PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .IGiới thiệu bài toán
Với những điểm mạnh của các công nghệ và các sản phẩm nguồn mở đã nói ở trên thì việc xây dựng một ứng dụng tích hợp những điểm mạnh của các công nghệ đó giúp tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh, có các khả năng mạnh mẽ, đáp ứng được nhiều nhu cầu người sử dụng.
Ứng dụng hỗ trợ giao tiếp trong doanh nghiệp là một ứng dụng phục vụ nhu cầu trao đổi cho một công ty, doanh nghiệp hay một nhóm người dùng nào đó... Ứng dụng sử dụng những công nghệ và sản phẩm nguồn mở cung cấp cho người dùng các chức năng như trao đổi thông tin, hội nghị video hay chia sẻ các tập tin...
Ứng dụng chạy hoàn toàn trên nền web giúp giảm thời gian cài đặt ứng dụng và có thể truy cập ở bất kỳ đâu.
.IICác yêu cầu chức năng
Các chức năng chính trong chương trình:
-
Gửi tin nhắn tức thời đến người khác.
-
Xem tin nhắn người khác gửi khi không trực tuyến.
-
Hỗ trợ emoticon khi nhắn tin.
-
Hội thảo nhóm.
-
Xem thông tin của người khác.
-
Thay đổi thông tin của người sử dụng.
-
Xem webcam của người khác.
-
Hỗ trợ hội thoại âm thanh.
-
Chức năng gửi tập tin giữa 2 máy.
-
Hỗ trợ đa ngữ.
.IIIPhương pháp giải quyết
Với những chức năng được đưa ra như ở phần trên thì mục đích chính của ứng dụng là nhằm giải quyết yêu cầu trao đổi thông tin giữa nhiều người sử dụng.Vì hỗ trợ doanh nghiệp nên ứng dụng phải có khả năng hoạt động mà không cần mạng Internet, giao diện dễ sử dụng và hoạt động hiệu quả.
Chương trình sử dụng server hỗ trợ gửi tin nhắn tức thời,quản lý thông tin người sử dụng OpenFire, là một server XMPP được sử dụng nhiều trên thế giới, số lượng người sử dụng đông và nhiều tính năng mạnh. Để liên lạc truyền thông tin giữa client và server chương trình sử dụng gói API XIFF được phát triển bởi Jive Software cho phép phát triển ứng dụng trên Flex trao đổi thông tin với Server Openfire.
Để hỗ trợ chức năng truyền âm thanh, hình ảnh theo thời gian thực chương trình sử dụng server mã nguồn mở Red5, Red5 là server Flash RTMP vì vậy hỗ trợ việc lấy âm thanh, hình ảnh từ ứng dụng Flex và truyền lên server.
Chương trình sử dụng dịch vụ Stratus của Adobe System để hỗ trợ việc kết nối chia sẻ tập tin theo dạng p2p giữa 2 ứng dụng Flash.Vì phải nối đến dịch vụ Stratus của Adobe nên chương trình yêu cầu phải kết nối internet để kích hoạt chức năng gửi file.
.IVPhân tích hệ thống thông tin .IV.1.Sơ đồ Use Case
Hình 8: Sơ đồ use case của hệ thống
.IV.1.1.Chức năng thay đổi ngôn ngữ
Chức năng này cung cấp khả năng thay đổi ngôn ngữ trong lúc sử dụng chương trình, bằng việc hỗ trợ nhiều ngôn ngữ thì chương trình sẽ giúp người sử dụng dễ dàng hơn trong việc sử dụng.
.IV.1.2.Chức năng đăng ký tài khoản
Chức năng này nhằm mục đích đăng ký sử dụng với hệ thống, người sử dụng nhập các thông tin cần thiết vào mẫu đăng ký sau đó gửi lên server, server sẽ xử lý thông tin và trả lại lỗi nếu có lỗi như tên người sử dụng đã được đăng ký... nếu đăng ký thành công server sẽ gửi thông báo lại cho người sử dụng.
.IV.1.3.Chức năng đăng nhập hệ thống
Mục đích chức năng là xác thực quyền của người sử dụng, ở màn hình đăng nhập người dùng sẽ nhập các thông tin như tên tài khoản, mật khẩu, server... thông tin được gửi lên server xử lý, nếu đăng nhập thành công người sử dụng sẽ thấy được giao diện chính của chương trình.
.IV.1.4.Chức năng thay đổi thông tin cá nhân
Dùng để thay đổi thông tin cá nhân của người sử dụng như tên, số điện thoại, địa chỉ... người sử dụng chỉ có thể dùng chức năng này để thay đổi và lưu thông tin của chính mình.
.IV.1.5.Xem thông tin cá nhân
Chức năng này có thể xem thông tin cá nhân như tên, địa chỉ, số điện thoại của người sử dụng khác trong liên lạc, thông tin này chỉ có thể đọc mà không thể thay đổi.
.IV.1.6.Gửi/Nhận tin nhắn
Đây là chức năng cơ bản nhất của hệ thống, chức năng cho phép người sử dụng gửi các tin nhắn tức thời đến các liên lạc khác trong danh bạ. Khi gửi tin nhắn nếu người nhận không trực tuyến thì tin nhắn sẽ được lưu lại ở server và khi người nhận đăng nhập sẽ có thể xem được tin nhắn. Việc gửi và nhận tin hoạt động theo thời gian thực tuy nhiên có thể xảy ra độ trễ do đường truyền và tốc độ xử lý server.
.IV.1.7.Chức năng tạo phòng chat
Chức năng này cho phép người sử dụng tạo một phòng chat để nhiều người có thể tham gia và thảo luận một vấn đề nào đó. Một phòng chat có thể là phòng chat tự do để ai cũng có thể tham gia hoặc là phòng chat riêng tư, yêu cầu mật khẩu với những ai muốn tham gia.
Chức năng cho phép cho người dùng khác trong liên lạc xem webcam của mình. Người dùng có thể mời người khác xem webcam hoặc chấp nhận yêu cầu cho xem webcam của người khác. Để cho người khác xem webcam người dùng cần kích hoạt webcam.
.IV.1.9.Chức năng gọi điện
Cho phép gọi điện từ máy tính đến máy tính, để sử dụng được chức năng này người sử dụng cần có loa, micro và cho phép ứng dụng flash lấy âm thanh từ micro.Với chức năng này người dùng có thể đàm thoại thông qua mạng nội bộ hoặc internet.
.IV.1.10.Chức năng chia sẻ tập tin
Chức năng cho phép người dùng gửi tập tin đến liên lạc khác trong danh bạ khi họ trực tuyến, để sử dụng chức năng này người dùng cần có kết nối internet để kích hoạt hệ thống hỗ trợ gửi tập tin. Việc chia sẻ tập tin được thực hiện hoàn toàn qua mạng ngang hàng (P2P).
.IV.1.11.Quản lý liên lạc
Chức năng này hiển thị danh sách liên lạc của người sử dụng, danh sách này có thể được phân theo nhóm để tiện cho việc quản lý các liên lạc, qua danh sách này người sử dụng có thể biết được những ai đang trực tuyến, thực hiện các chức năng khác như: gửi tin nhắn, gọi điện...
.IV.1.12.Tìm kiếm liên lạc
Chức năng này cho phép người sử dụng tìm kiếm nhanh trong danh sách liên lạc của mình bằng việc nhập vào ô tìm những ký tự, danh sách liên lạc sẽ tự động lọc ra những liên lạc phù hơp với chuỗi nhập.
.IV.1.13.Quản lý trạng thái
Trong khi đang trực tuyến, người dùng có thể lựa chọn để thay đổi trạng thái của mình cho phù hợp, có các trạng thái để người dùng lựa chọn : bận, rãnh rỗi, đi ra ngoài, đang trực tuyến. Tùy trường hợp người dùng có thể chọn lựa trạng thái để phù hợp với hoàn cảnh. Trạng thái sẽ được cập nhật thường xuyên và hiển thị trong danh sách của người dùng khác.
.IV.1.14.Chia sẻ thông tin
Trong khi trực tuyến người dùng có thể chia sẻ thông tin về công việc, tình trạng hiện tại hoặc chia sẻ thông tin với người khác, thông tin này sẽ hiển thị bên dưới tên người dùng trong danh sách liên lạc của những người dùng khác.
.IV.2.Sơ đồ lớp của chương trình .IV.2.1.Sơ đồ lớp quản lý cửa sổ chat
Hình 9: Sơ đồ lớp quản lý cửa sổ chat
Tên
|
Phạm vi
|
Mô tả
|
Thuộc tính
|
|
|
chatManager
|
Private
|
Biến kiểu Dictionary, chứa các đối tượng kiểu chatWindow, groupChatWindow
|
Thao tác
|
|
|
createNewChatWindow
|
Public
|
Tạo một cửa sổ chat phù hợp yêu cầu và thêm vào chatManager.
|
closeChatWindow
|
Public
|
Đóng một cửa sổ chat, cập nhật lại dữ liệu chatManager
|
Bảng 1: Chi tiết lớp ChatContainer
| | | | | | | |
Biến lưu trữ JID của người đang chat
| | |
Biến kiểu netStream, phát âm thanh từ micro lên server red5, phục vụ chức năng đàm thoại
| | |
Biến kiểu netStream, nhận luồng hình ảnh từ webcam của người đang chat.
| | |
Biến kiểu NetStream, nhận luồng âm thanh từ người đang chat, phục vụ chức năng đàm thoại
| | | | | |
Thao tác thêm một tin nhắn vào cửa sổ đang chat
| | |
Thao tác gửi tin nhắn từ máy người sử dụng đến người đang chat
| | |
Nhận và phát webcam của người đang chat
| | | | | |
Gửi thông báo mời người đang chat đàm thoại
| | | | | |
Chọn tập tin trên ổ lưu trữ để gửi
| | | |
Bảng 2: Chi tiết lớp ChatWindow
-
Chi tiết lớp GroupChatWindow
| | | | | | | |
Thuộc tính lưu trữ JID của phòng chat đang gia nhập
| | | | | | | | | | | | | | |
Tham gia vào phòng chat yêu cầu mật khẩu
| | |
Thêm một tin nhắn vào cửa sổ đang chat
| | | |
Bảng 3: Chi tiết lớp GroupChatWindow
-
Chi tiết lớp SmileysPopUp
| | | | | | | |
Biến kiểu UIComponent, quy định đối tượng chứa SmileysPopUp
| | |
Biến kiểu TextArea, là đối tượng ký hiệu sẽ được thêm vào sau khi chọn một smileys
| | | | | |
Thao tác thêm ký hiệu tương ứng vào myTextField sau khi chọn một smileys
|
Bảng 4: Chi tiết lớp SmileysPopUp
| | | | | | | |
Biến kiểu string lưu giữ giá trị là tên người gửi tin
| | |
Biến kiểu string, lưu trữ nội dung tin nhắn
| | | | | |
Thao tác nhận giá trị và gán giá trị vào các biến
|
Bảng 5: Chi tiết về lớp ChatMessage
| | | | | | | |
Biến kiểu bool, giá trị là true nếu webcam đang được phát và ngược lại
| | |
Biến kiểu bool, giá trị là true nếu ứng dụng đã kết nối thành công đến server red5
| | |
Biến kiểu array, lưu trữ JID của những người đang xem webcam
| | | | | | | | | | | | | | |
Phát luồng âm thanh lên server Red5 phục vụ cho đàm thoại
| | | | | | | | |
Thêm vào danh sách những người đang xem webcam
| | |
Xóa khỏi danh sách những người đang xem webcam
|
Bảng 6: Chi tiết lớp Red5Manager
-
Chi tiết lớp ConnectionManager
| | | | | | | | | | | | | |
Hàm tự động gửi tin để giữ kết nối sau một khoảng thời gian
| | | | | | | | |
Gửi tin nhắn đến những người dùng khác
| | |
Gửi nearID đến người dùng khác
|
Bảng 7: Chi tiết về lớp ConnectionManager
-
Chi tiết lớp StratusManager
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Biến kiểu string, lưu trữ giá trị nearID
| | |
Biến kiểu Dictionary, lưu giá trị nearID của những người dùng khác
| | | | | |
Kết nối đến dịch vụ Stratus
| | |
Đăng ký luồng với Stratus, phát sinh sự kiện khi có ai đó gửi file
| | |
Tạo luồng gửi file đến người dùng khác
| | |
Hàm nhận tập tin khi người khác gửi.
|
Bảng 8: Chi tiết lớp StratusManager
.IV.2.2.Sơ đồ lớp quản lý danh sách liên lạc
Hình 10: Sơ đồ lớp quản lý liên lạc
| | | | | | | |
Biến kiểu Dictionary, chứa các đối tượng GroupContact
| | |
Biến kiểu ListCollectionView, chứa dữ liệu về liên lạc
| | | | | | | | |
Hàm phát sinh khi có sự thay đổi về dữ liệu
| | |
Hàm lọc danh sách liên lạc theo điều kiện
|
Bảng 9: Chi tiết về lớp ContactList
-
Chi tiết lớp GroupContact
| | | | | | | |
Biến kiểu string, lưu trữ tên của nhóm
| | |
Biến kiểu arrayCollection lưu giữ dữ liệu của nhóm
| | |
Biến kiểu bool, quy định có hiện những liên lạc ngoại tuyến hay không
|
contactDoubleClickEnabled()
| |
Biến kiểu bool, quy định có cho phép click đôi vào liên lạc hay không
| | | | | | | | |
Hiện/Ẩn những liên lạc ngoại tuyến
| | |
Lọc liên lạc theo điều kiện
|
Bảng 10: Chi tiết về lớp GroupContact
-
Chi tiết lớp ContactItemRender
| | | | | | | | | | | | | |
Biến kiểu byteArray, lưu giữ dữ liệu hình đại diện
| | |
Biến kiểu String, lưu giữ trạng thái của người dùng
| | |
Biến kiểu bool, cho biết người dùng hiện đang trực tuyến hay không
| | | | | |
Hiện menu khi click chuột phải vào liên lạc
| | |
Tự động gọi khi có sự thay đổi về dữ liệu liên lạc
| | |
Gọi hàm lấy hình ảnh đại diện
|
Bảng 11: Chi tiết về lớp ContactItemRender
.IV.3.Phân tích các chức năng trong chương trình .IV.3.1.Chức năng đăng ký thành viên -
Mục đích
Đăng ký để sử dụng hệ thống.
-
Yêu cầu
Cung cấp tên tài khoản, mật khẩu đăng nhập và server đăng ký.
-
Kết quả
Thông báo đăng ký thành công hoặc lỗi nếu đăng ký thất bại.
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 11: Sơ đồ hoạt động chức năng đăng ký
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 12: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng ký
-
Thiết kế giao diện
Hình 13: Giao diện trang đăng ký
-
Thành phần
|
Mô tả
|
User Name
|
Nhập vào tên muốn đăng ký
|
Password
|
Nhập vào mật khẩu muốn sử dụng
|
confirmPassword
|
Nhập lại mật khẩu để kiểm tra
|
Server
|
Nhập vào server muốn đăng ký
|
Back to login page
|
Quay trở lại trang đăng nhập
|
Create
|
Đăng ký thành viên
|
Bảng 12: Các thành phần trên trang đăng ký
.IV.3.2.Chức năng đăng nhập -
Mục đích
Xác thực quyền của người muốn sử dụng hệ thống
-
Yêu cầu
Cung cấp thông tin tên đăng nhập, mật khẩu, tên server đăng nhập.
-
Kết quả
Nếu đăng nhập thành công sẽ hiện ra giao diện chính chương trình
Đăng nhập thất bại sẽ hiển thị lỗi và trở lại màn hình đăng nhập.
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 14: Sơ đồ hoạt động chức năng đăng nhập
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 15: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập
-
Thiết kế giao diện
Hình 16: Giao diện trang đăng nhập
Thành phần
|
Mô tả
|
UserName
|
Nhập vào tên đăng nhập
|
Password
|
Nhập vào mật khẩu
|
Server
|
Nhập hoặc chọn server muốn đăng nhập
|
Bảng 13: Các thành phần trên trang đăng nhập
.IV.3.3.Chức năng gửi tin -
Mục đích
Gửi tin nhắn tức thời đến một liên lạc khác trong danh bạ
-
Yêu cầu
Thông tin cần gửi khác rỗng.
-
Kết quả
Nếu người nhận đăng trực tuyến sẽ nhận được thông tin tức thời
Nếu người nhận không trực tuyến, tin sẽ lưu lại trên server và đến khi người nhận đăng nhập
-
Mô hình hoạt động
Hình 17: Mô hình hoạt động chức năng gửi tin
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 18: Sơ đồ hoạt động chức năng gửi tin
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 19: Sơ đồ tuần tự chức năng gửi tin
-
Thiết kế giao diện
Hình 20: Giao diện cửa sổ chat
Thành phần
|
Mô tả
|
Khung chat
|
Không gian để hiển thị các tin nhắn
|
Avatar
|
Hình đại diện của người dùng
|
Emoticon
|
Chọn các hình ảnh vui dùng cho tin nhắn
|
sendFile
|
Chọn tập tin để gửi
|
Call
|
Gọi điện pc – pc
|
Khung nhập
|
Khung để nhập nội dung cần gửi
|
Send
|
Bấm để gửi tin nhắn
|
View webcam
|
Yêu cầu xem webcam
|
Invite webcam
|
Mời xem webcam của người sử dụng
|
Bảng 14: Các thành phần trong cửa sổ chat
.IV.3.4.Chức năng gửi tin nhóm -
Mục đích
Gửi tin nhắn tức thời đến tất cả mọi người trong phòng thảo luận
-
Yêu cầu
Nhập thông tin cần gửi, người gửi và người nhận phải đang tham gia phòng thảo luận để có thể nhận/gửi tin.
-
Kết quả
Thông tin sẽ hiển thị trong phòng thảo luận, bao gồm tên người gửi tin và nội dung tin.
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 21: Sơ đồ hoạt động chức năng gửi tin nhóm
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 22: Sơ đồ tuần tự chức năng gửi tin nhóm
-
Thiết kế giao diện
Hình 23: Giao diện cửa sổ chat nhóm
Thành phần
|
Mô tả
|
Không gian chat
|
Không gian hiển thị các tin nhắn
|
Users in room
|
Danh sách những người đang tham gia
|
Khung nhập
|
Khung nhập nội dung muốn gửi
|
Send
|
Nút gửi tin nhắn
|
Thanh công cụ
|
Mời thêm bạn, thay đổi nick,
|
Bảng 15: Các thành phần trong cửa số chat nhóm
.IV.3.5.Chức năng tạo phòng -
Mục đích
Tạo phòng để nhiều người có thể cùng tham gia thảo luận vấn đề.
-
Yêu cầu
Cung cấp tên phòng, chủ đề phòng.
Cấu hình các chức năng khác như mật khẩu,chủ phòng...
-
Kết quả
Tạo ra phòng, hiển thị trong danh sách phòng để người khác có thể tham gia
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 24: Sơ đồ hoạt động chức năng tạo phòng
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 25: Sơ đồ tuần tự chức năng tạo phòng
-
Thiết kế giao diện
Hình 26: Giao diện cửa sổ tạo phòng
Thành phần
|
Mô tả
|
Room name
|
Tên phòng chat
|
Room topic
|
Chủ đề của phòng chat
|
Advanced Setting
|
Cài đặt cấu hình nâng cao
|
OK
|
Đồng ý tạo phòng
|
Cancel
|
Hủy việc tạo phòng
|
Bảng 16: Các thành phần của cửa sổ tạo phòng
Hình 27: Giao diện cài đặt nâng cao
.IV.3.6.Chức năng xem webcam -
Mục đích
Cho phép người khác xem webcam
-
Yêu cầu
Hệ thống có cài đặt webcam, người xem webcam phải được sự cho phép của người sở hữu webcam.
-
Kết quả
Có thể xem webcam của người khác trong liên lạc.
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 28: Sơ đồ hoạt động chức năng yêu cầu cho xem webcam
Hình 29: Sơ đồ hoạt động chức năng mời người khác xem webcam
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 30: Sơ đồ tuần tự chức năng yêu cầu xem webcam
Hình 31: Sơ đồ tuần tự chức năng mời xem webcam
-
Thiết kế giao diện
Hình 32: Giao diện yêu cầu cho xem webcam
Thành phần
|
Mô tả
|
View Webcam
|
Gửi yêu cầu xin phép được xem webcam
|
Bảng 17: Các thành phần trên giao diện yêu cầu cho xem webcam
Hình 33: Giao diện mời người khác xem webcam
Thành phần
|
Mô tả
|
Invite webcam
|
Mời người sử dụng khác xem webcam
|
Bảng 18: Các thành phần trên giao diện mời xem webcam
.IV.3.7.Chức năng tắt webcam -
Mục đích
Ngừng cho một người dùng nào đó xem webcam
-
Yêu cầu
Người bị dừng phải đang xem webcam
-
Kết quả
Người bị yêu cầu phải ngừng việc xem webcam
Người yêu cầu nhận được kết quả và cập nhật lại danh sách
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 34: Sơ đồ hoạt động chức năng tắt webcam
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 35: Sơ đồ tuần tự chức năng tắt webcam
-
Thiết kế giao diện
Hình 36: Giao diện quản lý người xem webcam
Thành phần
|
Mô tả
|
Danh sách
|
Danh sách những người hiện đang xem webcam
|
My webcam
|
Xem webcam của chính mình
|
Refresh
|
Refresh lại cơ sơ dữ liệu
|
Remove
|
Ngừng việc xem webcam của người dùng
|
Close
|
Tắt cửa sổ
|
Bảng 19: Các thành phần trên cửa sổ quản lý người xem webcam
.IV.3.8.Chức năng gọi điện -
Mục đích
Cho phép đàm thoại từ máy tính đến máy tính thông qua mạng.
-
Yêu cầu
Máy tính cần micro,loa.
2 người cùng trực tuyến để có thể gọi điện.
-
Kết quả
Tạo ra kênh âm thanh để đàm thoại giữa 2 ứng dụng Flash
-
Mô hình hoạt động
Hình 37: Mô hình hoạt động chức năng gọi điện
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 38: Sơ đồ hoạt động chức năng gọi điện
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 39: Sơ đồ tuần tự chức năng gọi điện
-
Thiết kế giao diện
Hình 40: Giao diện gọi điện
-
Thành phần
|
Mô tả
|
Call
|
Nút gọi điện pc-pc
|
Bảng 20: Các thành phần trên giao diện gọi điện
Hình 41: Giao diện đàm thoại
-
Thành phần
|
Mô tả
|
Thời gian
|
Thời gian đàm thoại
|
Volume
|
Điều chỉnh mức độ của loa
|
Microphone
|
Điều chỉnh độ to của micro
|
EndCall
|
Dừng cuộc gọi
|
Bảng 21: Các thành phần trong giao diện đàm thoại
.IV.3.9.Chức năng kết thúc cuộc gọi -
Mục đích
Kết thúc cuộc đàm thoại và giải phóng tài nguyên.
-
Yêu cầu
Đang có cuộc đàm thoại lúc chọn kết thúc cuộc gọi.
-
Kết quả
Kết thúc cuộc gọi, trả lại giao diện cũ, giải phóng tài nguyên
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 42: Sơ đồ hoạt động chức năng kết thúc cuộc gọi
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 43: Sơ đồ tuần tự chức năng hủy cuộc gọi
-
Thiết kế giao diện
Hình 44: Giao diện dừng cuộc gọi khi chưa bắt đầu đàm thoại
Hình 45: Giao diện dừng cuộc gọi trong khi đàm thoại
.IV.3.10.Chức năng gửi/nhận tập tin -
Mục đích
Chia sẻ tập tin giữa những người trong liên lạc
-
Yêu cầu
Phải có kết nối internet
2 liên lạc phải trực tuyến
-
Kết quả
Có thể gửi/nhận tập tin
-
Mô hình hoạt động
Hình 46: Mô hình hoạt động của quá trình gửi file
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 47: Sơ đồ hoạt động chức năng gửi/nhận tập tin
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 48: Sơ đồ tuần tự chức năng gửi tập tin
-
Thiết kế giao diện
Hình 49: Giao diện gửi tập tin
Thành phần
|
Mô tả
|
Send File
|
Mở cửa sổ chọn tập tin
|
Open
|
Gửi file đã chọn
|
Cancel
|
Thoát cửa sổ chọn tập tin
|
Bảng 22: Các thành phần trên giao diện gửi tập tin
Hình 50: Giao diện nhận tập tin
Thành phần
|
Mô tả
|
File name
|
Tên để lưu tập tin
|
Save as Type
|
Chọn định dạng lưu tập tin
|
Browse Folders
|
Chọn nơi lưu tập tin
|
Save
|
Lưu tập tin
|
Cancel
|
Thoát
|
Bảng 23: Các thành phần trên giao diện lưu tập tin
.IV.3.11.Chức năng xem thông tin cá nhân -
Mục đích
Xem thông tin cá nhân của một người dùng
-
Yêu cầu
-
Kết quả
Hiển thị thông tin cá nhân của người dùng trong một cửa sổ
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 51: Sơ đồ hoạt động chức năng xem thông tin cá nhân
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 52: Sơ đồ tuần tự chức năng xem thông tin cá nhân
-
Thiết kế giao diện
Hình 53: Giao diện cửa sổ xem thông tin
.IV.3.12.Chức năng thay đổi thông tin cá nhân -
Mục đích
Xem và thay đổi thông tin cá nhân
-
Yêu cầu
Chỉ có thể thay đổi thông tin cá nhân của chính người sử dụng
-
Kết quả
Cập nhật thông tin mới vào cơ sở dữ liệu
-
Sơ đồ hoạt động
Hình 54: Sơ đồ hoạt động chức năng thay đổi thông tin cá nhân
-
Sơ đồ tuần tự
Hình 55: Sơ đồ tuần tự chức năng thay đổi thông tin cá nhân
-
Thiết kế giao diện
Hình 56: Giao diện cửa sổ thay đổi thông tin cá nhân
CHƯƠNG 4
PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG .ICông cụ và môi trường phát triển
Công cụ thiết kế UML : Violet UML Editor.
Công cụ phát triển client : Flex Builder 3.
Cơ sở dữ liệu : MySQL .
Phần mềm server : OpenFire Server, XAMPP, Red5.
Dịch vụ khác : Stratus service.
Môi trường cài đặt thử nghiệm: Microsoft Window Vista SP1.
Các công cụ khác : Photoshop, Smart capture...
.IIMột số kết quả đạt được
.II.1.Giao diện đăng nhập
Hình 57: Giao diện đăng nhập
.II.2.Giao diện chính chương trình
Hình 58: Giao diện chính chương trình
.II.3.Giao diện cửa số quản lý liên lạc
Hình 59: Giao diện cửa sổ quản lý liên lạc
.II.4.Giao diện cửa sổ chat
Hình 60: Giao diện cửa sổ chat
.II.5.Giao diện cửa sổ chat nhóm
Hình 61: Giao diện cửa sổ chat nhóm
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .IKết luận .I.1.Kết quả đạt được
Từ việc nghiên cứu các công nghệ đã giúp em có thêm nhiều kiến thức công nghệ cũng như hiểu thêm về xu hướng phát triển công nghệ phần mềm hiện nay. Qua đó cũng nắm được những điểm mạnh của mỗi công nghệ để có thể ứng dụng vào những tình huống khác nhau cho phù hợp.
Phần mềm minh họa “Hệ thống hỗ trợ giao tiếp trong doanh nghiệp“ sử dụng những công nghệ trong phần lý thuyết đã thực hiện được những tính năng đề ra ở phần mục tiêu. Giao diện chương trình dễ sử dụng, giao diện điều khiển tương tự với phần mềm chat Yahoo!Messenger vốn rất được ưa chuộng tại Việt Nam giúp người sử dụng dễ dàng tìm thấy các chức năng cần thiết.
Phần mềm xây dựng bằng công nghệ Flex nên có tính tương tác cao,giao diện đẹp.
Bước đầu ứng dụng đã cung cấp được cho người dùng những chức năng như:
-
Trao đổi giữa 2 hay nhiều người cùng lúc
-
Xem, thay đổi thông tin cá nhân
-
Hỗ trợ đàm thoại âm thanh, hình ảnh
-
Hỗ trợ chia sẻ tập tin
.I.2.Hạn chế
Vì gói API XIFF dùng để kết nối làm việc giữa ứng dụng Flash với server Openfire đang là bản thử nghiệm và vẫn được Jive Software phát triển nên một số tính năng vẫn chưa được hỗ trợ, vì vậy ứng dụng chưa thể phát huy hết những thế mạnh như một phần mềm XMPP client dùng trên máy tính.
Stratus là dịch vụ mới vẫn đang nằm trong thời gian thử nghiệm vì vậy số kết nối cũng bị hạn chế từ 8-10 kết nối.
Vì thời gian phát triển hệ thống không nhiều vì vậy vẫn có những lỗi xảy ra mà chưa kiểm soát được trong khi sử dụng hệ thống.
Vì dùng công nghệ Flex nên thời gian khi tải ứng dụng còn chậm và cần phải có đường truyền tốc độ cao để có thể sử dụng chương trình hiệu quả.
.IIHướng phát triển
Tận dụng phần mã nguồn đã viết để phát triển ứng dụng AIR chạy trên nên desktop giúp giảm thời gian tải ứng dụng mỗi khi truy cập.
Thêm các tính năng vào phần mềm khi gói API XIFF hỗ trợ thêm chức năng.
Thêm chức năng cho phép có thể xem webcam và đàm thoại trong khi thảo luận nhóm.
Nâng cấp thêm về giao diện và hỗ trợ nhiều ngôn ngữ hơn nữa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Flex 2 Programing Action Script 3 – Adobe System, 2006
[2] The Essential guide to Flex 3 – Charles E.Brown, Friend of ED 2008
[3] Essential Action Script 3.0 – Colin Moock, O’Reilly 2007
[4] Foundation ActionScript 3.0 with Flash CS3 and Flex – Steve Webster,Todd Yard & Sean McSharry, Friend Of ED 2008
[5] http://livedocs.adobe.com
[6] http://www.flexer.info
[7] http://paazio.nanbudo.fi
[8] http://xopenair.com
[9] http://linkedbyair.net/nt2/xiff/index-right.html
[10] http://blog.flexexamples.com
[11] http://www.vnfx.com
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |