Mục lục 1 Chương 1 2 VẬt liệu dẫN ĐIỆN 2 Hợp kim có điện dẫn suất thấp. (Điện trở cao) 11 5 Các kim loại khác 13



tải về 0.62 Mb.
trang3/8
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.62 Mb.
#24309
1   2   3   4   5   6   7   8

1.5.4 Chì


+ Đặc điểm :

  • ρ = 0.205– 0.32 (Ω.mm2/m) ở 200C

  • Là kim loại có màu xám tro sáng ngả hơi xanh da trời, là kim loại mềm có thể uốn cong dễ dàng hoặc cắt bằng dao cắt chuyên dụng. Chỗ mới cắt có màu sáng rực nhưng mất đi nhanh và chuyển sang màu tro.

  • Bền với thời tiết xấu, với muối Clorua, dầu, không bền với chất kiềm không bị tác dụng của axit Clohyđric, Amôniac.

  • Dễ phản ứng hóa học nhiệt độ cao, độ bền thấp ở nơi thường xuyên dao động. Hợp kim chì có sức bền dao động hơn, nhưng ít bền với sự ăn mòn, sự bay hơi của chì rất độc hại.

+ Ứng dụng :

  • Dùng làm vỏ bảo vệ cáp

  • Bảo vệ tốt nhất với sự xuyên thủng của tia X-Quang

  • Chế tạo ắc quy

  • Dùng làm dây chảy cầu chì

1.5.5 Thiếc


+ Đặc điểm :

  • ρ = 0.113 – 0.143 (Ω.mm2/m) ở 200C

  • Là kim loại có màu trắng bạc, sáng

  • Sức bền tốt đối với ảnh hưởng của môi trường, không bị ôxy hoá trong không khí

  • Không chịu tác dụng của axit và các chất kiềm chỉ khi các chất này bị nung nóng và

đậm đặc.

  • Mềm, dễ lát mỏng và uốn dẻo. Khi bẻ cong ta nghe thấy âm thanh.

  • Điện trở suất thay đổi đột ngột khi chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng.

+ Ứng dụng :

  • Để chế tạo đồng thanh hoặc hợp kim dùng để hàn.

  • Dùng làm tụ giấy và tụ mica

1.5.6 Kẽm


+ Đặc điểm:

  • ρ = 0.0535 – 0.063 (Ω.mm2/m) ở 200C.

Là kim loại có màu tro xám hơi ngả sang màu trắng có tính chiếu sáng sau thời gian trở nên màu mở đục.

  • Dễ bị tác dụng của axit và chất kiềm tạo thành tổ hợp chất độc

+ Ứng dụng :

  • Dùng để mạ dây thép.

  • Hợp chất với đồng hoặc nhôm có thể dung làm dây dẫn.

1.5.7 Bạch kim (Platin - Pt)


+ Đặc điểm :

  • Là kim loại không kết hợp với ôxít và rất bền vững đối với thuốc thử hoá học

  • Dễ gia công cơ khí, kéo thành sợi mảnh và tấm mỏng

+ Ứng dụng :

  • Dùng sản xuất cặp nhiệt độ làm việc tới 16000C.

  • Với dây mảnh < 0.001mm dùng treo hệ thống động trong đồng hồ điện và các đồng

hồ đo có độ nhạy cao.

  • Hợp kim với Iridi(Ir) dùng làm tiếp điểm.

1.5.8 Thuỷ ngân


- Ở nhiệt độ thường thì thủy ngân tồn tại dạng lỏng.

- Sản xuất từ hợp chất (HgS) sunfit xinoba bằng cách nhiệt phân trong không khí ở

nhiệt độ 2000C.

- Hơi thuỷ ngân khác khí thường và khí trơ là có điện thế ion hoá thấp.

- Có tính bền hoá học chỉ bị oxy hoá ở nhiệt độ gần độ sôi, tác dụng yếu với hyđro,

magiê, nhôm, kiềm và kim loại kiềm thổ.

- Hiện tượng siêu dẫn phát hiện đầu tiên là thuỷ ngân.

* Than kỹ thuật điên

+ Đặc điểm :



  • Là một dạng của cacbon có thể sản xuất từ than cốc.

  • Nó tồn tại dưới các dạng :

+ Graphit thô chưa gia công cơ khí.

+ Graphit cô đặc đã chịu gia công cơ khí.



  • Có sức bền cơ khí đặc biệt ở các máy điện chịu rung, va đập.

  • Chổi than dùng cho máy điện tạo thành tiếp xúc động giữa phần cố định và phần quay

  • Chổi than điện graphit, chổi than graphit, chổi than kim loại graphit được dùng ở các

máy điện có điện áp thấp và động cơ không đồng bộ roto dây quấn

1.6 Ứng dụng của hợp kim trong kỹ thuật điện

1.6.1 Hợp kim dùng làm điện trở


1. Khái quát và phân loại

- Vật liệu được sử dụng để chế tạo các điện trở phải có điện trở suất lớn, hệ số biến đổi điện trở suất theo nhiệt độ phải nhỏ

- Phân loai :

* Theo mục đích sử dụng gồm :

+ Vật liệu dùng làm điện trở chính xác : Dùng ở dụng cụ đo lường và điện trở mẫu

Những vật liệu này có một sức điện động nhỏ so với những vật liệu khác và đặc tính không được thay đổi theo thời gian để nó không tạo nên những sai số trong những phương pháp đo.

+ Vật liệu dùng làm biến trở khởi động

Là những vật liệu phải có sức bền với thời gian kéo dài ở nhiệt độ cao
( không được nóng chảy và không bị ôxy hoá). Chúng phải gia công dễ dàng và làm việc không được rút ngắn chiều dài.

* Theo bản chất vật liệu người ta phân biệt :

+ Kim loại tinh khiết hay ít hợp kim dùng làm điện trở

+ Hợp kim dùng làm điện trở

2. Hợp kim dùng làm điện trở


  • Những kim loại tinh khiết hay ít hợp kim có giới hạn trong việc sử dụng và dùng ở

kết cấu điện trở. Vì thông thường chúng có điện trở suất nhỏ hơn hợp kim của chúng, hệ số biến đổi điện trở suất nhiều hơn hợp kim của chúng, đồng thời nó bị ăn mòn ở nhiệt độ cao.

  • Người ta sử dụng những hợp kim của kim loại khó nóng chảy (Cu, Ni, Fe, Cr, Mn)

những hợp kim này rất bền đối với sự ăn mòn ở nhiệt độ cao so với những kim loại hợp thành.

  1. Hợp kim dùng làm điện trở chính xác và dùng làm bộ biến trở

  • Hợp kim loại mangan (86% Cu, 2% Ni, 12% Mn) người ta dễ kéo thành băng và dây

mảnh có màu cà phê – đỏ nhạt.

  • Nó có sức nhiệt điện động rất nhỏ (1- 2 µv/độ). Người ta sử dụng làm điện trở chính

xác vì nó không làm sai lệch kết quả đo lường ở dòng điện và môi trường xung quanh khác nhau. Đồng thời yêu cầu đảm bảo tính bất biến của những giá trị điện trở ở thời gian làm việc lâu dài và không vượt quá nhiệt độ làm việc 600C, với biến trở khoảng 3000C.

  • Hợp kim loại Constantan và Niken

+ Constantan : Chứa 60% Cu và 40% Niken gia công dễ dàng khi nguội và khi nóng có thể kéo thành sợi rất mỏng thành băng chiều dày 0.02mm. Dễ hàn và dính chặt. Hệ số biến đổi của điện trở suất theo nhiệt độ bé.

Khi dùng làm biến trở và điện trở nung nóng không được dùng ở quá nhiệt độ 4500C vì nó sẽ bị ôxy hoá. Nhưng nung nóng ở 9000C thời gian 3 giây rồi để nguội trong không khí thì trên bề mặt sẽ tạo thành màng ôxit ngăn cách dễ uốn dẻo và có độ bền.

+ Niken chứa 25-35% Ni, 2-3% Mn, 67% Cu nên rẻ tiền hơn constantan. Nó được gia công rất dễ, có điện trở suất nhỏ hơn và hệ số biến đổi điện trở suất đối với nhiệt độ thấp hơn constantan. Dùng làm biến trở khởi động.


  • Hợp kim trên cơ sở kim loại quý

Đó là hợp kim có vàng với Crôm (20%) bạc với mangan và thiếc, bạc với niken. Chúng có điện trở suất lớn và hệ số biến đổi điện trở suất đối với nhiệt độ nhỏ tuỳ thuộc vào việc xử lý già hoá.

Người ta thường dùng hợp kim này làm điện trở chính xác



  • Hợp kim đồng – kẽm và đồng- niken- kẽm: Là hợp kim rẻ tiền, được sử dụng trong

các dụng cụ đo lường thông dụng và làm bộ biến trở đối với dòng điện lớn.

  1. Hơp kim dùng làm điện trở sưởi nóng và nung nóng

  • Hợp kim trên cơ sở niken và crôm (nicrom, crômniken). Có sức bền tốt ở nhiệt độ

cao, điện trở suất lớn và hệ số biến đổi của điện trở suất theo nhiệt độ nhỏ.

  • Dùng làm dây dẫn mảnh (đường kính 0.01- 0.3mm) chứa 60-70% niken, 15-20%

crôm và 15-25% sắt, có thể thêm vào 1-2% Mn để làm chất khử oxy. Điện trở suất của hợp kim này khoảng 1 Ω.mm2/m và thay đổi tuỳ theo các thành phần cấu tạo nên

Hợp kim trên cơ sở niken- sắt- crôm. Trong kỹ thuật truyền thanh người ta dùng những điện trở có giá trị lớn xong kích thước nhỏ như các hợp kim của nhôm được mang tên là ohmax (ρ = 1.67 (Ω.mm2/m, α = 0.00035).

-Hợp kim crôm-silic-sắt(feronicrom) là những hợp kim chịu được nhiệt độ cao vì vậy chúng rất thông dụng.

Dây làm điện trở trên cơ sở Cacbua Silic. Vật liệu từ Cacbua Silic được đưa thêm vật liệu gốm vào, chúng có dạng thanh hay ống với các đầu được kim loại hoá. Dùng cho lò điện có nhiệt độ 1000- 14000C.



Каталог: uploads -> files -> Anh -> Tai Lieu -> Dien
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào
Tai Lieu -> THÔng tư Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ
Dien -> BÀI 01: VẠch dấu mục tiêu của bài
Tai Lieu -> BỘ quốc phòng cục tài chíNH
Tai Lieu -> BỘ quốc phòng số: 217/2013/tt-bqp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Tai Lieu -> CỤc chính trị CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Tai Lieu -> LIÊn cục tài chính nhà trưỜng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Tai Lieu -> ĐẢng ủy quân sự trung ưƠng đẢng cộng sản việt nam
Tai Lieu -> I. TỔng quan về an toàn thông tin một số khái niệm

tải về 0.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương