1.4. Hợp kim có điện dẫn suất thấp. (Điện trở cao)
STT
|
Tên kim loại
|
Đặc điểm
|
Ứng dụng
|
1
|
Manganin
|
- Thành phần: Là hợp kim gốc đồng 86% Cu, 12%MN, 2%Ni
- Có màu vàng, kéo được thành sợi mang 0.02 mm và được sản xuất thành tấm
- Hệ số điện trở suất nhỏ, điện trở suất với độ ổn định cao
|
- Dùng trong các dụng cụ đo điện, điện trở mẫu, biến trở và các dụng cụ đốt nóng bằng điện.
|
2
|
Constantan
|
- Là hợp kim Đồng – Niken với 60% Cu, 40% Ni. Hàm lượng Niken trong hợp kim quyết định trị số ρ lớn và αρ nhỏ nhất. Trị số của αρ gần bằng không và thường có trị số âm.
- Có thể kéo thành sợi, cán thành tấm như Manganin.
|
- Dùng sản xuất dây biến trở, dụng cụ đốt nóng bằng điện có nhiệt độ làm việc không quá 4000 C.
- Sử dụng thích hợp trong các cặp nhiệt điện để đo nhiệt độ không quá vài trăm độ.
|
3
|
Các hợp kim Crôm-Niken (Nicrôm)
|
- Thành phần: Mn 1.5%, Ni (55-61)%, Cr (14-16)% còn lại là sắt.
Tính chịu nhiệt cao (nhiệt độ cho phép 1000-11000C).
- Tuổi thọ các dây dẫn hợp kim chịu nóng phụ thuộc nhiều vào sự thay đổi đường kính theo chiều dài dây và sự đồng nhất thành phần hợp kim.
- Để tăng tuổi thọ xoắn thành lò xo và đặt trong môi trường trơ, rắn như đất sét, gạch chịu lửa.
|
- Dùng làm các dụng cụ đốt nóng bằng điện: thiết bị nung, lò điện, mỏ hàn …
|
4
|
Hợp kim
Crôm-Nhôm
|
- Thành phần: Mn 0.7%, Ni 0.6 %, Cr (125)% , Al (3.55.5)% còn lại là sắt.
- Là hợp kim cứng, giòn. Nó khó kéo thành sợi và thành băng dài
|
- Dùng trong thiết bị đốt bằng điện công suất lớn và lò điện công nghiệp.
| 1.5 Các kim loại khác
+ Đặc điểm : ρ = 0.0476 – 0.0057 (Ω.mm2/m).
Là kim loại rất cứng có màu xám tro, chiếu sáng nó không thay đổi ở nhiệt độ thường dù có hơi nước, ở nhiệt độ 7000C bắt đầu bị ô xi hoá tạo thành màu trắng nếu tăng nhiệt độ thì lớp ôxít sẽ trở nên màu vàng.
- Ở nhiệt độ cao phản ứng với ôxít cacbon, nitơ, hơi nước nó không phản ứng với hyđro, hơi thuỷ ngân.
- Không tan trong axít, các chi tiết tuy dày nhưng dễ vỡ, đứt.
+ Ứng dụng :
-
Làm dây vòng xoắn ở đèn nung sáng. Làm điện trở nung nóng
-
Làm điện cực catốt (cực âm) ở bóng điện tử mạnh, làm việc với điện áp cao, nhiệt độ
cao, làm nhiệt ngẫu.
-
Làm tiếp điểm điện nó không bị hàn chặt trong thời gian làm việc, có sức bền với sự
mài mòn cơ khí.
-
Hợp kim với bạc, đồng dùng làm tiếp điểm công suất lớn.
1.5.2 Mô líp đen
+ Đặc điểm : ρ = 0.0476- 0.057 (Ω.mm2/m) ở 200C. Là kim loại có màu trắng xám tro, ở dạng bụi bột có màu xám tro còn khi nóng chảy nó có màu trắng bạc. Khi nguội trong không khí nó khó bị ôxít hoá, khi bị ôxy hoá mất lớp rực sáng
-
Khi nguội không bị tác dụng của kiềm hay axít clohyđric, bị tác dụng của axít sunfuaric, nó không phản ứng với hyđro
-
Dẻo dễ lát mỏng, sức bền cơ khí khi gia công phụ thuộc vào độ lớn của hạt.
+ Ứng dụng :
-
Làm chi tiết đỡ cho sợi tóc bóng đèn nung sáng, lưới của bóng điện tử….
-
Dây mảnh và băng dẹt được dùng làm các phần tử đốt nóng trong chân không, ở
những lò điện trở có nhiệt độ tới 16000C.
-
Dùng làm nhiệt ngẫu, tiếp điểm điện ở các bộ điều hoà dụng cụ từ kế.
-
Hợp kim Môlipđen-Vônfram có thể dùng ở máy cắt điện trong chân không hay khí trơ.
-
Hợp kim với niken, crôm dùng làm điện trở nung nóng.
1.5.3 Niken
+ Đặc điểm :
-
Có ρ = 0.0614 – 0.138 (Ω.mm2/m) ở 200C. Là kim loại có màu trắng, xám tro, rực sáng
-
Nó không bị ôxy hoá trong không khí và trong hơi nước ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ
quá 5000C nó bị ôxy hoá có tính hơi giòn và giảm sức bền vật liệu
-
Niken không tác dụng với dung dịch kiềm, bazơ nóng chảy và hợp chất hữu cơ
-
Trong chân không nó bay hơi ở 7500C (trước nhiệt độ nóng chảy)
-
Là kim loại bền dễ dát, vuốt giãn, rèn dập
-
Ở trạng thái lỏng có độ chảy lỏng thấp và hấp thụ nhiều khí
+ Ứng dụng :
- Người ta dùng niken để mạ thép, dùng làm kính phản chiếu trong kỹ thuật ánh sáng
- Trong kỹ thuật chân không làm giá đỡ dây tóc bóng đèn nung sáng và bóng đèn điện tử.
- Dùng chế tạo nhiệt ngẫu (Ni-Fe, Ni- Cr)
- Chế tạo một số tiếp điểm điện trong môi trường hyđro cacbua có điện áp lớn và dòng
điện nhỏ.
- Dùng chế tạo điện trở phát nóng đến 9000C
- Chế tạo điện cực dương cho các ắc quy
- Hợp kim Ni để làm điện trở và các tiếp điểm điện, biến trở, chảo điện
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |