch đảo của MatA
( Dùng phím để nhập . Nhớ rằng không dùng được ở đây)
<#104> Tìm suất của MatB ( Abs (MatB)
(Dùng phím SHIFT hyp (Abs))
<#105> Tính Mat , Mat của MatA
(Dùng phím , SHIFT (). Nhớ rằng không dùng được ở đây).
BẢNG SỐ TỪ MỘT HÀM
-
Tất cả các phép tính trong phần này được thực hiện ở Mode TABLE ( MODE 4 )
|
Định hình một hàm tạo ra bảng số
Thao tác sau đây định hàm tạo ra bảng số với cài đặt như sau
Hàm : f(x) =
Giá trị ban đầu : 1 . Giá trị cuối : 5 , Bước nhảy :1
LINE
(1) Ấn MODE 7 (TABLE)
-
(2) Nhập hàm
D
f(X) =
|
(3) Sau khi nhập hàm , ấn =
Khi đó máy sẽ yêu cầu nhập giá trị ban đầu
giá trị mặc định ban đầu là 1
Nếu giá trị ban đầu không phải là 1 , ấn 1 để định rõ giá trị mặc định ban đầu cho ví dụ
-
Sau khi đã định rõ giá trị đầu , ấn =
Khi đó sẽ hiển thị màn hình nhập giá trị cuối
giá trị cuối của mặc định ban đầu
Chỉ giá trị cuối
(5) Sau khi định rõ giá trị cuối , ấn =
Khi đó hiển thị màn hình giá trị bước nhảy
giá trị bước nhảy của mặc định ban đầu
Định rõ giá trị bước nhảy
Về chi tiết định rõ giá trị đầu , cuối và bước nhảy .Xem “ quy tắc giá trị đầu , cuối và bước nhảy”
(6) Sau khi định rõ giá trị bước nhảy , ấn =
Ấn AC trở về màn hình nhập hàm
Các kiểu chức năng hỗ trợ
Ngoài biến X , các biến khác (A , B, C , D ,Y ) và bộ nhớ độc lập (M) tất cả đều được coi là các giá trị ( biến hiện hành chuyển vào biến hay lưu trong bộ nhớ độc lập).
Chỉ có biến X là có thể được sử dụng như biến của hàm
Phép biến đổi tọa độ không thể sử dụng làm hàm tạo ra bảng số
Lưu ý rằng phép tính tạo ra bảng số làm cho các nội dung của biến X thay đổi
Quy tắt về giá trị ban đầu , giá trị cuối và bước nhảy
Dạng Line luôn được dùng để nhập giá trị
Có thể định rõ các giá trị hoặc biểu thức phép tính (phải sinh ra kết bằng số ) giá trị đầu , cuối và bước nhảy
Định ra một giá trị cuối mà nhỏ hơn giá trị ban đầu sẽ gây ra lỗi , do đó bảng số sẽ không được tạo ra
Các giá trị ban đầu , cuối và bước nhảy sẽ sinh ra một giá trị tối đa là 30 x cho bảng số được tạo ra . Lập ra một bảng số sử dụng một tổ hợp giá trị ban đầu , cuối và bước nhảy nhiều hơn 30 giá trị x sẽ gây ra lỗi
Lưu ý
Một số chức năng ban đầu , cuối và bước nhảy cần nhiều thời gian để tạo ra bảng số
Màn hình bảng số
Màn hình bảng số cho thấy các giá trị x tính toán sử dụng các giá trị ban đầu , cuối và bước nhảy , cũng như các giá trị thu được khi mỗi giá trị x được thay thế trong hàm f(x)
Lưu ý là chỉ sử dụng bảng số để xem các giá trị . Nội dung của bảng không thể chỉnh
Ấn phím AC để trở về màn hình nhập hàm.
Các chú ý về màn hình bảng số ( Mode TABLE)
Lưu ý là việc thay đổi các cài đặt dạng nhập / xuất ( dạng Math hoặc dạng Line ) trên màn hình cài đặt ở Mode TABLE sẽ xóa hàm tạo lập bảng số
TOÁN VECTƠ (VECTOR)
Dùng “VctA , VctB” và “VctC” để ghi tên các vectơ trong bộ nhớ .Vectơ kết quả của phép tính được ghi là “VctAns”
-
Toán vectơ được thực hiện ở Mode VECTƠ
( MODE 8 )
|
Thiết lập và quản lý vectơ
Thiết lập và lưu vectơ vào bộ nhớ
(1) Trong mode Vectơ ấn SHIFT 5 (VECTOR) 1 ( Dim)
Hiện màn hình chọn vectơ
Màn hình vectơ chỉ hiệntrong mode VECTOR
-
Ấn 1 , 2 hay 3 để xác định tên vectơ muốn chọn
Hiện màn hình xác định chiều của vectơ
-
Ấn 1 hay 2 để xác định chiều của vectơ
Ấn 1 để chọn vectơ 3 chiều ( trong không gian) , hay 2 để chọn 2 chiều ( mặt phẳng )
Sau khi ấn định chiều thì màn hình nhập tương ứng hiện ra
-
Dùng màn hình này để nhập các thành phần số ( tọa độ )
Cách nhập cũng giống như nhập hệ số phương trình ( xemthêm phần nhập hệ số phương trình )
Nếu muốn tạo vectơ khác , hãy trở lại bước 1
Chép tọa độ của vectơ này sang vectơ khác
Có thể chép tọa độ của một vectơ ( hay của VctAns) sang một vectơ khác .
Về cơ bản việc sao chép cũng giống như ở ma trận ( xem thêm phần sao chép ma trận )
Thực hiện tính toán
Để thực hiện toán vectơ , ấn AC ở màn hình nhập
Vectơ Ans (VctAns) chỉ kết quả của phép tính vectơ vừa thực hiện
Không thể chỉnh nội dung của VctAns
Chuyển về màn hình tính toán vectơ , ấn AC
Bảng sau là menu vectơ ( hiện trong mode vectơ) sau
khi ấn SHIFT 5 (VECTOR)
Mẫu chọn
|
Yêu cầu
|
1 Dim
|
Gọi VctA , VctB , VctC để ấn định chiều
(mặt phẳng hay không gian) cho các vectơ này
|
2 Data
|
Gọi VctA , VctB , VctC để hiện tọa độ và chỉnh sửa tọa độ
|
3 VctA
|
Nhập “VctA”
|
4 VctB
|
Nhập “VctB”
|
5 VctC
|
Nhập “VctC”
|
6 VctAns
|
Nhập “VctAns”
|
7 Dot
|
Nhập dấu ( để lấy tích vô hướng 2 vectơ)
|
Phụ lục
<#106> Nhập VctA = ( 1 , 2 ) và VctC = ( 2 , -1 , 2 )
<#107> Chép VctA = ( 1 , 2 ) vàoVctB rồi sửa thành
VctB = ( 3 , 4 )
Các ví dụ sau sử dụng số liệu ở <#106> và <#107> (VctA , VctB , VctC )
<#108> VctA+VctB ( Cộng vectơ )
<#109> 3 VctA ( nhân số thực với vectơ )
VctB - 3 VctA ( phép tính có dùng VctAns)
<#110> VctA VctB ( Tích vô hướng )
<#111> VctA VctB ( Tích hữu hướng )
<#112> Suất của VctC
<#113> Tìm góc (theo độ) hợp bởi A = ( -1 , 0 , 1) và
B = ( 1 , 2 , 0) và vectơ đơn vị vuông góc với VctA , VctB .
*1 với
2*
HẰNG SỐ KHOA HỌC
Máy lưu 40 hằng số khoa học để dùng trong tính toán thôn thường . Có thể dùng hằng số khoa học trong mọi phép toán trừ trong BASE - N .
Muốn gọi một hằng số khoa học , ấn SHIFT 7 ( CONST) .
Máy hiện menu hằng số khoa học . Nhập 2 chữ số tương ứng với tên hằng số cần gọi khi đó ký hiệu và giá trị của hằng số hiện lên màn hình .
Bảng sau là các hằng số cài sẵn ( kèmký số để gọi) ( Xem sách)
Các giá trị dựa theo ISO 1992 và CODATA 1998 .Về chi tiết xem phụ lục <#114>
Phụ lục <#115> và <#116>
Thực hiện các ví dụ trong Mode COMP ( MODE 1 )
ĐỔI ĐƠN VỊ
Máy cài sẵn đổi đơn vị đo lường .Có thể đổi đơn vị trong Mode trừ Mode BASE-N và lập bảng .
Để gọi lệnh đổi đơn vị , ấn SHIFT 8 ( CONV ) .Màn hình hiện menu đổi đơn vị . Ấn 2 chữ số tương ứng với lệnh đổi đơn vị ta cần
Xem phụ lục <#117> cho biết lệnh đổi đơn vị với ký số tương ứng
Cách tính đơn vị đổi dựa theo “ Ấn bản chuyên đề NIST 811
( 1955)
Phụ lục <#118> đến <#120>
Thực hiện các ví dụ trên trong Mode COMP ( MODE 1 )
THÔNG TIN KỸ THUẬT
Thứ tự ưu tiên các phép tính
Máy tính thao tác phép tính căn cứ vào sự ưu tiên.
Về căn bản, phép tính được thực hiện từ trái qua phải.
Biểu thức có dấu ngoặc đơn được ưu tiên cao nhất.
Phép tính thực hiện theo ưu tiên sau:
-
Hàm
Pol( , Rec(
, d/dx( ,
P( , Q( , R(
sin( , cos( , tan( , sin-1( , cos-1( , tan-1( , sinh( , cosh( , tanh( , sinh-1( , cosh-1( , tanh-1(
log( , ln( , e^( , 10^( , ,
arg( , Abs( , Conjg(
Not( , Neg(
Det( , Trn(
Rnd(
-
Các hàm được tạo bởi giá trị lũy thừa, khai căn lũy thừa:
x2, x3, x-1, x!, o ’” , o , r, g, ^( ,
Phân phối thường: t
Phần trăm: %
3. Phân số: ab/c
4. Dấu: () (dấu âm)
d, h, b, o (cơ số n )
5. : cm in , v.v . .
Phép tính ước lượng thống kê: , ,
-
Chỉnh hợp, tổ hợp: n Pr, n Cr,
của số phức dạng cực
-
Nhân vô hướng: (Dot)
-
Phép nhân, chia: ,
Phép nhân tắt: Dấu nhân được bỏ qua ngay trước , e, biến , hằng số (, 5A, , 3mp, 2i, . . . ) , hàm có dấu ngoặc đơn (, Asin(30) . . . )
Lưu ý rằng máy ES không dành ưu tiên cho phép nhân tắt , nghĩa là phép nhân tắt hay phép nhân thường đều có ưu tiên bằng nhau (35A hay 35A đều giống nhau về thứ tự ưu tiên )
-
Phép cộng, trừ: +,
-
and
-
or, xor, xnor
Nếu một phép tính chứa một giá trị âm, cần đóng giá trị âm đó trong ngoặc đơn. Chẳng hạn, khi bình phương -2 bạn cần phải nhập (-2)2. Vì x2 là ưu tiên 2 cao hơn vị trí của dấu âm (-) ở ưu tiên 4.
Ví dụ:
(-) 2 x2 = -22 = - 4
( (-) 2 ) x2 = (-2)2 = 4
Phéo nhân, chia và phép nhân tắt là cùng mức độ ưu tiên (ưu tiên 8). Do đó, khi cả hai yếu tố cùng hiện diện thì phép tính được thực hiện từ trái qua phải. Nếu đưa dấu ngoặc đơn vào sẽ làm thay đổi phép ưu tiên và kết quả tính toán sẽ khác nhau
Ví dụ:
1 2 i = 1 2i =
1 ( 2 i ) = 1 (2i) =
Giới hạn Stack ( nhóm )
Máy tính này sử dụng các khu vực nhớ gọi là stack để lưu
tạm thời các giá trị dãy phép tính , các lệnh và chức năng ưu tiên thấp hơn . Stack số có 10 mức và stack lệnh có 24 mức như hình sau đây
Lỗi Stack ERROR hiện lên khi phép tính đang thực hiện có
một trong 2 stack bị vượt quá hạn
Các dãy phép tính , số chữ số và độ chính xác
Các dãy phép tính , số chữ số dùng cho phép tính và độ chính xác phụ thuộc vào kiểu phép tính đang thực hiện .
Dãy phép tính và độ chính xác
Độ chính xác về cơ bản giống như miêu tả trong “ Dãy phép tính và độ chính xác ở trên “
Các chức năng , , , x! , nPr , nCr với những phép tính bên trong liên tiếp có thể tích lũy sai số lớn ở kết quả cuối cùng
Có thể có sai số lớn ở vùng cận của những điểm đặc biệt hay điểm uốn
Có báo lỗi khi một phép tính có kết vượt phạm vi ấn định , lúc nhập số liệu sai quy tắc hoặc có thao tác lỗi tương tự
Khi báo lỗi hiện ra
Sau đây là cách xử lý chung khi gặp báo lỗi
Dùng hay để hiển thị màn hình nhập biểu thức trước khi có báo lỗi . Con trỏ sẽ nằm tại vị trí lỗi ( xem thêm “Hiển thị vị trí lỗi” )
Ấn AC để xóa biểu thức phép tính , nhập lại biểu thức đúng nếu cần . Trong trường hợp này , máy không lưu phép tính gốc trong bộ nhớ .
Math ERROR ( Lỗi phép tính )
Nguyên nhân
Kết quả trung gian hoặc cuối cùng của phép tính vượt quá phạm vi ấn định trên
Dữ liệu nhập vượt quá phạm vi ấn định cho phép hoặc các hàm
Phép tính đang thực hiện chứa một thao tác trái luật ( như chia cho 0 )
Cách xử lý
Kiểm tra các giá trị nhập , giảm chữ số thử làm lại
Sử dụng bộ nhớ độc lập hoặc biến và phải nhớ rằng các biến phải nằm trong phạm vi cho phép của hàm
Stack ERROR ( Lỗi về nhóm )
Nguyên nhân
Phép tính đang thực hiện vượt quá khả năng đã ấn định về nhóm
Cách xử lý
Đơn giản hóa biểu thức để vừa với khả năng của nhóm
Chia phép tính thành hai phần haộc nhiều hơn
Syntax ERROR ( Lỗi cú pháp )
Nguyên nhân
Có sai sót về cú pháp đang dùng
Cách xử lý
Xem lại và điều chỉnh
Argument ERROR ( Lỗi Argument)
Nguyên nhân
Có sai sót về Argument
Cách xử lý
Xem lại và điều chỉnh
Dimension ERROR ( Chỉ xảy trong Ma trận và Vectơ)
Nguyên nhân
Nhập các yếu tố cho ma trận và vectơ trong khi chưa ấn định kích thước hay chiều
Thực hiện phép tính hai ma trận hoặc vectơ mà số chiều chưa
thích hợp
Cách xử lý
Ấn định lại Dim cho vectơ hay ma trận trước khi nhập
các yếu tố
Chọn Dim thích hợp cho ma trận và vectơ trong phép toán
Variable ERROR ( Chỉ xảy ra trong chức năng SLOVE )
Nguyên nhân
Không có biến x trong phương trình
Cách xử lý
Nhập lại phương trrình phải chứa x
Can’t Solve Error ( Chỉ xảy ra trong chức năng SLOVE )
Nguyên nhân
Máy không tìm được nghiệm
Cách xử lý
Kiểm tra lại phương trình
Nhập lại giá trị đầu và giải lại
Insufficient MEM Error ( Lỗi thiếu bộ nhớ )
Nguyên nhân
Không đủ bộ nhớ để thực hiện
Cách xử lý
Giảm bớt phạm vi bảng bằng cách đổi giá trị đầu , giá trị cuối và bước nhảy
Time Out Error
Nguyên nhân
Không thỏa mãn điều kiện để phép tính đạo hàm hay
tích phân thực hiện
Cách xử lý
Tăng giá trị tol ( có thể làm giảm độ chính xác ) hay kiểm lại biểu thức nhập
Trước khi xác định là máy tính trục trặc
Thực hiện các bước sau đây khi lỗi xảy ra lúc tính toán hoặc khi các kết quả tính toán không phải là đáp số đúng như mong muốn . Nếu một bước không sửa được thì chuyển sang bước tiếp theo .
Lưu ý là nên ghi những dữ liệu quan trọng trước khi thực hiện các bước sau
-
Kiểm tra các biểu thức tính toán để chắc rằng không còn chứa lỗi nào cả.
-
Chắc rằng là sử dụng mode đúng cho phép tính đang thực hiện
-
Nếu các bước trên không sửa được các trục trặc , ấn phím
ON . Khi đó máy tính sẽ kiểm tra xem các chức năng của máy tính có thực hiện chính xác hay không . Nếu máy tính tìm thấy trục trặc gì , nó sẽ tự động cho giá trị ban đầu mode phép tính và xóa nội dung lưu .Về chi tiết của việc cài đặt giá trị ban đầu xem thêm “ Các mode phép tính và cài đặt máy tính”
-
Cho giá trị ban đầu tất cả các mode và cài đặt như sau :
SHIFT 9 (CLR) 1 (Setup) = (Yes)
NĂNG LƯỢNG
Máy tính này được cung cấp năng lượng bởi pin AAA ( R03(um-4))
Thay pin
Các con số bị mờ trên màn hình hiểu thị cho biết pin yếu . Khi máy pin yếu nếu tiếp tục sử dụng có thể làm máy tính sai . Hãy thay pin càng sớm càng tốt khi chữ chưa bị mờ .
Ngay cả trường hợp máy đang sử dụng bình thường , hãy thay pin ít nhất 2 năm 1 lần .
Chú ý !
Lấy pin ra khỏi máy tính sẽ làm nội dung bộ nhớ độc lập
và các giá trị ghi trong các biến bị xóa .
(1) Ấn SHIFT AC ( OFF )
để tắt máy tính
-
Tháo đinh ốc ở mặt sau và lấy nắp
giữ pin ra
(3) Lấy pin cũ ra
-
Lắp pin mới vào theo đúng cực
(+ ) và cực âm ()
-
Đóng nắp và xiết lại đinh ốc
-
Ấn lần lượt các phím sau :
ON SHIFT 9 (CLR) 3 (ALL) = (Yes)
Cần phải làm theo các thao tác trên , đừng bỏ qua thao tác nào cả
Chức năng tự động tắt
Máy tự động tắt sau khoảng 6 phút không thao tác .
Ấn ON để mở lại
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |