LỜi cảM ƠN Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến cố pgs. Ts. Trần Công Yên


CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



tải về 0.49 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích0.49 Mb.
#13529
1   2   3   4   5   6   7   8

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu

2.1.1. Chuột nhắt trắng (Mus muscullus) dòng Swiss


Chuột nhắt trắng Swiss 8 tuần tuổi (trọng lượng 18 - 20g) dùng để gây u, được Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương cung cấp. Chuột được nuôi trong điều kiện nhiệt độ ổn định 25 – 27ºC, được cung cấp thức ăn và nước uống đầy đủ, đảm bảo khỏe mạnh khi bắt đầu thí nghiệm.



Hình 10. Chuột nhắt trắng Swiss

2.1.2. Một số dòng tế bào ung thư và tế bào lành

2.1.2.1. Các dòng tế bào ung thư



Bảng 1. Một số dòng tế bào ung thư sử dụng trong luận văn và đặc điểm của chúng

Dòng tế bào

Sarcoma 180

H358

H460

MCF7

HepG2

Loại ung thư

Ung thư mô liên kết

Ung thư phổi

Ung thư phổi

Ung thư vú

Ung thư gan

Nguồn gốc

Chuột S. Webster

Người

Người

Người

Người

Hình thái

Tế bào mô liên kết

Tế bào biểu mô

Tế bào biểu mô

Tế bào biểu mô

Tế bào biểu mô

Cách thức phát triển

Trôi nổi

Bám dính đơn lớp

Bám dính đơn lớp

Bám dính đơn lớp

Bám dính đơn lớp

Môi trường nuôi cấy

RPMI 1640 + 5-10% FBS + 1% PeniSepto

RPMI 1640 + 5-10% FBS + 1% PeniSepto

DMEM + 5-10% FBS + 1% PeniSepto

DMEM + 5-10% FBS + 1% PeniSepto

DMEM + 5-10% FBS + 1% PeniSepto

Môi trường bảo quản

RPMI 1640 + 50% FBS +10% DMSO

RPMI 1640 + 50% FBS +10% DMSO

DMEM + 50% FBS + 10% DMSO

DMEM +50% FBS + 10% DMSO

DMEM +50% FBS + 10% DMSO

Các dòng tế bào ung thư trên được cung cấp bởi nhóm Nghiên cứu Ung thư Thực nghiệm, bộ môn Tế bào – Mô – Phôi và Lý sinh, Khoa Sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

2.1.2.2. Tế bào lành Fibroblast


Tế bào lành được sử dụng để thử độc tính của dung dịch hạt nano từ Fe3O4 bọc bằng axit Oleic (H01) và dung dịch hạt nano từ Fe3O4 bọc bằng Copolime poli (axit acrylic – styrene) (E6) là nguyên bào sợi (fibroblast) tách từ phôi thai chuột nhắt trắng (Mus muscullus)

Nguyên bào sợi (Fibroblast) tách từ phôi của chuột được cung cấp bởi nhóm Nghiên cứu về Tế bào gốc, thuộc bộ môn Tế bào – Mô – Phôi và Lý sinh thuộc Khoa Sinh học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.


2.1.3. Vật liệu nano từ (hay chất lỏng từ)


2 loại vật liệu nano từ được sử dụng là H01 và E6

H01 – dung dịch hạt nano từ Fe3O4 bọc bằng axit Oleic và gắn Curcumin. Hàm lượng sắt là 7.2 mg/ml, 10% Curcumin.

E6 – dung dịch hạt nano từ Fe3O4 bọc bằng Copolime poli (axit acrylic – styrene). Hàm lượng sắt là 10mg/ml.



Hình 11. Ảnh SEM của mẫu E6 – dung dịch hạt nano từ Fe3O4 bọc bằng Copolime poli (axit acrylic – styrene), hạt có kích thước khoảng 100nm

H01 và E6 được cung cấp bởi nhóm nghiên cứu vật liệu Nano Y sinh ở Viện Khoa học Vật liệu, trung tâm Khoa học Tự nhiên và công nghệ Quốc gia.


2.2. Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm

2.2.1. Môi trường nuôi cấy


  • Môi trường nuôi cấy RPMI 1640 của Gibco BRL (Mỹ)

  • Môi trường nuôi cấy DMEM low/high Glucose của Gibco BRL (Mỹ)

2.2.2. Hóa chất


  • FBS: Invitrogen, Mỹ

  • PBS: Invitrogen, Mỹ

  • Trypan Blue 0,4% của Merk

  • Nước cất và nước khử ion đã được khử trùng

  • Penicillin-Streptomycine 100 IU/ml của Invitrogen, Mỹ

  • Trypsine: của Gibco BRL (Mỹ)

  • Thuốc gây mê Thiopental

  • Acid Sulfuric 98% và acid Perchloric 15%

2.2.3. Máy móc thiết bị


  • Tủ hood của Esco, Mỹ

  • Tủ ấm CO2 của Shell Lab, Mỹ

  • Kính hiển vi soi ngược Axiovert 40CFL của Carl Zeiss, Đức

  • Kính hiển vi quang học của Carl Zeiss, Đức

  • Pipette aid của Gilson

  • Pipette man 1ml, 200µl, 100µl, 10µl của Gilson

  • Máy li tâm Universal 320

  • Bình ổn nhiệt Gra Operation SS40-1, Đức

  • Máy lọc khí IQAir Cleanroom, Thụy sỹ

  • Nồi hấp ALP,Ltd, Nhật, Model CL-32L

  • Tủ sấy Kottermann, Đức

  • Máy ảnh Canon

  • Máy votex WhirliMixer, Anh

  • Tủ lạnh Hitachi, Nhật

  • Bộ đồ mổ tiểu động vật

  • Máy chụp ảnh cộng hưởng từ 1.5T (Philips)

  • Máy phát từ trường xoay chiều RDO, Model HFI của Mỹ

  • Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) Shimazdu của Nhật

2.2.4. Vật tư tiêu hao


  • Chai nuôi cấy T25, T75, đĩa Pettri các cỡ, đĩa 24 giếng của Corning (Mỹ).

  • Ống ly tâm 1.5ml, 15ml, 50ml

  • Đầu côn các loại, màng lọc vô khuẩn 0.22µm của Satorius

  • Lam kính, lamen

  • Que gạt tế bào 179693, Mỹ

  • Bơm tiêm 1ml, 5ml, bơm tiêm Insulin 1ml

  • Bình Kenđan, bình nón và bình định mức các loại

Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương