7.3.2. Khả năng tháo của cống ngắn (xem chú thích 7.2.4) xác định theo 7.3.1 nhưng bỏ qua tổn thất thủy lực do ma sát chiều dài ống.
7.3.3. Khả năng tháo của cống theo sơ đồ chảy qua lỗ xác định theo công thức:
(11)
trong đó:
c là hệ số vận tốc tại mặt cắt co hẹp, có thể lấy c = 0,97 khi trước cửa vào không có khe van và c = 0,94 nếu trước cửa vào có khe van;
ɛ là hệ số co hẹp đứng, xác định theo 7.3.4 và 7.3.5;
e là diện tích của lỗ, tính bằng mét (m);
Z là cột nước tác dụng xác định theo 7.4, nhưng thay hr = hc = .h (h là chiều cao lỗ). Trường hợp sau lỗ (sau cửa van mở không hoàn toàn) tồn tại chân không, đại lượng Z trong công thức (11) xác định như sau:
Z = H0 - e. + hck;
Ho là năng lượng riêng tại mặt cắt trước lỗ (hoặc trước van) kể cả cột nước tổn thất từ cửa vào đến mặt cắt này và cột nước vận tốc tới gần, tính bằng mét (m);
hck là đại lượng chân không trong ống dẫn khí sau lỗ (hoặc sau cửa van), tính bằng mét (m).
7.3.4. Trong trường hợp chung, hệ số co hẹp dùng khi chảy qua lỗ xác định theo công thức:
(12)
CHÚ THÍCH:
1) v là hệ số sức kháng thủy lực xác định theo Phụ lục A;
2) Có thể lấy c = 0,97 - 0,98. Khi cửa vào (lỗ) có mép sắc, hệ số có thể lấy theo Bảng 4.
Bảng 4 - Hệ số co hẹp trường hợp chảy qua lỗ
h/H
|
0,10
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
0,35
|
0,40
|
0,45
|
0,50
|
0,55
|
0,60
|
|
0,617
|
0,620
|
0,622
|
0,625
|
0,628
|
0,633
|
0,638
|
0,645
|
0,650
|
0,660
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |