MÃ ngành : 05115 ĐỀ TÀI : XÂy dựng hệ thống hỗ trợ giao tiếp trong doanh nghiệP


PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .IGiới thiệu bài toán



tải về 366.24 Kb.
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2017
Kích366.24 Kb.
#32850
1   2   3   4   5

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

.IGiới thiệu bài toán


Với những điểm mạnh của các công nghệ và các sản phẩm nguồn mở đã nói ở trên thì việc xây dựng một ứng dụng tích hợp những điểm mạnh của các công nghệ đó giúp tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh, có các khả năng mạnh mẽ, đáp ứng được nhiều nhu cầu người sử dụng.

Ứng dụng hỗ trợ giao tiếp trong doanh nghiệp là một ứng dụng phục vụ nhu cầu trao đổi cho một công ty, doanh nghiệp hay một nhóm người dùng nào đó... Ứng dụng sử dụng những công nghệ và sản phẩm nguồn mở cung cấp cho người dùng các chức năng như trao đổi thông tin, hội nghị video hay chia sẻ các tập tin...

Ứng dụng chạy hoàn toàn trên nền web giúp giảm thời gian cài đặt ứng dụng và có thể truy cập ở bất kỳ đâu.

.IICác yêu cầu chức năng


Các chức năng chính trong chương trình:

  • Gửi tin nhắn tức thời đến người khác.

  • Xem tin nhắn người khác gửi khi không trực tuyến.

  • Hỗ trợ emoticon khi nhắn tin.

  • Hội thảo nhóm.

  • Xem thông tin của người khác.

  • Thay đổi thông tin của người sử dụng.

  • Xem webcam của người khác.

  • Hỗ trợ hội thoại âm thanh.

  • Chức năng gửi tập tin giữa 2 máy.

  • Hỗ trợ đa ngữ.

.IIIPhương pháp giải quyết


Với những chức năng được đưa ra như ở phần trên thì mục đích chính của ứng dụng là nhằm giải quyết yêu cầu trao đổi thông tin giữa nhiều người sử dụng.Vì hỗ trợ doanh nghiệp nên ứng dụng phải có khả năng hoạt động mà không cần mạng Internet, giao diện dễ sử dụng và hoạt động hiệu quả.

Chương trình sử dụng server hỗ trợ gửi tin nhắn tức thời,quản lý thông tin người sử dụng OpenFire, là một server XMPP được sử dụng nhiều trên thế giới, số lượng người sử dụng đông và nhiều tính năng mạnh. Để liên lạc truyền thông tin giữa client và server chương trình sử dụng gói API XIFF được phát triển bởi Jive Software cho phép phát triển ứng dụng trên Flex trao đổi thông tin với Server Openfire.

Để hỗ trợ chức năng truyền âm thanh, hình ảnh theo thời gian thực chương trình sử dụng server mã nguồn mở Red5, Red5 là server Flash RTMP vì vậy hỗ trợ việc lấy âm thanh, hình ảnh từ ứng dụng Flex và truyền lên server.

Chương trình sử dụng dịch vụ Stratus của Adobe System để hỗ trợ việc kết nối chia sẻ tập tin theo dạng p2p giữa 2 ứng dụng Flash.Vì phải nối đến dịch vụ Stratus của Adobe nên chương trình yêu cầu phải kết nối internet để kích hoạt chức năng gửi file.


.IVPhân tích hệ thống thông tin

.IV.1.Sơ đồ Use Case




Hình 8: Sơ đồ use case của hệ thống

.IV.1.1.Chức năng thay đổi ngôn ngữ


Chức năng này cung cấp khả năng thay đổi ngôn ngữ trong lúc sử dụng chương trình, bằng việc hỗ trợ nhiều ngôn ngữ thì chương trình sẽ giúp người sử dụng dễ dàng hơn trong việc sử dụng.

.IV.1.2.Chức năng đăng ký tài khoản


Chức năng này nhằm mục đích đăng ký sử dụng với hệ thống, người sử dụng nhập các thông tin cần thiết vào mẫu đăng ký sau đó gửi lên server, server sẽ xử lý thông tin và trả lại lỗi nếu có lỗi như tên người sử dụng đã được đăng ký... nếu đăng ký thành công server sẽ gửi thông báo lại cho người sử dụng.

.IV.1.3.Chức năng đăng nhập hệ thống


Mục đích chức năng là xác thực quyền của người sử dụng, ở màn hình đăng nhập người dùng sẽ nhập các thông tin như tên tài khoản, mật khẩu, server... thông tin được gửi lên server xử lý, nếu đăng nhập thành công người sử dụng sẽ thấy được giao diện chính của chương trình.

.IV.1.4.Chức năng thay đổi thông tin cá nhân


Dùng để thay đổi thông tin cá nhân của người sử dụng như tên, số điện thoại, địa chỉ... người sử dụng chỉ có thể dùng chức năng này để thay đổi và lưu thông tin của chính mình.

.IV.1.5.Xem thông tin cá nhân


Chức năng này có thể xem thông tin cá nhân như tên, địa chỉ, số điện thoại của người sử dụng khác trong liên lạc, thông tin này chỉ có thể đọc mà không thể thay đổi.

.IV.1.6.Gửi/Nhận tin nhắn


Đây là chức năng cơ bản nhất của hệ thống, chức năng cho phép người sử dụng gửi các tin nhắn tức thời đến các liên lạc khác trong danh bạ. Khi gửi tin nhắn nếu người nhận không trực tuyến thì tin nhắn sẽ được lưu lại ở server và khi người nhận đăng nhập sẽ có thể xem được tin nhắn. Việc gửi và nhận tin hoạt động theo thời gian thực tuy nhiên có thể xảy ra độ trễ do đường truyền và tốc độ xử lý server.

.IV.1.7.Chức năng tạo phòng chat


Chức năng này cho phép người sử dụng tạo một phòng chat để nhiều người có thể tham gia và thảo luận một vấn đề nào đó. Một phòng chat có thể là phòng chat tự do để ai cũng có thể tham gia hoặc là phòng chat riêng tư, yêu cầu mật khẩu với những ai muốn tham gia.

.IV.1.8.Chức năng xem webcam


Chức năng cho phép cho người dùng khác trong liên lạc xem webcam của mình. Người dùng có thể mời người khác xem webcam hoặc chấp nhận yêu cầu cho xem webcam của người khác. Để cho người khác xem webcam người dùng cần kích hoạt webcam.

.IV.1.9.Chức năng gọi điện


Cho phép gọi điện từ máy tính đến máy tính, để sử dụng được chức năng này người sử dụng cần có loa, micro và cho phép ứng dụng flash lấy âm thanh từ micro.Với chức năng này người dùng có thể đàm thoại thông qua mạng nội bộ hoặc internet.

.IV.1.10.Chức năng chia sẻ tập tin


Chức năng cho phép người dùng gửi tập tin đến liên lạc khác trong danh bạ khi họ trực tuyến, để sử dụng chức năng này người dùng cần có kết nối internet để kích hoạt hệ thống hỗ trợ gửi tập tin. Việc chia sẻ tập tin được thực hiện hoàn toàn qua mạng ngang hàng (P2P).

.IV.1.11.Quản lý liên lạc


Chức năng này hiển thị danh sách liên lạc của người sử dụng, danh sách này có thể được phân theo nhóm để tiện cho việc quản lý các liên lạc, qua danh sách này người sử dụng có thể biết được những ai đang trực tuyến, thực hiện các chức năng khác như: gửi tin nhắn, gọi điện...

.IV.1.12.Tìm kiếm liên lạc


Chức năng này cho phép người sử dụng tìm kiếm nhanh trong danh sách liên lạc của mình bằng việc nhập vào ô tìm những ký tự, danh sách liên lạc sẽ tự động lọc ra những liên lạc phù hơp với chuỗi nhập.

.IV.1.13.Quản lý trạng thái


Trong khi đang trực tuyến, người dùng có thể lựa chọn để thay đổi trạng thái của mình cho phù hợp, có các trạng thái để người dùng lựa chọn : bận, rãnh rỗi, đi ra ngoài, đang trực tuyến. Tùy trường hợp người dùng có thể chọn lựa trạng thái để phù hợp với hoàn cảnh. Trạng thái sẽ được cập nhật thường xuyên và hiển thị trong danh sách của người dùng khác.

.IV.1.14.Chia sẻ thông tin


Trong khi trực tuyến người dùng có thể chia sẻ thông tin về công việc, tình trạng hiện tại hoặc chia sẻ thông tin với người khác, thông tin này sẽ hiển thị bên dưới tên người dùng trong danh sách liên lạc của những người dùng khác.

.IV.2.Sơ đồ lớp của chương trình

.IV.2.1.Sơ đồ lớp quản lý cửa sổ chat




Hình 9: Sơ đồ lớp quản lý cửa sổ chat

  • Lớp ChatContainer

Tên

Phạm vi

Mô tả

Thuộc tính







chatManager

Private

Biến kiểu Dictionary, chứa các đối tượng kiểu chatWindow, groupChatWindow

Thao tác







createNewChatWindow

Public

Tạo một cửa sổ chat phù hợp yêu cầu và thêm vào chatManager.

closeChatWindow

Public

Đóng một cửa sổ chat, cập nhật lại dữ liệu chatManager

Bảng 1: Chi tiết lớp ChatContainer

  • Chi tiết lớp ChatWindow

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    Jid

    Private

    Biến lưu trữ JID của người đang chat

    Myns

    Private

    Biến kiểu netStream, phát âm thanh từ micro lên server red5, phục vụ chức năng đàm thoại

    ns

    Private

    Biến kiểu netStream, nhận luồng hình ảnh từ webcam của người đang chat.

    nsIncome

    Private

    Biến kiểu NetStream, nhận luồng âm thanh từ người đang chat, phục vụ chức năng đàm thoại

    Thao tác





    addMessage()

    Public

    Thao tác thêm một tin nhắn vào cửa sổ đang chat

    sendMessage()

    Private

    Thao tác gửi tin nhắn từ máy người sử dụng đến người đang chat

    getWebcam()

    Public

    Nhận và phát webcam của người đang chat

    inviteWebcam()

    Private

    Call()

    Private

    Gửi thông báo mời người đang chat đàm thoại

    acceptCall()

    Private

    Đồng ý,bắt đầu đàm thoại

    selectFile()

    Private

    Chọn tập tin trên ổ lưu trữ để gửi

    saveFile()

    Private

    Lưu tập tin nhận được

Bảng 2: Chi tiết lớp ChatWindow

  • Chi tiết lớp GroupChatWindow

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    roomJID

    Private

    Thuộc tính lưu trữ JID của phòng chat đang gia nhập

    fullRoomname

    Private

    Tên phòng chat

    Subject

    Private

    Chủ đề phòng chat

    Thao tác





    joinRoom()

    Public

    Tham gia vào phòng chat

    joinWithPassword()

    Public

    Tham gia vào phòng chat yêu cầu mật khẩu

    addMessage()

    Public

    Thêm một tin nhắn vào cửa sổ đang chat

    sendMessage()

    Public

    Gửi tin nhắn

Bảng 3: Chi tiết lớp GroupChatWindow

  • Chi tiết lớp SmileysPopUp

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    myParent

    Public

    Biến kiểu UIComponent, quy định đối tượng chứa SmileysPopUp

    myTextField

    Public

    Biến kiểu TextArea, là đối tượng ký hiệu sẽ được thêm vào sau khi chọn một smileys

    Thao tác





    addSmileys()

    Private

    Thao tác thêm ký hiệu tương ứng vào myTextField sau khi chọn một smileys

Bảng 4: Chi tiết lớp SmileysPopUp

  • Chi tiết lớp ChatMessage

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    From

    Private

    Biến kiểu string lưu giữ giá trị là tên người gửi tin

    Body

    Private

    Biến kiểu string, lưu trữ nội dung tin nhắn

    Thao tác





    setMessage()

    Public

    Thao tác nhận giá trị và gán giá trị vào các biến

Bảng 5: Chi tiết về lớp ChatMessage

  • Chi tiết lớp Red5Manager

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    isLive

    Public

    Biến kiểu bool, giá trị là true nếu webcam đang được phát và ngược lại

    isConnected

    Public

    Biến kiểu bool, giá trị là true nếu ứng dụng đã kết nối thành công đến server red5

    webcamViewers

    Private

    Biến kiểu array, lưu trữ JID của những người đang xem webcam

    Thao tác





    Connect()

    Private

    Kết nối đến server red5

    getCamera()

    Public



    getMicrophone

    Public



    publishStream()

    Public

    Phát luồng âm thanh lên server Red5 phục vụ cho đàm thoại

    goLive()

    Public

    Phát webcam lên red5

    goOff()

    Public

    Tắt phát webcam lên red5

    addWebcamViewer()

    Public

    Thêm vào danh sách những người đang xem webcam

    removeWebcamViewer()

    Public

    Xóa khỏi danh sách những người đang xem webcam

Bảng 6: Chi tiết lớp Red5Manager

  • Chi tiết lớp ConnectionManager

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    Connection

    Private

    Biến kiểu XMPPConnection

    Thao tác





    SendKeepAlive()

    Private

    Hàm tự động gửi tin để giữ kết nối sau một khoảng thời gian

    Connect()

    Private

    Kết nối đến server XMPP

    Login()

    Public

    Đăng nhập vào hệ thống

    sendMessage()

    Public

    Gửi tin nhắn đến những người dùng khác

    SendNearID()

    Public

    Gửi nearID đến người dùng khác

Bảng 7: Chi tiết về lớp ConnectionManager

  • Chi tiết lớp StratusManager

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    netConnection

    Private

    Biến kiểu NetConnection

    listenerStream

    Private

    Biến kiểu netStream

    incomingStream

    Private

    Biến kiểu netStream

    outgoingStream

    Private

    Biến kiểu netStream

    myNearID

    Public

    Biến kiểu string, lưu trữ giá trị nearID

    nearIDManager

    Public

    Biến kiểu Dictionary, lưu giá trị nearID của những người dùng khác

    Thao tác





    Connect()

    Private

    Kết nối đến dịch vụ Stratus

    registerFileListener()

    Private

    Đăng ký luồng với Stratus, phát sinh sự kiện khi có ai đó gửi file

    outgoingStreamHandler()

    Private

    Tạo luồng gửi file đến người dùng khác

    receivedFunction()

    Private

    Hàm nhận tập tin khi người khác gửi.

Bảng 8: Chi tiết lớp StratusManager

.IV.2.2.Sơ đồ lớp quản lý danh sách liên lạc




Hình 10: Sơ đồ lớp quản lý liên lạc

  • Chi tiết lớp ContactList

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    groupManager

    Pivate

    Biến kiểu Dictionary, chứa các đối tượng GroupContact

    _groups

    Private

    Biến kiểu ListCollectionView, chứa dữ liệu về liên lạc

    Thao tác





    setDataProvider()

    Public

    Hàm gán dữ liệu liên lạc

    updateDataProvider()

    Private

    Hàm phát sinh khi có sự thay đổi về dữ liệu

    ContactFilter

    Public

    Hàm lọc danh sách liên lạc theo điều kiện

Bảng 9: Chi tiết về lớp ContactList

  • Chi tiết lớp GroupContact

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    groupName

    Public

    Biến kiểu string, lưu trữ tên của nhóm

    dataProvider

    Public

    Biến kiểu arrayCollection lưu giữ dữ liệu của nhóm

    showOffline

    Public

    Biến kiểu bool, quy định có hiện những liên lạc ngoại tuyến hay không

    contactDoubleClickEnabled()

    Public

    Biến kiểu bool, quy định có cho phép click đôi vào liên lạc hay không

    Thao tác





    setDataProvider()

    Public

    Gán dữ liệu nhóm

    showOfflineContact()

    Private

    Hiện/Ẩn những liên lạc ngoại tuyến

    contactFilter()

    Private

    Lọc liên lạc theo điều kiện

Bảng 10: Chi tiết về lớp GroupContact

  • Chi tiết lớp ContactItemRender

    Tên

    Phạm vi

    Mô tả

    Thuộc tính





    Jid

    Public

    Biến kiểu UnescapedJID

    displayName

    Private

    Biến kiểu string

    Avatar

    Private

    Biến kiểu byteArray, lưu giữ dữ liệu hình đại diện

    Status

    Private

    Biến kiểu String, lưu giữ trạng thái của người dùng

    isOnline

    Public

    Biến kiểu bool, cho biết người dùng hiện đang trực tuyến hay không

    Thao tác





    showMenu()

    Private

    Hiện menu khi click chuột phải vào liên lạc

    dataChangeHandler()

    Private

    Tự động gọi khi có sự thay đổi về dữ liệu liên lạc

    getAvatar()

    Private

    Gọi hàm lấy hình ảnh đại diện

Bảng 11: Chi tiết về lớp ContactItemRender

.IV.3.Phân tích các chức năng trong chương trình

.IV.3.1.Chức năng đăng ký thành viên


  1. Mục đích

Đăng ký để sử dụng hệ thống.

  1. Yêu cầu

Cung cấp tên tài khoản, mật khẩu đăng nhập và server đăng ký.

  1. Kết quả

Thông báo đăng ký thành công hoặc lỗi nếu đăng ký thất bại.

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 11: Sơ đồ hoạt động chức năng đăng ký

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 12: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng ký

  1. Thiết kế giao diện



Hình 13: Giao diện trang đăng ký



Thành phần

Mô tả

User Name

Nhập vào tên muốn đăng ký

Password

Nhập vào mật khẩu muốn sử dụng

confirmPassword

Nhập lại mật khẩu để kiểm tra

Server

Nhập vào server muốn đăng ký

Back to login page

Quay trở lại trang đăng nhập

Create

Đăng ký thành viên

Bảng 12: Các thành phần trên trang đăng ký

.IV.3.2.Chức năng đăng nhập


  1. Mục đích

Xác thực quyền của người muốn sử dụng hệ thống

  1. Yêu cầu

Cung cấp thông tin tên đăng nhập, mật khẩu, tên server đăng nhập.

  1. Kết quả

Nếu đăng nhập thành công sẽ hiện ra giao diện chính chương trình

Đăng nhập thất bại sẽ hiển thị lỗi và trở lại màn hình đăng nhập.



  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 14: Sơ đồ hoạt động chức năng đăng nhập

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 15: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập

  1. Thiết kế giao diện



Hình 16: Giao diện trang đăng nhập


Thành phần

Mô tả

UserName

Nhập vào tên đăng nhập

Password

Nhập vào mật khẩu

Server

Nhập hoặc chọn server muốn đăng nhập

Bảng 13: Các thành phần trên trang đăng nhập

.IV.3.3.Chức năng gửi tin


  1. Mục đích

Gửi tin nhắn tức thời đến một liên lạc khác trong danh bạ

  1. Yêu cầu

Thông tin cần gửi khác rỗng.

  1. Kết quả

Nếu người nhận đăng trực tuyến sẽ nhận được thông tin tức thời

Nếu người nhận không trực tuyến, tin sẽ lưu lại trên server và đến khi người nhận đăng nhập



  1. Mô hình hoạt động



Hình 17: Mô hình hoạt động chức năng gửi tin

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 18: Sơ đồ hoạt động chức năng gửi tin

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 19: Sơ đồ tuần tự chức năng gửi tin



  1. Thiết kế giao diện



Hình 20: Giao diện cửa sổ chat


Thành phần

Mô tả

Khung chat

Không gian để hiển thị các tin nhắn

Avatar

Hình đại diện của người dùng

Emoticon

Chọn các hình ảnh vui dùng cho tin nhắn

sendFile

Chọn tập tin để gửi

Call

Gọi điện pc – pc

Khung nhập

Khung để nhập nội dung cần gửi

Send

Bấm để gửi tin nhắn

View webcam

Yêu cầu xem webcam

Invite webcam

Mời xem webcam của người sử dụng

Bảng 14: Các thành phần trong cửa sổ chat

.IV.3.4.Chức năng gửi tin nhóm


  1. Mục đích

Gửi tin nhắn tức thời đến tất cả mọi người trong phòng thảo luận

  1. Yêu cầu

Nhập thông tin cần gửi, người gửi và người nhận phải đang tham gia phòng thảo luận để có thể nhận/gửi tin.

  1. Kết quả

Thông tin sẽ hiển thị trong phòng thảo luận, bao gồm tên người gửi tin và nội dung tin.

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 21: Sơ đồ hoạt động chức năng gửi tin nhóm

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 22: Sơ đồ tuần tự chức năng gửi tin nhóm


  1. Thiết kế giao diện



Hình 23: Giao diện cửa sổ chat nhóm


Thành phần

Mô tả

Không gian chat

Không gian hiển thị các tin nhắn

Users in room

Danh sách những người đang tham gia

Khung nhập

Khung nhập nội dung muốn gửi

Send

Nút gửi tin nhắn

Thanh công cụ

Mời thêm bạn, thay đổi nick,

Bảng 15: Các thành phần trong cửa số chat nhóm

.IV.3.5.Chức năng tạo phòng


  1. Mục đích

Tạo phòng để nhiều người có thể cùng tham gia thảo luận vấn đề.

  1. Yêu cầu

Cung cấp tên phòng, chủ đề phòng.

Cấu hình các chức năng khác như mật khẩu,chủ phòng...



  1. Kết quả

Tạo ra phòng, hiển thị trong danh sách phòng để người khác có thể tham gia

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 24: Sơ đồ hoạt động chức năng tạo phòng

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 25: Sơ đồ tuần tự chức năng tạo phòng

  1. Thiết kế giao diện



Hình 26: Giao diện cửa sổ tạo phòng


Thành phần

Mô tả

Room name

Tên phòng chat

Room topic

Chủ đề của phòng chat

Advanced Setting

Cài đặt cấu hình nâng cao

OK

Đồng ý tạo phòng

Cancel

Hủy việc tạo phòng

Bảng 16: Các thành phần của cửa sổ tạo phòng


Hình 27: Giao diện cài đặt nâng cao

.IV.3.6.Chức năng xem webcam


  1. Mục đích

Cho phép người khác xem webcam

  1. Yêu cầu

Hệ thống có cài đặt webcam, người xem webcam phải được sự cho phép của người sở hữu webcam.

  1. Kết quả

Có thể xem webcam của người khác trong liên lạc.

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 28: Sơ đồ hoạt động chức năng yêu cầu cho xem webcam


Hình 29: Sơ đồ hoạt động chức năng mời người khác xem webcam

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 30: Sơ đồ tuần tự chức năng yêu cầu xem webcam



Hình 31: Sơ đồ tuần tự chức năng mời xem webcam


  1. Thiết kế giao diện



Hình 32: Giao diện yêu cầu cho xem webcam



Thành phần

Mô tả

View Webcam

Gửi yêu cầu xin phép được xem webcam

Bảng 17: Các thành phần trên giao diện yêu cầu cho xem webcam



Hình 33: Giao diện mời người khác xem webcam


Thành phần

Mô tả

Invite webcam

Mời người sử dụng khác xem webcam

Bảng 18: Các thành phần trên giao diện mời xem webcam

.IV.3.7.Chức năng tắt webcam


  1. Mục đích

Ngừng cho một người dùng nào đó xem webcam

  1. Yêu cầu

Người bị dừng phải đang xem webcam

  1. Kết quả

Người bị yêu cầu phải ngừng việc xem webcam

Người yêu cầu nhận được kết quả và cập nhật lại danh sách



  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 34: Sơ đồ hoạt động chức năng tắt webcam

  1. Sơ đồ tuần tự




Hình 35: Sơ đồ tuần tự chức năng tắt webcam

  1. Thiết kế giao diện



Hình 36: Giao diện quản lý người xem webcam


Thành phần

Mô tả

Danh sách

Danh sách những người hiện đang xem webcam

My webcam

Xem webcam của chính mình

Refresh

Refresh lại cơ sơ dữ liệu

Remove

Ngừng việc xem webcam của người dùng

Close

Tắt cửa sổ

Bảng 19: Các thành phần trên cửa sổ quản lý người xem webcam

.IV.3.8.Chức năng gọi điện


  1. Mục đích

Cho phép đàm thoại từ máy tính đến máy tính thông qua mạng.

  1. Yêu cầu

Máy tính cần micro,loa.

2 người cùng trực tuyến để có thể gọi điện.



  1. Kết quả

Tạo ra kênh âm thanh để đàm thoại giữa 2 ứng dụng Flash

  1. Mô hình hoạt động



Hình 37: Mô hình hoạt động chức năng gọi điện

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 38: Sơ đồ hoạt động chức năng gọi điện

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 39: Sơ đồ tuần tự chức năng gọi điện

  1. Thiết kế giao diện




Hình 40: Giao diện gọi điện


Thành phần

Mô tả

Call

Nút gọi điện pc-pc

Bảng 20: Các thành phần trên giao diện gọi điện


Hình 41: Giao diện đàm thoại


Thành phần

Mô tả

Thời gian

Thời gian đàm thoại

Volume

Điều chỉnh mức độ của loa

Microphone

Điều chỉnh độ to của micro

EndCall

Dừng cuộc gọi

Bảng 21: Các thành phần trong giao diện đàm thoại

.IV.3.9.Chức năng kết thúc cuộc gọi


  1. Mục đích

Kết thúc cuộc đàm thoại và giải phóng tài nguyên.

  1. Yêu cầu

Đang có cuộc đàm thoại lúc chọn kết thúc cuộc gọi.

  1. Kết quả

Kết thúc cuộc gọi, trả lại giao diện cũ, giải phóng tài nguyên

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 42: Sơ đồ hoạt động chức năng kết thúc cuộc gọi

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 43: Sơ đồ tuần tự chức năng hủy cuộc gọi


  1. Thiết kế giao diện



Hình 44: Giao diện dừng cuộc gọi khi chưa bắt đầu đàm thoại


Hình 45: Giao diện dừng cuộc gọi trong khi đàm thoại

.IV.3.10.Chức năng gửi/nhận tập tin


  1. Mục đích

Chia sẻ tập tin giữa những người trong liên lạc

  1. Yêu cầu

Phải có kết nối internet

2 liên lạc phải trực tuyến



  1. Kết quả

Có thể gửi/nhận tập tin

  1. Mô hình hoạt động



Hình 46: Mô hình hoạt động của quá trình gửi file

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 47: Sơ đồ hoạt động chức năng gửi/nhận tập tin

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 48: Sơ đồ tuần tự chức năng gửi tập tin


  1. Thiết kế giao diện



Hình 49: Giao diện gửi tập tin


Thành phần

Mô tả

Send File

Mở cửa sổ chọn tập tin

Open

Gửi file đã chọn

Cancel

Thoát cửa sổ chọn tập tin

Bảng 22: Các thành phần trên giao diện gửi tập tin


Hình 50: Giao diện nhận tập tin


Thành phần

Mô tả

File name

Tên để lưu tập tin

Save as Type

Chọn định dạng lưu tập tin

Browse Folders

Chọn nơi lưu tập tin

Save

Lưu tập tin

Cancel

Thoát

Bảng 23: Các thành phần trên giao diện lưu tập tin

.IV.3.11.Chức năng xem thông tin cá nhân


  1. Mục đích

Xem thông tin cá nhân của một người dùng

  1. Yêu cầu

  2. Kết quả

Hiển thị thông tin cá nhân của người dùng trong một cửa sổ

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 51: Sơ đồ hoạt động chức năng xem thông tin cá nhân

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 52: Sơ đồ tuần tự chức năng xem thông tin cá nhân

  1. Thiết kế giao diện



Hình 53: Giao diện cửa sổ xem thông tin

.IV.3.12.Chức năng thay đổi thông tin cá nhân


  1. Mục đích

Xem và thay đổi thông tin cá nhân

  1. Yêu cầu

Chỉ có thể thay đổi thông tin cá nhân của chính người sử dụng

  1. Kết quả

Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu

  1. Sơ đồ hoạt động



Hình 54: Sơ đồ hoạt động chức năng thay đổi thông tin cá nhân

  1. Sơ đồ tuần tự



Hình 55: Sơ đồ tuần tự chức năng thay đổi thông tin cá nhân


  1. Thiết kế giao diện



Hình 56: Giao diện cửa sổ thay đổi thông tin cá nhân

CHƯƠNG 4

PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG

.ICông cụ và môi trường phát triển


Công cụ thiết kế UML : Violet UML Editor.

Công cụ phát triển client : Flex Builder 3.

Cơ sở dữ liệu : MySQL .

Phần mềm server : OpenFire Server, XAMPP, Red5.

Dịch vụ khác : Stratus service.

Môi trường cài đặt thử nghiệm: Microsoft Window Vista SP1.

Các công cụ khác : Photoshop, Smart capture...

.IIMột số kết quả đạt được




.II.1.Giao diện đăng nhập




Hình 57: Giao diện đăng nhập

.II.2.Giao diện chính chương trình





Hình 58: Giao diện chính chương trình

.II.3.Giao diện cửa số quản lý liên lạc




Hình 59: Giao diện cửa sổ quản lý liên lạc

.II.4.Giao diện cửa sổ chat




Hình 60: Giao diện cửa sổ chat

.II.5.Giao diện cửa sổ chat nhóm




Hình 61: Giao diện cửa sổ chat nhóm

CHƯƠNG 5

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

.IKết luận

.I.1.Kết quả đạt được


Từ việc nghiên cứu các công nghệ đã giúp em có thêm nhiều kiến thức công nghệ cũng như hiểu thêm về xu hướng phát triển công nghệ phần mềm hiện nay. Qua đó cũng nắm được những điểm mạnh của mỗi công nghệ để có thể ứng dụng vào những tình huống khác nhau cho phù hợp.

Phần mềm minh họa “Hệ thống hỗ trợ giao tiếp trong doanh nghiệp“ sử dụng những công nghệ trong phần lý thuyết đã thực hiện được những tính năng đề ra ở phần mục tiêu. Giao diện chương trình dễ sử dụng, giao diện điều khiển tương tự với phần mềm chat Yahoo!Messenger vốn rất được ưa chuộng tại Việt Nam giúp người sử dụng dễ dàng tìm thấy các chức năng cần thiết.

Phần mềm xây dựng bằng công nghệ Flex nên có tính tương tác cao,giao diện đẹp.

Bước đầu ứng dụng đã cung cấp được cho người dùng những chức năng như:



  • Trao đổi giữa 2 hay nhiều người cùng lúc

  • Xem, thay đổi thông tin cá nhân

  • Hỗ trợ đàm thoại âm thanh, hình ảnh

  • Hỗ trợ chia sẻ tập tin

.I.2.Hạn chế


Vì gói API XIFF dùng để kết nối làm việc giữa ứng dụng Flash với server Openfire đang là bản thử nghiệm và vẫn được Jive Software phát triển nên một số tính năng vẫn chưa được hỗ trợ, vì vậy ứng dụng chưa thể phát huy hết những thế mạnh như một phần mềm XMPP client dùng trên máy tính.

Stratus là dịch vụ mới vẫn đang nằm trong thời gian thử nghiệm vì vậy số kết nối cũng bị hạn chế từ 8-10 kết nối.

Vì thời gian phát triển hệ thống không nhiều vì vậy vẫn có những lỗi xảy ra mà chưa kiểm soát được trong khi sử dụng hệ thống.

Vì dùng công nghệ Flex nên thời gian khi tải ứng dụng còn chậm và cần phải có đường truyền tốc độ cao để có thể sử dụng chương trình hiệu quả.


.IIHướng phát triển


Tận dụng phần mã nguồn đã viết để phát triển ứng dụng AIR chạy trên nên desktop giúp giảm thời gian tải ứng dụng mỗi khi truy cập.

Thêm các tính năng vào phần mềm khi gói API XIFF hỗ trợ thêm chức năng.

Thêm chức năng cho phép có thể xem webcam và đàm thoại trong khi thảo luận nhóm.

Nâng cấp thêm về giao diện và hỗ trợ nhiều ngôn ngữ hơn nữa.



TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Flex 2 Programing Action Script 3 – Adobe System, 2006

[2] The Essential guide to Flex 3 – Charles E.Brown, Friend of ED 2008

[3] Essential Action Script 3.0 – Colin Moock, O’Reilly 2007

[4] Foundation ActionScript 3.0 with Flash CS3 and Flex – Steve Webster,Todd Yard & Sean McSharry, Friend Of ED 2008

[5] http://livedocs.adobe.com

[6] http://www.flexer.info

[7] http://paazio.nanbudo.fi

[8] http://xopenair.com

[9] http://linkedbyair.net/nt2/xiff/index-right.html



[10] http://blog.flexexamples.com

[11] http://www.vnfx.com
Каталог: books -> luan-van-de-tai -> luan-van-de-tai-cd-dh
luan-van-de-tai-cd-dh -> Thế kỷ 21, cùng với sự phát triển nh­ vũ bão của khoa học kỹ thuật, của công nghệ thông tin. Sự phát triển kinh tế tác động đến tất cả mọi mặt đời sống kinh tế xã hội
luan-van-de-tai-cd-dh -> VIỆN ĐẠi học mở HÀ NỘi khoa công nghệ thông tin đỒ Án tốt nghiệP ĐẠi họC
luan-van-de-tai-cd-dh -> Phần một : Tình hình thu hút vốn đầu tư trên thị trường vốn việt nam hiện nay
luan-van-de-tai-cd-dh -> TRƯỜng đẠi học cần thơ khoa công nghệ BỘ MÔN ĐIỆn tử viễn thôNG
luan-van-de-tai-cd-dh -> Em xin chân thành cảm ơn! Vị Xuyên, ngày 19 tháng 5 năm 2012 sinh viêN
luan-van-de-tai-cd-dh -> PHẦn I mở ĐẦu tầm quan trọng và SỰ ra đỜi của giấY
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài: Tìm hiểu về vấn đề sử dụng hợp đồng mẫu trong đàm phán ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương và thực tiễn ở Việt Nam
luan-van-de-tai-cd-dh -> Đề tài phân tích thực trạng kinh doanh xuất khẩu cà phê nhân của các doanh nghiệP
luan-van-de-tai-cd-dh -> Giao tiếp máy tính và thu nhận dữ liệU ĐỀ TÀI: TÌm hiểu công nghệ 4g lte

tải về 366.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương