BỘ quốc phòng cục tài chíNH



tải về 359 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích359 Kb.
#7146
  1   2   3   4

BỘ QUỐC PHÒNG

CỤC TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số 138 /HD-CTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2014


HƯỚNG DẪN

Khấu trừ và quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương,

tiền công trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Ngày 30/12/2013, Liên Bộ Tài chính - Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch số 212/2013/TTLT-BTC-BQP hướng dẫn về việc thu, nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên hưởng lương thuộc Bộ Quốc phòng; Thông tư liên tịch có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2013 và thay thế Thông tư liên tịch số 122/2008/TTLT- BTC - BQP ngày 16/12/2008.

Năm 2013, việc thu, nộp thuế TNCN trong các cơ quan, đơn vị thực hiện theo hai giai đoạn: tò ngày 30 tháng 06 trở về trước thực hiện theo Thông tư liên tịch số 122/2008/TTLT - BTC - BQP, từ ngày 01 tháng 07 thực hiện theo Thông tư liên tịch số 212/2013/TTLT - BTC - BQP.

Để thống nhất thực hiện ừong Bộ Quốc phòng, Cục Tài chính hướng dẫn việc khấu trừ, quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công trong các cơ quan, đơn vị như sau:

I. KHÁU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Hàng tháng, các cơ quan, đơn vị trả thu nhập (cơ quan tài chính) thực hiện khấu trừ thuế TNCN đối với từng người nộp thuế trước khi trả thu nhập.

1. Khấu trừ thuế từ tiền lương, tiền công đối với đối tượng nộp thuế thuộc biên chế của đơn vị trả thu nhập

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế của người nộp thuế gồm các khoản sau:

a) Tiền lương, tiền công.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp (từ ngày 01/7/2013, phụ cấp công vụ là khoản phụ cấp tính vào thu nhập chịu thuế).

c) Các khoản tiền thưởng.

d) Tiền thù lao, các khoản thu nhập khác ngoài tiền lương, tiền công nhận được dưới mọi hình thức.



Bước 2. Xác định các khoản được giảm trừ

Các khoản thu nhập được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của người nộp thuế gồm:

a) Giảm trừ gia cảnh:

-Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (từ ngày 30/06/2013 trở về trước thực hiện theo mức 4 triệu đồng/tháng).

-Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng (từ ngày 30/06/2013 trở về trước thực hiện theo mức 1,6 triệu đồng/tháng).

b) Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Bước 3. Xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế là thu nhập làm căn cứ để tính số tiền thuế phải khấu trừ của người nộp thuế trong tháng và được xác định:

Thu nhập tính, thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Bước 4. Tính thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ

a) Cách tính 1: theo Biểu thuế lũy tiến từng phần

Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế X Thuế suất thuế TNCN

phải khấu trừ (Của bậc thu nhập) (Của bậc thu nhập)

Thuế suất thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được xác định trong Biểu thuế luỹ tiến từng phần ừong phần thu nhập tính thuế/tháng dưới đây:


Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)



Phần, thu nhập tính, thuế/tháng

(triệu đồng)



Thué suất

(%)


1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

b) Cách tính 2: áp dụng phương pháp tính rút gọn theo bảng sau:



Bậc

thuế


Thu nhập tính,

thuế /tháng



Thuế

suất


Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 ừđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT ưên 5 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ



Bậc

thuế


Thu nhập tính

thuế /tháng



Thuế

suất


Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT -1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT ữên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

6

Trên 52 ữđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85 trđ


Bước 5: Tổng hợp, lập Bảng kê thuế TNCN đã khấu trừ (Mau số: 03/TNCN)

2. Khấu trừ thuế tại nguồn đối với thu nhập trả cho đối tượng không thuộc biên chế của đơn vị trả thu nhập

Các cơ quan, đơn vị có phát sinh trả thu nhập cho các cá nhân không thuộc biên chế của cơ quan, đơn vị mình phải thực hiện khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập với mức thuế suất 10% đối với thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.

Bước 1: Tính thuế TNCN phải khấu trừ

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế

Thuế TNCN phải khấu trừ = Thu nhập tính thuế X 10%

Bước 2: Lập Bảng kê thuế TNCN đã khấu trừ tại nguồn (Mau số: 04/TNCN)

II. QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN


  1. Đối với đơn vị trả thu nhập

Hết năm, đơn vị tiến hành quyết toán (tính, lại) thuế theo năm cho từng người nộp thuế, tổng họp lập Báo cáo quyết toán thuế TNCN (Mầu số: 02/TNCN) quyết toán chung với quyết toán ngân sách hàng năm gửi đơn vị cấp trên hoặc Cơ quan quản lý thuế xét duyệt.

1.1. Đối với người nộp thuế thuộc biên chế của đơn vị trả thu nhập



Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế năm

Thu nhập chịu thuế năm của từng người nộp thuế là tổng thu nhập chịu thuế của 12 (mười hai) tháng trong năm.



Bước 2. Xác định các khoản được giảm trừ trong năm

Các khoản được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế năm của từng người nộp thuế là tổng số các khoản được giảm trừ của 12 (mười hai) tháng trong năm.



Bước 3: Xác định thu nhập tính thuế năm

Thu nhập tính = Thu nhập chịu - Các khoản được

thuế năm thuế trong năm giảm trừ trong năm

Bước 4: Xác định mức thuế suất, thuế TNCN trong năm

Căn cứ vào thu nhập tính thuế năm, xác định mức thuế suất năm (theo biểu thuế luỹ tiến từng phần trong phần thu nhập tính thuế/năm) và tính số thuế TNCN của từng người nộp thuế trong năm.

Số thuế TNCN = Thu nhập tính thuế năm x Thuế suất năm

Trong năm (Của bậc thu nhập) (Của bậc thu nhập)



Bước 5: Xác định số thuế được giảm trong năm

Số thuế được giảm trong năm cho người nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư Liên tịch số 212/2013/TTLT-BTC-BQP ngày 30/12/2013 của Liên Bộ tài chính – Quốc phòng và các văn bản hướng dẫn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.



Bước 6: Xác định số thuế phải nộp trong năm (số quyết toán)

Số thuế phải = Số thuế TNCN - Số thuế được giảm

Nộp trong năm trong năm trong năm

Bước 7: Tổng hợp, lập Báo cáo quyết toán thuế TNCN


  1. Tổng hợp, lập bảng quyết toán thuế TNCN năm (Mẫu số: 02.1/TNCN).

  2. Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN (Mẫu số: 02/TNCN) kèm theo Bảng kê quyết toán thuế (Mẫu số: 02.1/TNCN và Mẫu số: 02.2/TNCN) gửi đơn vị cấp trên trực tiếp hoặc cơ quan quan lý thuế xét duyệt.

    1. Đối với người nộp thuế không thuộc biên chế của đơn vị trả thu nhập

Thu nhập chịu thuế, thuế TNCN quyết toán năm của từng người nộp thuế là tổng thu nhập chịu thuế, thuế TNCN đã khấu trừ tại nguồn của 12 tháng trong năm.

Bước 1: Tổng hợp, lập Bảng kê quyết toán thuế TNCN năm (Mẫu số: 02.2/TNCN).

Bước 2: Tổng hợp số liệu vào Báo cáo quyết toán thuế TNCN (Mẫu số: 02/TNCN) đã lập trong 7 bước mực 1.1, phần II.

  1. Đối với đơn vị cấp trên của đơn vị trả thu nhập

Bước 1: Xét duyệt báo cáo quyết toán thuế TNCN cho đơn vị cấp dưới.

Bước 2: Tổng hợp lập Bảng kê quyết toán thuế TNCN theo đầu mối đơn vị trực thuộc (Mẫu số: 02.3/TNCN và Mẫu số: 02.4/TNCN)

Bước 3: Lập Báo quyết toán thuế TNCN (Mẫu số: 02.3TNCN) gửi đơn vị cấp trên kèm Bảng kê quyết toán thuế TNCN (Mẫu số: 02.3/TNCN và Mẫu số: 02.4/TNCN) và Bảng kê quyết toán thuế của đơn vị trả thu nhập cấp dưới (Mẫu số: 02.1/TNCN và Mẫu số: 02.2/TNCN).

  1. Đối với đơn vị trực thuộc Bộ Quốc Phòng

Bước 1: Xét duyệt báo cáo quyết toán thuế TNCN cho đơn vị cấp dưới.

Bước 2: Tổng hợp, lập Bảng kê quyết toán thuế TNCN theo đầu mối đơn vị trực thuộc (Mẫu số: 02.3/TNCN và Mẫu số: 02.4/TNCN)

Bước 3: Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN (Mẫu số: 02/TNCN) gửi Cục Tài chính/BQP kèm Bảng kê quyết toán thuế TNCN (Mẫu số: 02.3/TNCN và Mẫu số: 02.4/TNCN).

III. NỘP THUẾ THƯ NHẬP CÁ NHÂN

Đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện nộp thuế TNCN theo quy đinh tại Thông tư số 111/2013/TT - BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chinh, không thực hiện theo quy định này.

1. Đối với đơn vị trả thu nhập

a) Hàng tháng, chậm nhất là ngày 10 (mười) của tháng tiếp theo, đon vị trả thu nhập phải nộp toàn bộ số thuế đã khấu trừ lên cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.

b) Hình thức nộp: chuyển khoản, tiền mặt hoặc nhờ chi.

c) Hồ sơ gửi kèm: Bảng kê thuế TNCN đã khấu trừ (Mau số: 03/TNCN và Mầu số: 04/TNCN)

2. Đối với đơn vị cấp trên của đơn vị trả thu nhập.

a) Hàng tháng, chậm nhất là ngày 15 (mười lăm) của tháng tiếp theo, đơn vị phải tổng hợp số thuế đã thu của các đơn vị trực thuộc nộp toàn bộ lên cơ quan tài chính cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ.

b) Hình thức nộp: chuyển khoản, tiền mặt hoặc nhờ chi.

c) Hồ sơ gửi kèm: Bảng kê nộp thuế TNCN (Mầu^ số: 03a/TNCN và 04a/TNCN) kèm theo Bảng kê thuế TNCN đã khấu trừ (Mau số: 03/TNCN và Mau số: 04/TNCN) của các đơn vị trả thu nhập trực thuộc.

3. Đối vói đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng

a) Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 (hai mươi) của tháng đầu quý tiếp theo, các đơn vị phải nộp số thuế đã thu về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính).

b) Hình thức nộp: chuyển khoản.

c) Hồ sơ gửi kèm: Bảng kê tổng họp nộp thuế TNCN (Mầu số: 03a/TNCN và Mầu số: 04a/TNCN)

4. Đối với Cục Tài chính/BỘ Quốc phòng

Hàng quý, chậm nhất là ngày 30 (ba mươi) của tháng đầu quý tiếp theo, tổng họp số thuế đã thu trong Bộ Quốc phòng nộp vào ngân sách nhà nước.

5. Hết năm, cùng thời điểm quyết toán ngân sách năm, trên cơ sở số thuế TNCN năm được xét duyệt quyết toán, các đơn vị xác định số thuế phải nộp, số đã nộp và nộp hết số thuế còn phải nộp lên đơn vị cấp trên; riêng Cục Tài chính/BQP nộp vào ngân sách nhà nước số thuế còn phải nộp trong năm chậm nhất là ngày 30/6 của năm tiếp theo.

IV. HOÀN THUẾ THƯ NHẬP CÁ NHÂN

Việc hoàn thuế TNCN được tiến hành sau khi đã xác định được số thuế của cá nhân phải nộp (quyết toán) trong năm thấp hơn số thuế đã khấu trừ trong năm của cá nhân đó.

Cá nhân muốn hoàn thuế phải làm giấy đề nghị hoàn thuế gửi đơn vị trả thu nhập. Trường hợp cá nhân không có đề nghị hoàn thuế thì đơn vị trả thu nhập có trách nhiệm giảm trừ số chênh lệch vào số thuế phát sinh của cá nhân đó ở kỳ khấu trừ tiếp theo.\

Bước 1: Xác định số tiền hoàn thuế

Số tiền thuế = Số tiền thuế đã - Số thuế phải nộp

Được hoàn khấu trừ trong năm trong năm

Bước 2: Thực hiện hoàn thuế.

a) Đơn vị chi trả thu nhập lấy số thuế thu nhập đã khấu trừ chung trong tháng 12 hàng năm để hoàn trả, số còn lại nộp lên cơ quan tài chính cấp trên.

b) Trường hợp số tiền khấu trừ thuế TNCN chung tronng tháng 12 hàng năm không đủ để hoàn thuế TNCN, đơn vị trả thu nhập lập giấy đề nghị hoàn thuế (kèm danh sách và giấy đề nghị hoàn thuế của từng cá nhân) gửi lên đơn vị cấp trên hoặc Cơ quan quản lý thuế để được cấp lại.

V. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TNCN ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DỰ TOÁN QUÂN ĐỘI.

1. Đối với đơn vị trả thu nhập

a) Hàng tháng, tổng hợp số thuế TNCN đã khấu trừ từ đối tượng thuộc biên chế của đơn vị, kế toán ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả công chức, viên chức

Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước (TK 3335 – Thuế TNCN)

b) Khi thực hiện khấu trừ thuế TNCN (khấu trừ tại nguồn) cho các đối tượng không thuộc biên chế của đơn vị, kế toán ghi:

Nợ TK 661, 662, 431, 642… (Tổng số tiền thanh toán)

Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước (3335 – Thuế TNCN)

Có TK 111, 112 (Số tiền thực trả)

c) Khi nộp thuế TNCN lên đơn vị cấp trên, kế toán ghi:

Nợ 333 – Các khoản phải nộp nhà nước (3335 – Thuế TNCN)

Có TK 111, 112 (nếu nộp bằng tiền mặt; tiền gửi kho bạc, ngân hàng)

Có TK 342 – Thanh toán nội bộ (nếu nhờ cấp trên chi hộ)

2. Đối với đơn vị cấp trên đơn vị trả thu nhập

Khi đơn vị cấp dưới nộp thuế TNCN, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112 (nếu nộp bằng tiền mặt; tiền gửi kho bạc, ngân hàng)

Nợ TK 341 - Kinh phí hoạt động cấp cho cấp dưới (nếu chi hộ cấp dưới)

Có TK 333 - Các khoản phải nộp nhà nước (3335 - Thuế TNCN)



VI. TỔ CHỨC THựC HIỆN

Hướng dẫn này thực hiện từ ngày 01/01/2013 thay thế Hướng dẫn số 2848/CTC-CĐQLHL ngày 24/12/2008 của Cục Tài chính/BQP. Trong quá trĩnh thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh vê Cục Tài chính/BQP đê được giải đáp./.


BTL Bộ ĐỘI BIÊN PHÒNG

PHÒNG TẢI CHÍNH SAO LỤC

Số: 29 /SL-PTC Hà Nội, ngày 23 thảng 01 năm 2014
Thực hiện chỉ đạo của Thủ trưởng Bộ Tư lệnh phòng Tài chính sao gửi các đơn vị Hướng dẫn số 138/HD-CTC ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Cục Tài chính/BỘ Quốc phòng hướng dẫn về việc Khấu trừ và quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiên công trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để đơn vị nghiên cứu, triển khai thực hiện.

Nơi nhận:

-Các đơn vị trực thuộc BTL;

-Thanh tra BĐBP;

-Thường trực PTC;



-Lưu PTC. D 85b.





Đại tá Lê Huy Chức



Phụ lục

DANH MỤC MẪU BIỂU KHẤU TRỪ, QUYỂT TOÁN THUẾ TNCN

(Ban hành kèm theo hướng dẫn số:138/HD-CTC

ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Cục Tài chính/BQP)


Số

TT

Tên mẫu biểu

Đối tượng áp dụng

Số hiệu

1

Báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Các đơn vị

02/TNCN

2

Bảng kê quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và lao động họp đồng

Đơn vị trả thu nhập

02.1/TNCN




Bảng kê quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ các khoản thu khác khấu trừ tại nguồn

Đơn vị trả thu nhập

02.2/TNCN

4

Bảng kê quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng

Đơn vị cấp trên đơn vị trả thu nhập

02.3/TNCN

5

Bảng kê quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ các khoản thu khác khấu trừ tại nguồn

Đơn yị cấp ừên đơn vị trả thu nhập

02.4/TNCN

6

Bảng kế thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng

Đơn vị trả thu nhập

03/TNCN

7

Bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập cá nhân từ các khoản thu khác khấu trừ tại nguồn

Đơn vị trả thu nhập

04/TNCN

8

Bảng kê nộp thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối YỚi thu nhập từ tiền lương, tiền công của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và lao động họp đồng

Đơn vị cấp trên đơn vị trả thu nhập

03a/TNCN

9

Bảng kê nộp thuế thu nhập cá nhân từ các khoản thu khác khấu trừ tại nguồn

Đơn vị cấp trên đơn vị trả thu nhập

04a/TNCN


Каталог: uploads -> files -> Anh -> Tai Lieu
Tai Lieu -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào
Tai Lieu -> THÔng tư Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ
Tai Lieu -> BÀI 01: VẠch dấu mục tiêu của bài
Tai Lieu -> BỘ quốc phòng số: 217/2013/tt-bqp cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Tai Lieu -> CỤc chính trị CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Tai Lieu -> LIÊn cục tài chính nhà trưỜng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Tai Lieu -> ĐẢng ủy quân sự trung ưƠng đẢng cộng sản việt nam
Tai Lieu -> Mục lục 1 Chương 1 2 VẬt liệu dẫN ĐIỆN 2 Hợp kim có điện dẫn suất thấp. (Điện trở cao) 11 5 Các kim loại khác 13
Tai Lieu -> I. TỔng quan về an toàn thông tin một số khái niệm

tải về 359 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương