2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Vật liệu, hóa chất, thiết bị
Vật liệu
Chitosan (độ deacetyl hóa > 90 %, khối lượng
phân tử trung bình 450 KDa) được mua tại Công ty
TNHH LONG SINH (Khu công nghiệp Suối Dầu –
Cam Lâm – Khánh Hòa). Nguồn vi khuẩn VTCC-
B-0480 Salmonella typhi được mua từ Bảo tàng
Giống chuẩn Vi sinh vật Việt Nam trực thuộc Viện
Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Hóa chất
Peptone,
NaCl,
Na
2
HPO4,
KH
2
PO
4
,
CH
3
COOH, Xylose lysine deoxycholate (XLD)
agar, BaCl
2
, H
2
SO
4
, Sodium tripolyphosphate
(TPP) (Na
5
P
3
O
10
) được mua từ nhà sản xuất Wako
của Nhật Bản.
Thiết bị
Máy nuôi cấy vi sinh vật Taitec Personal 11;
quang phổ tử ngoại khả kiến Model: U2900 (UV-
VIS Spectrophotometer)-Hitachi; máy khuấy từ
IKA®RET control-visc; máy ly tâm lạnh tốc độ
cao Hermle Z36HK; máy ly tâm Appendox; máy
SEM Jeol JSM-6480 LV (Viện Công nghệ Hóa
học- Thành phố Hồ Chí Minh); máy nhiễu xạ tia X
BRUKER XRD-D8 ADVANCE (Viện Khoa học
Vật liệu- Thành phố Hồ Chí Minh); máy đo phổ
FT-IR BRUKER EQUINOX 55 (Viện Công nghệ
Hóa học- Thành phố Hồ Chí Minh); máy đông khô
Labconco FreeZone (Viện Nghiên cứu và Ứng
dụng Công nghệ Nha Trang).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |