Một số phương pháp phân lập xạ khuẩn: Môi trường HV (Humic acid-vitamin agar)
Thành phần:
Acid humic
|
1 g
|
CaCO3
|
0,02 g
|
FeSO4.7H2O
|
0,01 g
|
KCl
|
1,71 g
|
MgSO4.7H2O
|
0,05 g
|
Na2HPO4
|
0,5 g
|
Hỗn hợp vitamin nhóm B*
|
5 ml
|
Cycloheximide
|
500 mg
|
Thạch
|
18 g
|
Nước cất
|
1 L
|
pH
|
7,2
|
*Hỗn hợp vitamin nhóm B
Thiamine-HCl
|
10 mg
|
Riboflavin
|
10 mg
|
Niacin
|
10 mg
|
Pyridoxin-HCl
|
10 mg
|
Inositol
|
10 mg
|
Ca-Pantothenate
|
10 mg
|
Acid p-Aminobenzoic
|
10 mg
|
Biotin
|
10 mg
|
Nước cất
|
10 ml
|
Cao nấm men
|
2 g
|
Tinh bột tan
|
10 g
|
Thạch
|
18 g
|
Nước cất
|
1 L
|
pH
|
7,3
|
Thường sử dụng môi trường YS pha loãng 5 lần để phân lập xạ khuẩn và pha loãng 2 lần để nghiên cứu.
Cao nấm men
|
1 g
|
Cao thịt
|
1 g
|
NZ amine
|
2 g
|
Maltose monohydrat
|
10 g
|
Thạch
|
18 g
|
Nước cất
|
1 L
|
pH
|
7,3
|
Môi trường ISP-2
Cao nấm men
|
4 g
|
Cao malt
|
10 g
|
Glucose
|
4 g
|
Thạch
|
18 g
|
Nước cất
|
1 L
|
pH
|
7,2
|
Yeast extract 1%
Glucose 1%
Phương pháp RC (Rehydration- Centrifugation method): dùng để phân lập xạ khuẩn có khả năng di động
- Để mẫu khô tự nhiên trong 3-5 ngày, nghiền nhỏ mẫu
- Lấy 0,5 g mẫu cho vào 50 ml đệm phosphat 10 mM- 5% cao nấm men (pH 7)
- Loại bỏ phần nổi trên bề mặt
- Giữ ở 28oC trong 1,5 giờ
- Chuyển 8 ml lớp dịch phía trên sang ống ly tâm
- Ly tâm với tốc độ 3000 rpm (1500 x g) trong 20 phút
- Giữ ở nhiệt độ phòng trong 30 phút
- Chuyển 3 ml lớp dịch trên sang ống khác.
- Lấy 1 ml pha loãng với nước cất (10-3, 10-4)
- Trải trên môi trường HV với độ pha loãng 10-2, 10-3, 10-4
- Nuôi cấy ở nhiệt độ 28oC trong 14-21 ngày
- Để mẫu khô tự nhiên trong 3-5 ngày, nghiền nhỏ mẫu
- Lấy 1 g mẫu cho vào 10 ml nước cất vô trùng (10-1)
- Lấy 1 ml dịch trên cho vào 9 ml SDS-YE trong đệm phosphat (10-2) (SDS 0,05%, cao nấm men 6%, đệm phosphat 5mM, pH 7,0)
- Sốc nhiệt ở 40oC trong 20 phút
- Pha loãng bằng nước cất vô trùng
- Trải trên môi trường HV
- Nuôi cấy ở 28oC trong 14-21 ngày
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |