1.3. HIỆN TRẠNG ĐDSH Ở 3 VÙNG SINH THÁI CỦA TỈNH TIỀN GIANG 1.3.1. Vùng sinh thái cửa sông ven biển
Tuy là vùng ven biển, chịu ảnh hưởng của quá trình xâm nhập mặn, nhưng người dân địa phương đã ngọt hóa dần được vùng này, cụ thể là HST đồng ruộng chiếm tỷ lệ hơn 1/5 (21%). Khu vực chính có vai trò quan trọng trong bảo tồn ĐDSH ở vùng này là KDL biển Tân Thành.
- Đa dạng thực vật: Tính riêng hệ thực vật tự nhiên hoang dại, không kể nhóm cây trồng cho thấyvùng sinh thái cửa sông ven biển thuộc tỉnh Tiền Giang có trên 408 loài, chiếm 44,1% tổng số loài trong Tỉnh, và 91,5% số loài hệ thực vật tự nhiên hoang dại của Tỉnh.Trong danh lục thực vật có 4 loài nằm trong sách đỏ, trong đó có 3 loài trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 và 1 loài trong danh sách IUCN.
- Đa dạng động vật: Khu hệ động vật của vùng này được thể hiện như sau:
Bảng 4.Taxon khu hệ động vật vùng sinh thái cửa sông ven biển tỉnh Tiền Giang (2011)
NHÓM
|
BỘ
|
HỌ
|
LOÀI
|
SĐVN
|
IUCN
|
T/CỘNG
|
Thú
|
4
|
7
|
17
|
2
|
1
|
2
|
Chim
|
12
|
40
|
146
|
5
|
2
|
6
|
Bò sát
|
1
|
7
|
23
|
7
|
1
|
7
|
Lưỡng cư
|
2
|
5
|
12
|
1
|
0
|
1
|
Cá
|
14
|
59
|
149
|
1
|
0
|
1
|
(Nguồn: Tổng hợp & phúc tra 2011)
1.3.2. Vùng sinh thái đất ngập phèn
Phân tích kết cấu thành phần của các HST ở vùng đất ngập phèn H. Tân Phước có sự khác biệt lớn so với vùng ven biển: ở đây duy trì và phát triển HST rừng ở một tỷ lệ lý tưởng (độ che phủ gần 21%), cùng với HST vườn (42%) làm gia tăng tỷ lệ che phủ của các mảng xanh tập trung lên 63%. Khu vực có vai trò trong bảo tồn ĐDSH ở vùng này gồm có: Khu bảo tồn sinh thái ĐTM, Vùng ĐTM thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Đa dạng thực vật: Tính riêng hệ thực vật tự nhiên hoang dại, không kể nhóm cây trồng cho thấy vùng sinh thái đất ngập phènthuộc tỉnh Tiền Giang có trên 399 loài, chiếm 43.1% tổng số loài trong Tỉnh và 89,5% số loài hệ thực vật tự nhiên hoang dại của Tỉnh.Trong danh lục thực vật có 3 loài trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 và không loài trong danh sách IUCN.
- Đa dạng động vật: Khu hệ động vật ở vùng này được thể hiện như sau:
Bảng 5.Taxon khu hệ động vật vùng sinh thái đất ngập phèn tỉnh Tiền Giang (2011)
NHÓM
|
BỘ
|
HỌ
|
LOÀI
|
SĐVN
|
IUCN
|
T/CỘNG
|
Thú
|
5
|
9
|
22
|
2
|
2
|
3
|
Chim
|
12
|
50
|
183
|
4
|
1
|
4
|
Bò sát
|
3
|
16
|
25
|
11
|
2
|
11
|
Lưỡng cư
|
1
|
4
|
10
|
0
|
0
|
0
|
Cá
|
8
|
24
|
64
|
2
|
1
|
2
|
Nguồn: Tổng hợp & phúc tra 2011
1.3.3. Vùng sinh thái cù lao
HST vườn chiếm tỷ trọng khá cao (41%) trong kết cấu của vùng sinh thái cù lao; ngược lại thì HST rừng quá thấp (1%). Khu vực có vai trò quan trọng trong công tác bảo tồn ĐDSH ở vùng này gồm có: KDL Thới Sơn, KDL Cồn Ngang, Khu ốc gạo cù lao Tân Phong.
- Đa dạng thực vật: Tính riêng hệ thực vật tự nhiên hoang dại, không kể nhóm cây trồng cho thấyvùng sinh thái cù laothuộc tỉnh Tiền Giang có trên 404 loài, chiếm 43,7% tổng số loài trong Tỉnh và 90,6% số loài hệ thực vật tự nhiên hoang dại của Tỉnh.
Trong danh lục thực vật có 4 loài, trong đó có 3 loài trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 và 1 loài trong danh sách IUCN.
- Đa dạng động vật: Khu hệ động vật ở vùng này được thể hiện như sau:
Bảng 6.Taxon khu hệ động vật vùng sinh thái cù lao tỉnh Tiền Giang (2011)
NHÓM
|
BỘ
|
HỌ
|
LOÀI
|
SĐVN
|
IUCN
|
T/CỘNG
|
Thú
|
4
|
6
|
15
|
1
|
0
|
1
|
Chim
|
11
|
36
|
138
|
1
|
1
|
1
|
Bò sát
|
2
|
10
|
21
|
5
|
1
|
5
|
Lưỡng cư
|
1
|
4
|
11
|
0
|
0
|
0
|
Cá
|
15
|
54
|
140
|
4
|
1
|
4
|
(Nguồn: Tổng hợp & phúc tra 2011)
1.3.4. So sánh giữa 3 vùng sinh thái
So sánh cấu trúc khu hệ động vật giữa các vùng sinh thái cho thấy: có sự tương đồng cao giữa VST ven biển và VST cù lao (0,95). Nhưng sự tương đồng giữa VST ven biển và VST đất ngập nước phèn rất thấp (0,14). Và sự tương đồng giữa VST đất ngập nước phèn và VST cù lao cũng thấp (0,24). Như vậy, có khả năng có hai khu hệ động vật chính ở tỉnh Tiền Giang là: khu hệ cửa sông ven biển – cù lao và khu hệ đất ngập nước phèn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |