7.3.5. Hệ số co hẹp dòng chảy khi chảy dưới các loại cửa dưới sâu xác định theo công thức:
(13)
trong đó
n là độ mở tương đối, n = e/h;
cc là hệ số tổn thất thủy lực của cửa, xác định theo Phụ lục A;
c là hệ số vận tốc tại mặt cắt co hẹp, lấy theo trị số c trong công thức (12).
Đối với cửa phẳng, thẳng đứng, mép sắc, dòng chảy có áp (các tia ngập) hệ số có thể lấy theo Bảng 5. Trường hợp dòng chảy không áp (các tia không ngập) hệ số lấy theo Bảng 4.
Bảng 5 - Hệ số co hẹp đối với dòng chảy dưới cửa phẳng có áp
e/h
|
0,10
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
0,45
|
0,50
|
0,55
|
0,60
|
|
0,630
|
0,635
|
0,647
|
0,665
|
0,689
|
0,717
|
0,755
|
0,800
|
0,870
|
1,00
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |