MỤc lục chưƠng : 1 TỔng quan về thanh toán không dùng tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế việt nam 1


Cơ sở pháp lí đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt nam



tải về 0.56 Mb.
trang4/10
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.56 Mb.
#13606
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

.1.6.Cơ sở pháp lí đối với hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt nam

.1.6.1.Khuôn khổ pháp lí:


Thanh toán không dùng tiền mặt là nghiệp vụ trung gian của ngân hàng, nghiệp vụ này có liên quan chặt chẽ với quan hệ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của tất cả các tổ chức cá nhân trong nền kinh tế. Để hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt diễn ra thuận lợi, an toàn, bảo đảm quyền lợi của các bên tham gia, cần phải thống nhất công tác tổ chức và có quy định cụ thể. Ngân hàng Nhà nước có quy định như sau:

  • Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg về việc trả lương qua tài khoản cho các đối hưởng lương từ Ngân sách Nhà nước.

  • Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN về Quy chế phát hành, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng.

  • Quyết định số 32/2007/QĐ-NHNN Quy định hạn mức số dư đối với thẻ trả trước vô danh (tại khoản 2 điều 3 Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng).

  • Quyết định 291/2006/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và đinh hướng đến năm 2020”.

  • Nghị định số 161/2006/NĐ-CP Quy định về thanh toán bằng tiền mặt.

  • Quyết định 38/2007/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.

  • Quyết định 50/2007/QĐ-NHNN về việc ban hành hạn mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

  • Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN về hạch toán tài khoản “Tiền mặt tại máy ATM”.

  • Luật số 51/2005/QH11 Quốc hội ban hành quy định về luật giao dịch điện tử.

  • Nghị định số 26 – Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

  • Nghị định 27 Quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

  • Quyết định 44/2002/QĐ-TTg ngày 21/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng chứng từ điện tử làm chứng từ kế toán để hạch toán và thanh toán vốn của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

.1.6.2.Một số điểm mới của Quy chế thẻ:

.1.6.2.1Mở rộng phạm vi điều chỉnh của Quy chế thẻ:

Ngày 15/05/2007 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam đã ký ban hành Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN về Quy chế phát hành, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng.

Theo Quyết định số 371/1999/QĐ-NHNN, thẻ ngân hàng bao gồm hai loại là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Theo Quy chế thẻ ban hành kèm theo Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN thì ngoài hai loại thẻ này còn có thêm loại hình thẻ trả trước.


.1.6.2.2Mở rộng tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ:

Theo Quy chế 20 thì bên cạnh tổ chức phát hành thẻ và tổ chức thanh toán chỉ được phép là các ngân hàng như quy chế 371 thì các tổ chức ấy được mở rộng ra, bao gồm các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng nếu được phép hoạt động ngân hàng trong đó có hoạt động phát hành thẻ.
.1.6.2.3Đổi mới quy định về cấp phép phát hành thẻ, thanh toán thẻ:
.1.6.2.3.1Điều kiện đối với tổ chức phát hành thẻ:

Theo Quy chế số 371, chủ thể phát hành thẻ là các ngân hàng. Để thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, các ngân hàng phải được Ngân hàng nhà nước cấp phép phát hành thẻ. Còn hiện nay theo Quy chế 20 đã có sự thay đổi cơ bản về việc cấp phép này. Đối với các ngân hàng để được phát hành thẻ không cần phải được cấp phép của Ngân hàng Nhà nước mà chỉ cần đáp ứng các điều kiện được quy định. Đối với các tổ chức khác không phải là ngân hàng để được phát hành thẻ thì cần phải được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động phát hành thẻ.
.1.6.2.3.2Điều kiện đối với tổ chức thanh toán thẻ:

Nếu Quy chế 371 không đặt ra các điều kiện đối với tổ chức thanh toán thẻ thì tại Quy chế 20 các điều kiện đối với các tổ chức thanh toán được quy định mới. Đối với ngân hàng để được thanh toán thẻ chỉ cần đáp ứng các điều kiện nhất định mà không cần phải được Ngân hàng Nhà nước cấp phép. Đối với các tổ chức khác không phải ngân hàng để được thực hiện dịch thanh toán thẻ cần phải được Ngân hàng Nhà nước cấp phép hoạt động ngân hàng (theo quy định của Luật các Tổ chức Tín dụng) và giấy phép thực hiện dịch vụ thanh toán (theo quy định của Nghị định số 64/2001/NĐ-CP) cấp cho các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng hoặc có hoạt động thực hiện dịch vụ thanh toán.
.1.6.2.3.3Mở rộng chủ thể sử dụng thẻ:

Theo Quy chế 371, tổ chức phát hành thẻ chỉ phát hành thẻ các chủ thẻ là cá nhân, còn theo Quy chế 20 quy định chủ thể sử dụng thẻ ngoài cá nhân còn là các tổ chức.
.1.6.2.3.4Bổ sung quy định về thanh toán vù trừ giao dịch thẻ, quyết toán kết quả thanh toán bù trừ giao dịch thẻ:

Tại Quy chế 371 chưa có các quy định về thanh toán bù trừ giao dịch thẻ. Tuy nhiên theo Quy chế 20 quy định việc thực hiện dịch vụ thanh toán bù trừ giao dịch thẻ phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép và việc quyết toán kết quả thanh toán bù trừ giao dịch thẻ phải được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước hoặc tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
.1.6.2.3.5Mở rộng phạm vi điều chỉnh đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ:

Tại Quy chế 20 Ngân hàng Nhà nước đã quy định thêm việc điều chỉnh đối với một số dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ như đại lý phân phối thẻ, cho thuê ATM/POS, nạp tiền vào ATM, bảo dưỡng ATM/POS, cung cấp giải pháp kỹ thuật liên quan đến nghiệp vụ thẻ.

Bên cạnh đó, Quy chế 20 còn sửa đổi, bổ sung hoặc loại trừ một số quy định khác như việc cấp mã số tổ chức phát hành thẻ; việc thông báo mất thẻ; các điều kiện đối với chủ thẻ phụ; về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia trong quá trình phát hành, thanh toán, sử dụng, hỗ trợ hoạt động thẻ,… một cách hợp lý, đầy đủ và chính xác nhất.


.1.7.Thực trạng và nguyên nhân của những tồn tại về thanh toán không dùng tiền mặt và thẻ thanh toán trong nền kinh tế Việt Nam


Каталог: resources
resources -> HƯỚng dẫn sử DỤng tài liệU Ôn tập thi thpt quốc gia môN: tiếng anh
resources -> KHỔ giấY, kiểu trình bày và ĐỊnh lề trang văn bảN a Khổ giấy
resources -> THỦ TƯỚng chính phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
resources -> CỦa chính phủ SỐ 01/2003/NĐ-cp ngàY 09 tháng 01 NĂM 2003
resources -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 205/2004/NĐ-cp ngàY 14 tháng 12 NĂM 2004 quy đỊnh hệ thống thang lưƠNG, BẢng lưƠng và chế ĐỘ phụ CẤp lưƠng trong các công ty nhà NƯỚC
resources -> CHÍnh phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc
resources -> QuyếT ĐỊnh của bộ TÀi chính số 32/2008/QĐ-btc ngàY 29 tháng 05 NĂM 2008 VỀ việc ban hành chế ĐỘ quản lý, TÍnh hao mòN
resources -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam

tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương