2.4. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 2.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch -
Xác định nhiệm vụ và đối tượng cần bảo tổn, phát triển hay quản lý ĐDSH.
-
Thu thập các thông tin về đối tượng cần triển khai thực thi nhiệm vụ.
-
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá các hoạt động khác và những quy hoạch KT-XH khác có ảnh hưởng thế nào đến đối tượng và hoạt động bảo tồn.
-
Phân tích nguyên nhân đe dọa đến đối tượng cần bảo tồn, những khó khăn đối với hoạt động bảo tồn (bảo tồn, phát triển và quản lý ĐDSH)
-
Lập kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ bảo tồn ĐDSH sau khi đã có đầy đủ thông tin nêu trên (từ 1 – 4).
-
Tiếp đến là chọn lựa những đối tượng và hành động nào cần ưu tiên thực hiện trước. Trong đó nêu rõ những hướng dẫn cụ thể các hành động cần thực hiện để bảo tồn, phát triển và quản lý đối tượng ưu tiên đó.
2.4.2. Giai đoạn triển khai thực hiện -
Xác định mục tiêu đạt được sau khi hoàn thành nhiệm vụ trong từng mốc thời gian.
-
Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động đã đề xuất trong phần lập kế hoạch.
-
Trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động cần song song thực hiện công tác quan trắc đánh giá hiệu quả của công việc, so sánh xem sau khi hoàn thành đạt được bao nhiêu % so với mục tiêu đề ra.
-
Sau khi hoàn thành nhiệm vụ trong một giai đoạn nhất định cần xây dựng báo cáo tổng kết, đánh giá rút ra kinh nghiệm và đề xuất hướng điều chỉnh lại hoạt động trong giai đoạn tiếp theo.
-
Lặp lại chu kỳ như trên (từ 1 – 10) cho giai đoạn kế tiếp.
2.5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KHHĐ ĐDSH
Các bước cần tổ chức thực hiện kế hoạch hành động ĐDSH:
- Phân công trách nhiệm Sở/Ngành;
- Cơ chế tổ chức thực hiện (Thành lập Ban chỉ đạo tỉnh cho KHHĐ ĐDSH, Thành lập văn phòng điều phối hoạt động, Phối hợp với các tổ chức phi chính phủ và quốc tế, Phối hợp với các đơn vị nghiên cứu, trường Đại học);
- Đề xuất các chương trình ưu tiên;
- Kinh phí;
- Kiểm tra, đánh giá.
2.6. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN BẢO TỒN ĐẾN NĂM 2020 2.6.1. Đối tượng hệ sinh thái và sinh cảnh/ quần cư
RỪNG NGẬP MẶN (VÙNG SINH THÁI CỬA SÔNG VEN BIỀN)
|
Mục tiêu
|
Bảo vệ quần cư cho các loài ĐVHD, đặc biệt là các loài chim
|
Vị trí
|
Vùng ven biển từ Cửa sông Vàm Cỏ đến Cửa Đại
|
Hành động ưu tiên
|
|
Bảo vệ tính nguyên trạng sinh cảnh này về cấu trúc, chất lượng và diện tích rừng
|
|
Kiểm soát chặt chẽ việc khai thác không bền vững trong HST RNM.
|
|
Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò và giá trị của RNM.
|
|
Tiếp tục trồng và phát triển diện tích rừng – trên cơ sở tận dụng quỹ đất
|
|
Bảo vệ các loài ĐVHD hiện sinh tồn trong sinh cảnh
|
Hành động tiếp theo
|
|
Điều tra ĐDSH của các loài côn trùng và nhuyễn thể, giáp xác
|
|
Lập ô định vị quan trắc tác động của BĐKH lên RNM
|
|
Quy hoạch diện tích RNM ổn định cho các KCN ở vùng ven biển
|
|
Nâng cấp cảnh quan RNM cho phát triển du lịch sinh thái vùng ven biển
|
|
Bên cạnh cây Đước cần duy trì và trồng thêm các loài tự nhiên (cây bụi và cây gỗ) của hệ sinh thái RNM xưa kia
|
|
Nhân rộng mô hình trồng RNM trên các ao nuôi
|
Chỉ tiêu đến 2020
|
|
Ổn định được 100% diện tích RNM hiện có ở vùng ven biển tỉnh TG
|
|
Gia tăng độ che phủ của cây RNM trên các ao nuôi thủy sản vùng ven biển lên 10%
|
RỪNG TRÀM (VÙNG SINH THÁI ĐẤT NGẬP NƯỚC PHÈN)
|
Mục tiêu
|
Bảo vệ các khu rừng tràm tự nhiên, duy trì và bảo vệ khu hệ động vật của HST ĐNN ĐTM
|
Vị trí
|
Khu DLST ĐTM và các điểm quy hoạch dành cho bảo tồn HST ĐNN ĐTM ở H. Tân Phước
|
Hành động ưu tiên
|
|
Bảo vệ tính nguyên trạng cấu trúc, diện tích và chất lượng của rừng tràm tự nhiên hiện còn lại
|
|
Tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò và giá trị của HST rừng tràm
|
|
Tiếp tục trồng và phát triển diện tích rừng – trên cơ sở tìm kiếm biện pháp sử dụng và thị phần cho cây tràm
|
|
Bảo vệ các loài chim và khu hệ cá (cả những loài hiếm và loài phổ biến) hiện sinh tồn trong sinh cảnh
|
Hành động tiếp theo
|
|
Điều tra ĐDSH của các loài côn trùng và nhuyễn thể, giáp xác
|
|
Lập ô định vị quan trắc tác động của BĐKH lên HST rừng tràm
|
|
Nâng cấp cảnh quan rừng tràm cho phát triển du lịch sinh thái vùng đất ngập nước phèn
|
|
Bên cạnh cây Tràm, duy trì và trồng thêm các loài tự nhiên (cây bụi và cây gỗ) của hệ sinh thái ĐNN xưa kia
|
|
Nghiên cứu vai trò của cây tràm trong kỹ thuật sinh thái nhằm giảm thiểu ô nhiễm tác động ô nhiễm cho HST ĐNN
|
Chỉ tiêu đến 2020
|
|
Ổn định được 100% diện tích rừng tràm tự nhiên hiện còn ở H. Tân Phước
|
|
Giữ ổn định tỷ lệ che phủ rừng tràm trồng trong dân ở vùng ĐTM H. Tân Phước ở mức 25%
|
VƯỜN CÂY ĂN TRÁI & VƯỜN TẠP (VÙNG SINH THÁI CÙ LAO)
|
Mục tiêu
|
Bảo vệ nguồn gen cây bố mẹ thuần chủng của các giống cây ăn trái đặc hữu của địa phương
|
Vị trí
|
Trong khu vực quy hoạch bảo tồn của Trung tâm Giống NN tỉnh TG hoặc vườn cây trái trên cù lao Thới Sơn hay Ngũ Hiệp
|
Hành động ưu tiên
|
|
Tăng cường đầu tư cho Trung tâm Giống NN tỉnh TG để quy tập và bảo tồn các cây bố mẹ thuần chủng của các giống cây ăn trái có giá trị và đặc hữu song song việc xây dựng 1 vườn bảo tồn trên trên cù lao Thới Sơn hay Ngũ Hiệp
|
|
Tiếp tục triển khai các chương trình, dự án, mô hình phát triển cây ăn trái theo tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap và canh tác bền vững
|
Hành động tiếp theo
|
|
Nâng cao năng lực quản lý và kiểm soát việc nhập và khai thác các giống cây ăn trái bị biến đổi gen
|
Chỉ tiêu đến 2020
|
|
Cơ bản hoàn thành việc quy hoạch 1 khu bảo tồn cây ăn trái đặc hữu
|
2.6.2. Đối tượng loài
Nhóm tư vấn đề xuất Danh sách bảo tồn cho từng nhóm đối tượng loài cần thực hiện trong Kế hoạch hành động ĐDSH của tỉnh Tiền Giang từ nay đến năm 2020 theo danh mục dưới đây.Trong đó, các loài động vật nuôi nhốt bản địa cần ưu tiên bảo tồn của quốc gia cũng được đưa vào danh sách ưu tiên bảo tồn nhằm mục đích quản lý nguồn gen của các loài này, tránh hiện tượng ô nhiễm gen (gene pollution) trong quá trình thuần dưỡng để bảo tồn tính thuần chủng của các loài này trong tự nhiên.
-
Đánh giá mức độ ưu tiên cho các loài cần bảo tồn:
Để đánh giá mức độ ưu tiên cho các loài cần bảo tồn, cần xét xem mức độ ưu tiên bảo tồn của loài đó trên thế giới và ở Việt Nam. Mức độ này được đánh giá theo tiêu chuẩn của ARBCP như bảng dưới đây:
Bảng 7.Hạng ưu tiên theo ARBCP
ĐE DỌA TG
|
ĐE DỌA VIỆTNAM
|
TÍNH KHÔNG THỂ THAY THẾ
|
Rất cao
|
Cao
|
Trung bình
|
Thấp
|
EX – EW – CR
|
E
|
1
|
1
|
3
|
4
|
V
|
1
|
2
|
R – T – K
|
2
|
3
|
EN
|
E
|
1
|
2
|
4
|
5
|
V
|
2
|
3
|
R – T – K
|
3
|
4
|
VU
|
E
|
2
|
3
|
5
|
6
|
V
|
3
|
4
|
R – T – K
|
4
|
5
|
NT – LC - DD
|
E
|
3
|
4
|
5
|
6
|
V
|
4
|
5
|
R – T – K
|
5
|
6
|
Tính không thể thay thế (Irreplaceability) trong phân hạng ARBCPđược xếp hạng theo bảng dướiđây:
Bảng 8.Tính không thể thay thế trong phân hạng ARBCP
MỨC ĐỘ
|
ĐẶC ĐIỂM
|
Rất cao
|
Đặc hữu của Việt Nam
|
Cao
|
Có ở Việt Nam &có ở 1 – 2 vùng trên thế giới
|
Trung bình
|
Có ở Việt Nam &có ở 3 – 5 vùng trên thế giới
|
Thấp
|
Có ở Việt Nam &có ở > 5 vùng trên thế giới
|
Sau đó xét đến hiện trạng bị đe dọa của loài đó trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,hiện trạng bị đe dọa trong tỉnh Tiền Giang được xếp như sau:
Bảng 9.Phân hạng về hiện trạng đe dọa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
HIỆN TRẠNG
|
ĐẶC ĐIỂM
|
1
|
Trước đây có và hiện nay gần như không còn trong Tỉnh.
|
2
|
Số lượng rất hiếm gặp & hiện còn gặp trong 1 vùng sinh thái của Tỉnh
|
3
|
Số lượng rất ít & hiện còn gặp trong 2 – 3 vùng sinh thái của Tỉnh
|
4
|
Số lượng còn tương đối &đang bị đe dọa
|
Bảng 10.Hạng ưu tiên bảo tồn trong KHHĐ ĐDSH tỉnh Tiền Giang đến 2020
HIỆN TRẠNG
|
ARBCP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
2
|
2
|
4
|
6
|
8
|
10
|
12
|
3
|
3
|
6
|
9
|
12
|
15
|
18
|
4
|
4
|
8
|
12
|
16
|
20
|
24
|
Ghi chú :
KÝ HIỆU
|
MỨC ƯU TIÊN
|
|
A
|
|
B
|
|
C
| 2.6.2.1. Các loài động vật ưu tiên cần bảo tồn
Bảng 11.Danh sách các loài động vật đề xuất ưu tiên bảo tồn ở tỉnh Tiền Giang
TT
|
TÊN VIỆT NAM
|
TÊN KHOA HỌC
|
VEN BIỂN
|
NGẬP PHÈN
|
CÙ LAO
|
ƯU TIÊN
|
NĐ 32
|
|
Nhóm thú
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rái cá vuốt bé
|
Aonyx cinerea (Illiger, 1815)
|
x
|
|
x
|
A
|
IB
|
2
|
Mèo ri
|
Felis chaus (Guldenstaedl, 1779)
|
|
x
|
|
A
|
IB
|
3
|
Mèo rừng
|
Prionailurus bengalensis (Kerr, 1792)
|
x
|
|
|
A
|
IB
|
4
|
Mèo cá
|
Prionailurus viverrinus (Bennett, 1833)
|
|
x
|
|
A
|
IB
|
5
|
Dơi quạ
|
Pteropus vampyrus (Linnaeus, 1758)
|
|
x
|
x
|
B
|
IIB
|
6
|
Cầy hương
|
Viverra indica (Desmarest, 1817)
|
|
x
|
|
B
|
IIB
|
7
|
Cầy giông
|
Viverra zibetha (Linnaeus, 1758)
|
|
x
|
|
B
|
IIB
|
|
Nhóm chim
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cò nhạn
|
Anastomus oscitans (Boddaert, 1783)
|
|
x
|
x
|
A
|
|
2
|
Hạc cổ trắng
|
Ciconia episcopus (Boddaert, 1783)
|
|
x
|
|
A
|
IIB
|
3
|
Chích chòe lửa
|
Copsychus malabaricus (Gmelin, 1788)
|
|
x
|
x
|
A
|
IIB
|
4
|
Cò trắng trung quốc
|
Egretta eulophotes (Swinhoe, 1860)
|
x
|
x
|
x
|
A
|
|
5
|
Giang sen
|
Mycteria leucocephala (Pennant, 1769)
|
|
x
|
|
A
|
|
6
|
Bồ nông chân xám
|
Pelicanus philippensis (Gmelin, 1789)
|
|
x
|
|
A
|
|
7
|
Cò quắn cánh xanh
|
Pseudibis darvisoni (Hume, 1875)
|
x
|
x
|
|
A
|
IB
|
8
|
Ưng xám
|
Accipiter badius (Hume, 1874)
|
x
|
x
|
|
B
|
|
9
|
Nhàn xám
|
Chlidonias leucopterus (Temminck, 1815)
|
x
|
|
|
B
|
|
10
|
Sẻ đồng ngực vàng
|
Emberiza aureola (Schulpin, 1927)
|
x
|
|
|
B
|
|
11
|
Cú mèo khoan cổ
|
Otus bakkamoena (Hodgson, 1836)
|
x
|
x
|
|
B
|
|
12
|
Ó cá
|
Pandion haliaetus (Linnaeus, 1758)
|
|
x
|
|
B
|
|
13
|
Cốc đế
|
Phalacrocorax carbo (Stephans, 1825)
|
x
|
x
|
|
B
|
|
14
|
Quắm đen
|
Plegadis falcinellus (Swinhoe, 1860)
|
x
|
x
|
|
B
|
|
15
|
Nhát hoa
|
Rostratula benghalensis (Linnaeus, 1758)
|
|
x
|
|
B
|
|
16
|
Diều đầu nâu
|
Spizaetus cirrhatus (Gmelin, 1788)
|
|
x
|
|
B
|
|
17
|
Cú lợn lưng xám
|
Tyto alba(Hartert, 1929)
|
x
|
x
|
|
B
|
IIB
|
18
|
Cú lợn lưng nâu
|
Tyto capensis (Smith, 1834)
|
x
|
x
|
|
B
|
IIB
|
19
|
Cú muỗi đuôi dài
|
Caprimulgus macrurus (Peale, 1848)
|
|
x
|
|
C
|
|
20
|
Chim sâu lưng đỏ
|
Dicaeum cruentatum (Kloss, 1918)
|
|
x
|
|
C
|
|
21
|
Yển quạ
|
Eurystomus orientalis (Linnaeus, 1766)
|
|
x
|
|
C
|
|
22
|
Sáo đá đuôi hung
|
Sturnus malabaricus (Gmelin, 1789)
|
x
|
|
|
C
|
|
23
|
Choắt chân màng bé
|
Xenus cinereus (Güldenstädt, 1775)
|
x
|
|
|
C
|
|
|
Nhóm bò sát
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rắn cạp nia nam
|
Bungarus candidus (Linnaeus, 1758)
|
x
|
|
|
A
|
IIB
|
2
|
Rắn cặp nong
|
Bungarus fasciatus (Schneider, 1801)
|
x
|
x
|
|
A
|
IIB
|
3
|
Rùa hộp lưng đen
|
Cuora amboinensis (Daudin, 1802)
|
x
|
x
|
|
A
|
|
4
|
Rắn sọc dưa
|
Elaphe radiata (Schlegel, 1837)
|
x
|
x
|
|
A
|
IIB
|
5
|
Rắn hổ mang
|
Naja kaouthia (Lesson, 1831)
|
x
|
x
|
|
A
|
|
6
|
Rắn ráo thường
|
Ptyas korros (Schlegel, 1837)
|
x
|
x
|
|
A
|
|
7
|
Rắn ráo trâu
|
Ptyas mucosus (Linnaeus, 1758)
|
x
|
x
|
|
A
|
IIB
|
8
|
Trăn đất
|
Python molurus (Linnaeus, 1758)
|
|
x
|
|
A
|
IIB
|
9
|
Kỳ đà nước
|
Varanus salvator (Laurenti, 1786)
|
|
x
|
|
A
|
IIB
|
10
|
Ba ba nam bộ
|
Amyda cartilaginea (Boddaert, 1770)
|
|
x
|
|
B
|
|
11
|
Rắn ráo răng chó
|
Cerberus rhynchops (Schneider, 1799)
|
x
|
|
|
B
|
|
12
|
Rắn ri cá
|
Homalopsis buccata (Linnaeus, 1758)
|
|
x
|
|
B
|
|
13
|
Thằn lằn chân ngắn
|
Lygosoma quadrupes (Linnaeus, 1766)
|
|
x
|
|
B
|
|
|
N. LƯỠNG CƯ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ếch giun
|
Ichthyophis glutinosus (Linnaeus, 1758)
|
x
|
|
|
B
|
|
|
N. THÂN MỀM
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc gạo
|
Neotricula aperta (Temcharoen, 1971)
|
6
|
|
x
|
A
|
| 2.6.2.2. Các loài thực vật ưu tiên cần bảo tồn
Bảng 12.Danh sách nhóm cây sắp bị đe dọa ở ĐBSCL & TG cần bảo tồn ở tỉnh TG
STT
|
TÊN VIỆT NAM
|
TÊN KHOA HỌC
|
VEN BIỂN
|
NGẬP PHÈN
|
CÙ LAO
|
ƯU TIÊN
|
1
|
Dái ngựa nước
|
Amoora cucullata Roxb.
|
|
|
x
|
A
|
2
|
Ráng U Minh
|
Asplenum cofusum
|
|
x
|
|
C
|
3
|
Vẹt dù bông đỏ
|
Bruguiera gymnorriza (L.) Savigny.
|
x
|
|
|
A
|
4
|
Mà cá
|
Buchanamia arborescens Blume
|
|
x
|
|
B
|
5
|
Lan thạch học
|
Dendrobium crumenatum Sw.
|
|
x
|
|
C
|
6
|
Lan móng rùa
|
Oberonia gammiei King & Pantl.
|
|
x
|
|
C
|
7
|
Bí kỳ nam
|
Hynophytum formicarum Jack.
|
|
x
|
|
A
|
8
|
Cóc đỏ
|
Lumnitzera littorea (Jack) Voigt. 1845
|
x
|
|
|
A
|
9
|
Trang
|
Kandelia candel(L.) Drues
|
x
|
|
|
A
|
10
|
Thủy trang
|
Hydrocera triflora (L.) W.et Am
|
|
x
|
|
A
|
11
|
Tu hú
|
Gmelina ellipticaSm.
|
x
|
|
|
C
|
12
|
Nắp bình
|
Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce
|
|
x
|
|
A
|
13
|
Nhum
|
Oncosperma tigillaria (Jack) Ridl.
|
x
|
|
|
A
|
14
|
Bùi
|
Ilex thorelliPierre.
|
|
x
|
|
B
|
15
|
Chùm lé
|
Azima sarmentosa (Bl.) Benth & Hook.
|
x
|
|
|
A
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |