Kinh đẠi phậT ĐẢnh như lai mật nhơn tu chứng liễu nghĩA



tải về 9.62 Mb.
trang82/85
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích9.62 Mb.
#30054
1   ...   77   78   79   80   81   82   83   84   85

THUẬT NGỮ ĐỐI CHIẾU


Kinh Thủ-lăng-nghiêm

Quyển 6

A

ái sinh dục 愛生慾 e: Emotion flows into desire.



ái ma 愛魔e: demons of love.

am-ma-la thức 庵磨羅識 e: amala consciousness

A-nhã Kiều-trần-như 阿若憍陳如 s: Ājñāta-kauṇḍinya

a-tăng-kỳ 阿僧祇 s: asaṃkhya = 1047

át-bồ-đàm 遏菩撢 s: arbuda

a-tì 阿鼻 s: Avīci.

B

Bảo Sanh Phật 寶生佛 e: Production of Jewels Buddha.



bạt thiệt địa ngục 拔舌地獄 e: the hell of pulling out

tongues


Bạch Dương Phật白 暘佛 e: White-Yang Buddha

bạch hào uyển chuyển ngũ Tu-di 白毫婉轉五須彌

e: white ray of light curls as high as five Mount

Sumerus.


bạch tịnh thức白淨識 e: seed of purity

Bạch Phạn vương白飯王 e: White Rice King

bán đầu thiên nhãn 半頭天眼 e: heavenly eye which

covered half my head

bản giác 本覺 e: fundamental enlightenment

bản lai diện mục 本來面目 e: original face

bảo giác chân tâm 寶覺真心 e: precious, enlightened

mind


bảo giác寶覺 e: gem of enlightenment

bảo minh không hải如來寶明空海 e: Thus Come

One’s sea of magnificent, bright emptiness.

bảo vương sát 寶王剎 e: lands of the Jeweled Kings

Bất động Phật 不動佛 e: Buddha Unmoving

bất nhị 不 二 e: non-dual

bất tịnh quán不淨觀 e: contemplation of impurity

bát-la-tra-khư 缽羅吒袪, thể-la-tra-khư体羅吒袪

s: praśakhi; e: rudimentary embryo

bệnh nhặm mắt: e: eye-ailment; s: kamala

bí mật diệu nghiêm 祕密妙嚴 e: wonderful secret

teachings

biến nhất thiết tự tại 遍一切自在 e: pervading

everywhere with ease

bội giác hiệp trần背覺合塵 e: turn our backs on

enlightenment and unite with the dust

bội trần hiệp giác 背塵合覺 e: turn their back on

defilement and unite with the enlightenment

bổn diệu giác minh 本妙覺明 e: basic miraculous

bổn sự 本事 e: former events

bổn sinh 本生 e: present lives

C

căn viên thông e: organ of entry



chứng đạo vị 證道位 e: position of having been

certified to the Way

cám mục trừng thanh tứ đại hải 紺 目澄清四大海 e:

His violet eyes are as large as the four seas

cầm (đàn) 琴 e: lutes

căn bản vô minh 根本無明 e: fundamental ignorance

cần tức 勤息e: diligent and putting to rest.

cát tường 吉祥 e: Lucky

cát tường ngoạ吉祥 臥e: auspicious lying-down

câu sanh ngã chấp 俱生我執 e: inherent attachment to

self, innate attachment to self

câu sanh pháp chấp 俱生法執 e: inherent attachment to

phenomena, Innate attachment to phenomena

chân lý cứu cánh 真理究竟e: ultimate dharmas

chân như pháp giới 真如 法界e: dharma realm of true

suchness.

chân như e: 真如 true suchness

chân thật giác tánh 真寔覺性 e: genuine enlightenment

chánh biến tri 正遍知 e: proper and universal

knowledge

chánh định 正定e: proper concentration

chánh thọ正受 e: proper reception

chấp thủ tướng 執取相 e: appearance of grasping

Chí Công 誌公 c: Zhi Gong

chiếu yêu kính 照妖鏡 e: freak-spotting mirror

chính báo 正報 e: proper retribution

chư ác mạc tác 諸惡莫作 e: don’t do any evil.

chú đại bi 大悲咒 e: great compassion dhāraṇi

chúng sinh trược 眾生濁 e: turbidity of living beings

chúng thiện phụng hành 眾善奉行 e: offer up all good

conduct

chuyển thức thành trí 轉 識成智 e: turning the



consciousnesses into wisdom

chuyển tướng 轉相 e: appearance of turning

cô khởi 孤起 e: interjected passages

côn quý 昆季 e: brothers

Cực lạc quốc 極樂國 e: Land of Ultimate Bliss

cực ác 極惡 e: unwholesome mind; s: Ātyantika

cửu tưởng quán 九想觀 e: contemplating the nine

aspects of inpurity

D

danh xưng 名稱 e: renowned



Dạ-ma thiên 夜摩天 e: Suyāma Heaven

Diễn-nhã-đạt-đa 演若達多 s: Yajñadatta

Diêm La vương 閻羅王 e: King Yama

diệt tận định 滅盡 e: samadhi of extinction

diệt thọ tưởng định 滅受想定 e: extinction of the

skandhas of thought and feeling, samadhi

of the extinction of feeling and thought

Diệu cao sơn 妙高山 e: Magic Mountain

diêu động 遙動 e: perpetual rotation

diệu dụng妙用 e: wonderful functioning

diệu giác minh không 妙覺明空 e: wonderful

enlightened bright emptiness

diệu không minh giác 妙空明覺 e: wonderful empty

bright enlightenment

diệu liên hoa 妙蓮華 e: Wonderful Lotus Flower

diệu lực viên minh 妙力圓明e: wonderful power and

perfect clarity

diệu minh tâm nguyên 妙明心元 e: wonderful

brightness of the origin heart.

diệu minh 妙明 e: wonderful light

dư tập 餘習e: left-over habits

Dược thượng 藥上 e: Superior Physician

Dược tính bộ 藥 性部 c: Yao Xing Pu; e: Treatise on

the Nature’ of Medicines

Dược vương 藥王 e: Physician King

duy thức quán唯識觀 e: consciousness-only

concentration

Đ

Đại bi thần chú大悲神咒 e: Great Compassion Mantra



42 Thủ nhãn ấn pháp 手眼印法e: Forty-two Hands

and Eyes

đại lực quỷ 大力鬼e: mighty ghosts

Đại Phạm thiên vương 大梵天王e: Great Brahma

Heaven lord

đại tự tại 大自在 e: great ease

đao sơn địa ngục 刀山地獄 e: the hell of the sword

Đế-thích 帝釋s: Śakradevānāmindra

địa hành dạ-xoa 地行夜叉e: earth-traveling yakṣa

Đắc Đại Thế 得大勢 e: Attained Great Strength

Đại ẩm quang 大飲光 e: drinker of light

đại bi pháp 大悲法 e: dharmas of great compassion

đại do-tuần 大由巡 e: large yojana

đại nguyện vương 大願王 e: great, royal vows

Đại quy thị 大龜氏 e: great turtle clan

đại thiên thế giới大千世界 e: a great thousands of

worlds/great world-system

đại viên cảnh trí.大圓境智 e: great, perfect mirror-

wisdom

đại y 大 衣 e: great robe, perfect robe



đại bàng kim suý điểu 大鵬金翅鳥 e: Garuḍa great

golden-winged Peng bird

đàn chỉ 彈指 e: finger-snap

đẳng giác 等覺 e: level of equal enlightenment

đẳng trì 等持 e: holding equally; s: samāpatti

đệ nhất nghĩa đế 第一義諦 e: primary truth

đệ nhất nghĩa 第一義 e: primary meaning

điên đảo 顛倒 e: upside -down

Định Quang Phật 定光佛 e: Samadhi-Light Buddha

định tánh Thanh văn 定性聲聞 e: fixed-nature sound-

hearer

đoan nghiêm 端嚴 e: decorous



độc đầu ý thức 獨頭意識 e: solitary consciousness

đời mạt pháp 末法世 e: dharma-ending age

G

già nghiệp 遮業 e: contributing karma



giác minh覺明 e: light of enlightenment

giác trạm minh tánh覺湛明性 e: still bright nature of

enlightenment

giải bổn tế 解本際 e: understanding the original limit

H

Hoả đầu Kim cang Ô-sô-sắc-ma 火頭 金剛 烏芻 瑟摩 e: Fire-head Vajra Ucchushma



hoả quang tam-muội 火光三昧 e: fire-light

samadhi


hương ấm 香陰 e: incense skandha; s: gandharva

huyết đồ địa ngục 血途地獄 e: the hell of bleeding

hải ấn phát quang 海印發光 e: ocean-impression emits

light


hải ấn 海印 e: ocean-impression

hằng sa giới 恒沙界 e: dust motes in the Ganges

hành khổ 行苦 e: suffering of process

hí luận 戲論 e: idle theories

hiền đức 賢 德 e: worthy protector; c: xiun de

hiền kiếp 賢 劫e: worthy kalpa

Hiền thủ 賢守 e: worthy guard; c: xian shou

hiện tướng 現相 e: appearance of manifestation

hộ pháp thiện thần 護法善神 e: dharma-protecting

good spirits

hoà hiệp thô tướng 和合麤相 e: mixing and uniting of coarse appearances

hóa sanh 化生 e: transformation-born

hoại khổ 壞苦 e: suffering of decay

hoàn diệt 還滅 e: returning to extinction

hối muội vi không 晦昧為空 e: delusion and obscurity

make emptiness

hồi quang phản chiếu迴光返照 e: return their light

and illumine within

Hồng Dương Phật 紅暘佛 e: Red-Yang Buddha

hư không định 虛空定 e: concentration-power of emptiness

Hư Không Tạng Bồ-tát 虛空藏菩薩 e: Treasury of

Emptiness Bodhisattva

huệ nhãn 慧眼e: wisdom eye

Hương Nghiêm đồng tử 僮子 e: Adorned with

Fragrance pure youth

Hương Nghiêm: 香嚴 e: Adorned with Fragrance

hương quang trang nghiêm 香光莊嚴 e: adornment of

fragrant light

hương trần香 塵 e: sense-object of fragrance / defiling

object of smells

hữu dư niết-bàn 有餘依涅槃 e: nirvana with residue

hữu lậu tập khí 有漏集氣 e: remaining habits

hữu vi tướng 有為相 e: conditioned phenomena

hoả kiếp 劫火e: fire of the kalpa

K

kham nhẫn堪忍 e: able to be endure; s: saha



không giác 空覺 e: emptiness of awareness

không hành dạ-xoa空行夜叉e: space-traveling yaṣha

kiến đại 見大e: element of perception

kiến đạo vị 見道位e: position of seeing the Way

kiến hoặc 見惑e: eighty-eight kinds of delusion of

views


Kê viên 雞園 e: Pheasant Garden

kế danh tự tướng 繼名字相 e: appearance of assigning names

khách trần phiền não 客塵煩惱 e: guest-dust affliction

khách trần 客塵 e: guest dust

khai sĩ 開士 e: awakened lords

khẩu đầu thiền 口頭禪 e: intellectual talk-Zen

khổ khổ 苦苦 e: suffering within suffering

khởi nghiệp tướng 起業相 e: appearance of the arisal

of karma; production of karma

không đại 空 大 e: element emptiness

không Như Lai tạng 空如來藏 e: empty treasury of the

Thus Come One

Không sinh空 生e: born into emptiness

không tịch 空寂 e: empty stillness

kiến đại 見大 e: element of perception

kiến phần 見分 e: aspect of seeing; division of seeing; seeing division

kiến tinh 見精 e: capacity to see

kiến trược 見濁 e: turbidity of views

Kiều-phạm-bát-đề 驕梵缽提 s: Gavāṃpati

Kiều-trần-na 驕陳那 s: Kauṇḍinya

Kim cang Lực sĩ 金剛 力士 e: vajra-powerful lord

Kim cang Mật tích 密迹金剛 e: Vajra Secret Traces

Kim cang Phật金剛 佛 e: Vajra Buddha

Kim cang vương bảo giác 金剛王寶覺 e: Regal Vajra

Gem of Enlightenment

kim luân 金輪 e: pervasiveness of metal

kinh Pháp Hoa 經法華 e: Dharma Flower Sutra

Kỳ viên 祇園 e: Jeta Grove Garden

L

Lạc Dương, 洛陽 c: Loyang



lân hư trần 憐虛塵 e: mote of dust bordering on

emptiness

Lão Hoà thượng 老和尚 e: Superior-seated One; superior seated Sanghan

li mị 魑魅 c: li mei

loạn 亂 e: rebellious

Lộc dã uyển 鹿野畹 e: deer wilds park

luận nghị 論議 e: discussions

luật sư 律師 e: vinaya masters

lục căn hỗ dụng 六根互用 e: mutual functioning of the

six organs

lục thân 六親 e: six kinds of close kin

lục thô 六粗 e: six coarse appearances

lục thông 六 通 e: six penetrations

Lương Vũ Đế 梁武帝 e: Emperor Wu of Liang

lưu chuyển 流轉 e: arising in succession

linh vật 靈物e: spiritual creatures

lưu chuyển môn 流轉門 e: the door of mutual arising

lưu ly 琉璃 e: lapis lazuli; s: vaidūrya

Lưu ly quang: 琉璃 光 s: Vaidūrya Light

lý sự viên dung vô ngại 理事圓融無礙 e:

unobstructedness

M

mạng căn 命根e: life-force



mã não 瑪瑙 p: asama; s: aśmagarbha; e: cornelian.

Ma-kiệt-đà 磨竭陀 s: Magadha

Mãn Từ Tử 滿慈子 s: Pūrṇa-maitrāyaṇī-putra; p

Puṇṇa-mantāni-putta

mạng trược 命濁 e: turbidity of a lifespan.

mật hạnh đệ nhất 密行第一 e: foremost in secret practices

minh diệu 明妙 e: bright wonder

minh giác明覺 e: brightening of the enlightenment

minh sư 明師 e: bright-eyed teacher; bright advisor

Mục-kiền-liên 目乾蓮 s: Mahamaudgalyayana

N

nghi thần疑神 e: questionable spirit; s: kiṃnara



Ngọc Hoàng玉皇 e: Jade Emperor

Nguyệt Quang Nham 月光巖e: Moonlight Cliff

nhập thất đệ tử 入室弟子 e: room-entering disciple

Như huyễn văn huân văn tu kim cang tam-muội 如幻聞薰聞修金剛三昧 e: vajra samadhi of all being like an illusion, as one becomes permeated with hearing and cultivates hearing

ngũ suy tướng 五衰相 e: five signs of decay

năng minh 能明 e: faculty of understanding

ngã chấp phân biệt分別我執 e: differentiated attachment to self.

ngạnh nhục 硬肉 s: ghana, e: solid flesh

nghĩa vô ngại biện義無礙辯 e: Unobstructed

eloquence in expressing meanings

nghiệp hệ khổ tướng 業繫苦相 e: appearance of

suffering, karmic-bound suffering

nghiệp tướng 業相 e: appearance of karma

ngũ luân 五倫 e: five-fold method of kindness

ngũ nhãn lục thông 五眼六通 e: five eyes and six spiritual

ngũ trược五濁 e: five turbidities

ngưng hoạt 凝滑 e: slippery coagulation; s: kalala

ngưu ti 牛司 e: cow-cud

nguyên minh tâm diệu 元明心妙 e: fundamental brightness

Nguyệt Quang đồng tử 月光童子 e: Pure youth

Moonlight

nhân địa 因地 e: cause-ground

nhân không 因空法空 e: emptiness of people

nhạo kiến chiếu minh kim cang tam muội 樂見照明金剛三昧e: vajra samadhi of the delightful seeing, which illumines and is bright/ vajra samadhi of delight in seeing the illuminating

nhạo thuyết vô ngại biện 樂說無礙辯 e: unobstructed

eloquence that delights in speaking

nhập lưu 入流 e: entering the flow

nhất chân 一真 e: one truth

nhất chân nhất thiết chân一真一切真 e: In one truth is

all truth

nhất chân pháp giới 一真法界 e: one true dharma

realm


Nhật Nguyệt Đăng日月燈 e: Sun-Moon-Lamp

Nhật Tạng日藏 e: Sun Treasury

nhất thừa 一乘 e: one vehicle

nhất tinh minh 一精明 e: one pure brightness

nhất vị thanh tịnh tâm địa pháp môn一味清淨心地法門 e: mind-ground dharmadoor of the purity of a single flavor

nhĩ căn viên thông 耳根圓通 e: perfect penetration of

the ear-organ

Nhiên Đăng Phật 燃燈佛 e: Burning Lamp Buddha

Như Lai 如來 e: Thus Come One

như ý châu thủ nhãn 如意珠手眼 e: hand and eye of the wish fulfilling pearl

như ý châu 如意珠 e: wish fulfilling pearl

như ý 如意 e: according to your wish

niết-bàn tăng 涅槃僧 e: nirvana robes

niết-bàn tứ đức 涅槃四德 e: four wonderful virtues

noãn sanh 卵生 e: egg-born

Hùng Nhĩ sơn 雄耳山 e: Bear’s Ear mountain

O

Oai âm vương Phật 威音王佛 e: King of Awesome



Sound Buddha

P

phan duyên攀緣e: climbing on conditions; s:



ālambana

pháp không 法空 e: emptiness of phenomena

Pháp Tạng tỷ-khưu 法藏比丘e: Bhikshu Dharma Treasury

pháp thuật 法術e: dharmic devices

pháp trần 法塵e: mental constructs–defiling objects of

mind / defiling objects of dharmas

phi hành dạ-xoa飛行夜叉e: flying-traveling yaksha

phù thuỷ e: sorcerers / exorcists

pha lê 頗黎e: crystal; s: sphaṭika; p: phalika

Phạm thiên 梵天 e: Brahma gods

phân biệt pháp chấp 分別法執 e: discriminating

attachment to phenomena

pháp chấp法執 e: attachments to phenomena

pháp giới 法界 e: dharma realm

pháp hữu vi 法有為 e: conditioned dharma/ conditioned phenomena

pháp sư 法師 e: Dharma master

pháp vô ngại biện法無礙辯 e: Unobstructed

eloquence in speaking dharma

pháp vương tử 法王子 e: dharma princes/disciple of

the Dharma King

phát bồ-đề tâm 發菩提心 e: brought forth the resolve

for bodhi

Phật đảnh thần chú 佛頂神咒 e: spiritual mantra of

the Buddha

Phật hoan hỷ nhật 佛歡喜日 e: buddha’s happy day

Phật lập tam-muội 佛立三昧e: Standing Buddha

session

Phật nhãn 佛眼 e: buddha eye



Phổ Quang Như Lai普光如來 e: Universal Light

Thus Come One

Phật tính 佛性 e: buddha-nature

phật tử trụ:佛子住 e: position of the Buddha’s

disciple

phi huyễn非幻 e: non-illusion

phi sở phi tận 非所非盡e: Nothingness and what

becomes nothingness both disappear

phi thời thực 非時食 e: eat at improper times

phiền não trược 煩惱濁 e: turbidity of afflictions

phong luân 風輪 e: pervasiveness of wind

phòng phi chỉ ác 非防止惡 e: stop evil and guard against transgressions

phù căn 浮根 e: superficial sense-organs

Phù Tràng Vương 浮幢王剎e: royal lands of floating

banners

Phục Hại quỷ復害鬼e: Repeatedly Cruel ghost



phương quảng 方廣 e: universalities

phương tiện thiện xảo 方便善巧 e: clever skill-in-

means/ wholesome clever

Q

quả địa 果地e: ground of fruition



Quán thế âm 觀世音 e: Contemplator of the Worlds’ Sounds; s: Avalokiteśvara

quán chiếu Bát-nhã 觀照般若 e: contemplative prajñā

quán tượng niệm Phật 觀 像念佛e: Mindfulness of the

Buddha by contemplating an image

S

sắc 色 e: forms.



sắc tánh không 色性空 e: emptiness of the nature of

form


sắc trần 色 塵 e: defiling objects of form/ sense-object

of form


sắt 瑟 e: flutes

sáu trần 六塵 e: six sense-objects

Siêu Nhật Nguyệt Quang 超日月光e: Light

Surpassing the Sun and Moon

sinh tướng vô minh 生相無明 e: appearance-of-

production ignorance

sơ phát tâm初發心 e: initial resolve

sở không cập vô 所空及無 e: that which is empty also

disappears

sở minh 所明 e: bright enlightenment/ falseness of an

object

Sơn Hải Tự Tại Thông Vương Như Lai山海自在通王



如來e: King of Masterful

Penetrations of Mountains and Seas

sự sự viên dung vô ngại 事事圓融無礙

e: unobstructedness and perfect fusion of phenomena and phenomena

sư tử toà 師子座 e: lion’s throne

T

tam giới duy tâm 三界惟心 e: the three realms come



only from the mind

tam tế 三細 e: three subtle appearances of delusion/ three subtle appearances

tam thiên đại thiên thế giới三千大千 世界e: three-thousand-great-thousand world-system

Tân Phật giáo 新佛教e: Neo-Buddhists

giác tánh 覺性 e: enlightened nature

tập khí 集氣 e: patterns of habit

tha tâm thông 他心通 e: ability to know others’

thoughts

thai sanh 胎生 e: womb-born

tham thiền 參禪e: investigating dhyāna

thần long 神龍 e: dragon-spirit

Thân Mục 申目 c: Shen Jih

Thần Nông 神 穠 Emperor Shen Neng

thần thông lực 神通力 e: spiritual penetrations

thân trung ấm. 中陰身 e: intermediate yin-body,

intermediate existence body, intermediate-

kandha body

Thần Tú 大師神秀 e: Master Shen Xiu

thanh 聲 e: sound

thánh thừa 聖乘 e: sagely vehicle

thanh tịnh bảo vương 清淨寶王 e: Pure and precious

king


thanh tịnh chủng tử 清淨種子e: seed of purity

thanh trần 聲塵 e: object of sound

thập địa 十地 e: ten grounds

thập hạnh十行 e: ten practices

thập hồi hướng 十回向 e: ten transferences

thập nhị nhân duyên 十二因緣 e: twelve links of

conditioned

thấp sanh 濕生 e: moisture-born

thập tín 十信 e: ten faiths

thập trụ 十住 e: ten dwellings

thật tướng 寔相 e: actual appearance

Thất-la-phiệt 室羅筏 e: City of Flourishing Virtue; s:

Śrāvasti

y báo thế giới 依報世界 e: world of dependent

retribution

Thế tôn 世尊 e: World Honored One

thí dụ 譬諭 e: analogies

Thiện Cát善 吉 e: good luck

Thiện Hiện善 現 e: good appearance

thiên nhãn thông 天眼通 e: spiritual penetration of the

eye

thiện phân善分 e: well-divided time



thiện tri thức 善知識 e: good knowing advisor/ good

knowing one

thiệt thức 舌識 e: tongue-consciousness

thọ giả tướng 壽者相 e: characteristic of a lifespan

thọ ký 受記 e: bestowal of predictions/ bestow

thức tình 識情 e: defilement of emotion

thực tướng Bát-nhã. 寔相般若 e: actual-appearance

prajñā


thực tướng niệm Phật 寔相念佛 e: Mindfulness of the

Buddha in his actual appearance

Thường Bất Khinh 常不輕 e: Never Slighting

thường hành tam-muội 常行三昧e: Continuous

Walking Samādhi

thượng thủ 上首e: superior leader

thường trú chân tâm tánh tịnh minh thể 常住真心性淨

明体 e: pure nature and bright substance of the everlasting true mind

thuỷ giác 始覺 e: initial enlightenment

Tiên Phạm thiên’ 仙梵天 e: former Brahma Heaven

mantra

tiểu do-tuần 小由巡 e: small yojana



tiêu nha bại chủng 焦芽敗種 e: sterile seeds and

withered

Tiêu tai Diên thọ Dược sư Lưu ly Quang Vương Phật消災延壽藥師琉璃光王佛

e: Medicine Master Buddha Who Dispels Calamities and Lengthens Life

tiểu thiên thế giới 小千世界 e: small-thousands of

worlds


Tịnh cư thiên 淨居天e: Heaven of Pure Dwelling

tĩnh lự 靜慮 e: quiet consideration

tình sinh ái 情生愛e: people’s nature flows into

emotion;

tinh tú kiếp 星宿劫 s: Auspicious kalpa

Tinh tú quang 星宿 光 e: Constellation Light

trần lao 塵勞 e: wearisome defilements, tiresome dust

tối hậu khai thị 最後開示 e: final instruction

tối sơ giải: 最初解 e: the very first to understand

tôn quý 尊貴 e: honored and noble

trầm thuỷ hương沈水香 e: inking-in-the-water

incense; s: Agaru

Trì Địa Bồ-tát持地菩薩 e: Maintaining the Ground

trí tướng 智相 e: appearance of knowledge.

trung đạo 中道 e: middle way

trung do-tuần 中由巡 e: middle-sized yojana

trung thần 中臣 e: loyal ministers

trung thiên thế giới 中千世界 e: a middle-thousands of

world-systems

trùng tụng.重誦 e: repetitive verses

trường hàng. 長行 e: prose

truyền tống thức 傳送識 e: transmitting consciousness

Tử Kim Quang tỷ-khưu ni 紫金光比丘尼 e: Purple-golden Light Bhikshuni

tự nhiên 本然自然 e: spontaneity

tứ sanh 四生 e: four kinds of birth

tự tại 自在e: comfortable

Từ thị 慈氏 e: compassionate clan; s: Maitreya

tự thuyết 自說 e: unrequested dharma;

tứ trần 四塵 e: four defiling objects

từ vô ngại biện 辭無礙辯 e: unobstructed eloquence in

using phrasing

túc mạng thông 足命通 e: ability to perceive past lives

tức thiện thả cát 即善且吉 e: both good and lucky

Tu-đà-hoàn 修陀桓 s: śrotāpaña

Tu-di sơn 須彌山 e: Mount Sumeru

tương hợp 相合 e: compatible

tướng phần 相分 e: aspect of appearance/ division of

appearances/appearance division

tướng sư 相 師 e: prognosticator

tương tức tương nhập 相 即 相入 e: interpenetrating

tương tục tướng 相 俗相 e: appearance of continuation,

mark


tuỳ duyên 隨緣 e: according with conditions

tỳ bà 琵琶 e: ballon guitars

tà thuật邪術e: deviant device

tam luân thể không三輪體空 e: the substance of the three aspects is empty

tầm tư尋思 e: discursive thought/contemplative

consideration

tham thiền參禪e: investigating a Chan topic

thanh trần聲塵 e: defiling object of sounds

Thành Tựu Phật 成就 佛 e: Accomplishment Buddha

Thiên chủ天主 e: Heavenly Lord

thiện tri thức善知識s: kalyāṇa-mitra; e: good

knowing advisors

thủ ấn手印e: seal-hand; s: mudrā

thừa cấp, giới hoãn 乘急戒緩 e: quick with the vehicle

but slow about the precepts

thuỷ quán tam-muội 水觀三昧 e: water-contemplation samādhi

Tôn-đà-la Nan-đà孫陀羅難陀s: Sundarananda

trần cảnh塵境e: defiling appearances

trí huệ siêu việt 智慧超越e: transcendental wisdom

trung ấm thân 中陰身e: temporary state

Tu đạo vị 修道位e: stage of the path of cultivation/ position of cultivating the Way

tư huệ思慧e: wisdom attained through contemplation/ wisdom of consideration

Tứ nhiếp pháp四攝法e: four methods of winning people over/ four dharmas of attraction

tự tại thân自在身e: physical self-mastery

Ư

Ưu-ba-ni-sa-đà 優波尼沙陀 s: Upaniṣad



V

vạn pháp duy thức 萬法惟識 e: myriad phenomena

arise only from consciousness

văn tự Bát-nhã 般若聞字 e: literary prajñā

vị trần 味塵 e: sense-object of flavor

Vi Hại quỷ 違害鬼 e: Unreasonably Cruel

Vị tằng hữu 未曾有 e: Previously non-existent dharma;

vị 味 e: tastes

vi trần 微塵 e: mote of dust

viên minh 圓明 e: perfect and bright

viên thông 圓通 e: fused perfectly/ perfect penetration

vô bần無貪 e: never poor

vô cấu thức 無垢識 e: consciousness devoid of filth

vô công dụng đạo 無功用道 e: effortless way

vô dư niết-bàn 無餘依涅槃 e: nirvana without residue

vô gián địa ngục 無間地獄 e: Relentless Hells

vô học 無學 e: no study, having nothing left to study

vô lậu 無漏 e: no outflows

Vô Lượng Thanh無量聲 e: Limitless Sound

Vô năng thắng無 能 勝e: invincible

vô ngại 無 礙e: unobstructed

vô sanh nhẫn無生忍 e: patience with the non-existence of beings and phenomena/ patience with non-production

vô sinh pháp nhẫn: 無生法忍 e: patience with the non-

production of phenomena

vô thượng giác đạo 無上覺道 e: unsurpassed

enlightened

vô tránh tam-muội 無諍三昧 e: non-contention

samādhi


võng lựơng 魍魎 c: wang liang

vọng năng 妄能 e: false ability

vọng trần 妄塵 e: dust of false thought

văn huân聞薰 e: permeated with hearing

văn huệ聞慧e: Wisdom [attained by] hearing/ wisdom of hearing

vị trần味塵s: aṇu-rāja; e: defiling object of flavors

vô gián địa ngục無間地獄e: Unintermittent Hell

vi tế vô minh 微細無明e: subtle ignorance

vô tác diệu lực 無作妙力e: miraculous strength of effortlessness

Vô thượng chánh đẳng chánh giác 無上正等正覺 e: unsurpassed proper and equal right enlightenment

vô trụ xứ niết-bàn無住處涅槃e: no outtlows nirvana without residue; s: apratiṣṭhita-nirvāṇa

vô vi 無為 s: asaṃskṛta; e: unconditioned

vô uý công đức無畏功德 e: virtue in bestowing fearlessness

vô tác diệu đức無作妙德 effortless, wonderfttl virtue

X

xa cừ 硨磲 e: mother-of-pearl



xí thạnh 熾盛 e: dazzling

xích châu 赤珠 e: red pearls/ ruby

xuất huyền nhập tẫn 出玄入牝 e: go out esoterically

xúc 觸 e: objects of touch.

xúc trần觸塵e: defiling object of touch

Y

y báo 依報 e: dependent retribution



ý thức 意識 e: mind-consciousness

yết-la-lam 羯羅藍 s: kalala

Dịch Việt:

Thích Nhuận Châu

Tịnh thất TỪ NGHIÊM



Pl. 2551

Đinh Hợi–2007.

Edited 1st: 19/05/2007

---o0o---



Hết tập 6 (còn tiếp)

1 . Nguyên văn: garbage collecting professor


2 . Nguyên văn: tread upon the holy writ.


3 . The hell of pulling out tongue: địa ngục rút lưỡi, địa ngục mà những kẻ tạo khẩu nghiệp bị đọa vào


4 . Một tam-muội kiên cố của chư Phật.


5 . Nguyên văn: 80 feet; 1 foot = 0,3048m.


6 . Phật Thuyết Pháp Diệt Tận Kinh (1 quyển). Không rõ người dịch ●Q. 12, Tr. 1118, Sh. 396

7 . Ngũ trùng huyền nghĩa, do Tông Thiên Thai lập nên:

1. Thích danh: giải thích tên Kinh, nếu không có tên, tất khó có thể hiển bày giáo pháp.

2. Biện thể: nói rõ ý chỉ của bộ Kinh. Các ý nghĩa của tinh tuý của kinh đều nằm ở phần này. .

3.  Minh tông: Hiển bày tông chỉ tu hành.

4.  Luận dụng: Luận về dụng, tác dụng của lý Kinh khi chúng sinh áp dụng trong công phu tu hành.

5. Phán giáo: Phân định giáo nghĩa của Kinh thuộc về Quyền, Thật. Đại Tiểu thừa (Theo Phật học Đại Từ Điển Quyển 1–Đinh Phúc Bảo)


8 . Thập môn phân biệt: của Tông Hiền Thủ: 1. Tổng thích danh đề. 2 Giáo khởi nhân duyên. 3- Tạng giáo sở nhiếp. 4- Nghĩa lý phần tể. 5-Năng thuyên giáo thể. 6- Sở bị cơ nghi. 7-Tông thú thông biệt. 8-Thuyết thời tiền hậu. 9-Lịch minh truyền dịch. 10-Biệt giải văn nghĩa.

9 . Nguyên văn: Nhất thiết chúng sinh câu hữu Như Lai đức tướng trí huệ, đản dĩ vọng tưởng chấp trước bất năng chứng đắc

10 . S: pratyeka-buddha. Còn gọi Duyên giác, Độc giác , Cụ-chi-ca, Bích chi.


11 . nguyên văn : six-foot high.

12 . s: Uṣṇīa: phiên âm là sắc-ni-sam . Hán  dịch là nhục kế 肉髻, vô kiến đảnh tướng 無見頂相, đảnh cổ 頂股. Là đảnh cốt, tức phần xương trên đỉnh đầu Đức Phật nổi cao tròn khác thường (to bằng vành chén trà). Trong những  thời pháp đặc biệt, Đức Phật thường phóng hào quang ở vị trí nầy để biểu hiện thần lực vi diệu, đây là 1 trong 32 tướng tốt của các Đức Phật.

Trong Tự điển Practical S.E.D của V.S.Apte đã dịch ra Anh ngữ:

  - Anything wound round the head (một vật thể tròn trên đầu).

  - A distinguishing mark (dấu hiệu nổi bật).

 -A characteric mark of hair on the head of a Buddha which indicates his future sanctity (dấu hiệu đặc biệt trên đầu tóc Đức Phật, cho biết địa vị tôn quý của Ngài trong tương lai).


13 .Như Lai, không từ đâu mà đến cũng chẳng đi về đâu, nên gọi là Như Lai

14 . s: tathāgata.

15 . Có nơi tách Thiện thệ thế gian giải thành 2, và ghép Phật, Thế tôn làm 1 để có 10 danh hiệu. Có nơi ghép Vô thượng sĩ, Điều ngự trượng phu làm 1 và tách Phật, Thế Tôn thành hai để có 10 danh hiệu.

16 . Đề hồ : Một trong năm món chế từ sữa. Là món ăn, vị thuốc tốt nhất. (Sữa, lạc, sinh tô, thục tô, đề hồ). Tông Thiên Thai gọi Kinh Pháp Hoa và Kinh Niết-bàn quý báu như đề hồ.  


17 . Hoàng Bá Hy Vận (?-850), Thiền sư Trung Hoa.


18 . Tứ sinh : thai sinh, noãn sinh, thấp sinh, hóa sinh.

19 . Thường gọi là Thập nhị bộ kinh


20 . S: Dipakara.

21 . Phẩm Tín giải, thứ 4.

22 . S: Kapila.

23 . Âm chất: Việc họa phúc, tốt xấu mà người không thể biết được.


24 . Yao:  Ðế Nghiêu: Họ Y Kì , tên Phóng Huân, con của Ðế Cốc,  lên ngôi năm 2357 trước Công Nguyên (Giáp Thìn) tại vị 100 năm, nhường ngôi cho Ðế Thuấn.

25 . Thích Quảng Hạnh dịch.

26 . Ngũ trược : kiếp trược, kiến trược, phiền não trược, chúng sinh trược, mạng trược.

27 S: Abhidharma: tên gọi chung cho luận tạng, còn gọi là A-tỳ-đàm. Dịch là Vô tỉ pháp, Đối pháp, Đại pháp.


28 . S: Āgama: Pháp quy, Vô tỷ pháp, nghĩa là gốc của giáo pháp.


29 . Phẩm Thí dụ thứ 3. Nguyên văn(Nhược nhân tán loạn tâm, nhập ư tháp miếu trung, nhất xưng nam-mô Phật, giai dĩ thành Phật đạo).

30 .Kinh Thủ Lăng Nghiêm, quyển 6

31 .S: Vaipulya

32 . S: Pramiti. Sa-môn Bát-thích Mật-đế, có nơi phiên âm

             Bát-lạt-mật-đế.  Hán dịch là Cực Lượng, người Trung Ấn. Trong Đại Chính Tân Tu Đại Tạng Kinh có ghi rõ: Thời đại nhà Đường, có Sa-môn Bát-thích Mật-đế,  người Trung Thiên Trúc, dịch Kinh Thủ-lăng-nghiêm từ chữ Phạn sang chữ Hán theo văn nói (khẩu dịch), tại chùa Chế Chỉ tỉnh  Quảng  Châu vào ngày Tân sửu, tháng Kỷ mão năm Ất Tỵ, niên hiệu Thần Long thứ  nhất (23-5 Ât tỵ).


33 .618-907

34 .Năm Tân Sửu - 701

35 .Đinh Mùi - 707

36 .S: Meghaśikhara. Còn gọi là Vân Phong, Thước-khư.

37 . Cấp Cô Độc (s: Anāthapiṇḍada; p: Anāthapiṇḍika). Tên thật là Sudatta. Phiên âm là Tu-đạt-đa 須達多, còn gọi là Thiện Thọ 善授, Thiện Dữ 善與, Thiện Thí善施. Là vị trưởng giả thành Xá-vệ thuộc Trung Ấn Độ, có tâm từ bi thường cứu giúp người khó khăn không nơi nương tựa, siêng thực hành hạnh bố thí. Nên người đời gọi ông là Cấp Cô Độc. Sau khi quy y Phật, ông xây Tinh xá Kỳ viên (s: Jetavana) để cúng dường.

38 . s: Aniruddha

39 . Lục quần tỷ-khưu: Có nhiều thuyết. Theo Tỳ-nại-da Luật quyển 11; gọi là Lục chúng bật sô六眾苾芻, gồm: 1. Nan-đà (難陀Nanda); 2. Ô-ba-nan-đà (鄔波難陀Upananda); 3. A-thuyết-ca (阿說迦Aśvaka); 4. Bổ-nại-bà-tố-ca (補捺婆素迦Punarvasu); 5. Xiển-đà (闡陀Chanda); 6. Ô-đà-di (鄔陀夷Udāyin). Theo Tát-bà-đa-luận. quyển 4; ghi: 1. Nan-đà難陀; 2. Bạt-nan-đà跋難陀; 3. Ca-lưu-đà-di (迦留因夷Kālodayin); 4. Xiển-đà 闡陀; 5. Mã Túc馬宿; 6. Mãn Túc滿宿.


40 . S: Prasenajit; p: Pāsenādi. Phiên âm Bát-la-tê-na-thời-đa 鉢邏犀那時多Hán dịch Hoà Duyệt和悅, Nguyệt Quang, ngài  Huyền Trang dịch là Thắng Quân勝軍; ngài Nghĩa Tịnh dịch là Thắng Quang.


41 . Ājñātakauṇḍinya.


42 . Kāśyapa


43 . Maudgalyagana


44 . Śāriputra


45 . Yaśa


46 . Kalinga

47 . Arahat   ; S: arhat; P: arahat, arahant; T: dgra com pa; dịch nghĩa là Sát Tặc ( ), là diệt hết bọn giặc phiền não, ô nhiễm; Ứng cúng ( ), là người đáng được cúng dường; bất sinh ( ) hoặc vô sinh ( ), là người đã đạt niết-bàn, đoạn diệt sinh tử.

A-la-hán là danh từ chỉ một Thánh nhân, người đã đạt giai vị vô học của Thánh đạo (s: āryamārga; p: ariyamagga), không bị ô nhiễm (s: āśrava; p: āsava) và phiền não (s: kleśa; p: kilesa) chi phối. Thánh quả A-la-hán có khi được gọi là Hữu dư niết-bàn (s: sopadhiśeṣanirvāṇa; p: savupadisesanibbāna).

A-la-hán là hiện thân của  giác ngộ trong thời Phật giáo nguyên thuỷ. Khác với hình ảnh của Bồ-tát, hiện thân của Phật giáo Ðại thừa của thời hậu thế với mục đích giải thoát mọi chúng sinh, A-la-hán tu tập nhằm giải thoát riêng mình. A-la-hán là các vị đã giải thoát 10 Trói buộc thế gian như: ngã kiến, nghi ngờ, chấp đắm giới luật, tham, sân hận, sắc tham, vô sắc tham, kiêu mạn, hồi hộp không yên (trạo), vô minh. A-la-hán được xem là người đã từ bỏ ô nhiễm, bỏ các gánh nặng, đã đạt mục đích và tâm thức đã được giải thoát.


48 . Nhị thập ngũ hữu: Cõi Dục có 14; gồm Địa ngục, Ngạ quỷ, Súc sanh, A-tu-la, Phất-bà-đề, Cù-đà-di, Uất-đơn-việt, Diêm-phù-đề, Tứ thiên, Tam thập tam thiên, Diệm ma thiên,  Đâu-suất thiên, Hoá lạc thiên,  Tha hoá tự tại thiên. Cõi Sắc  có 7;  gồm Sơ thiền, Đại phạm thiên, Nhị thiền, Tam thiền, Tứ thiền, Vô tưởng thiên, Tịnh cư A-na-hàm thiên. Cõi  Vô sắc  có 4;  gồm  Không xứ, Thức xứ, Bất dụng xứ, Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

49 . Nhị thập ngũ hữu: Cõi Dục có 14; gồm Địa ngục, Ngạ quỷ, Súc sanh, A-tu-la, Phất-bà-đề, Cù-đà-di, Uất-đơn-việt, Diêm-phù-đề, Tứ thiên, Tam thập tam thiên, Diệm ma thiên,  Đâu-suất thiên, Hoá lạc thiên,  Tha hoá tự tại thiên. Cõi Sắc  có 7;  gồm Sơ thiền, Đại phạm thiên, Nhị thiền, Tam thiền, Tứ thiền, Vô tưởng thiên, Tịnh cư A-na-hàm thiên. Cõi  Vô sắc  có 4;  gồm  Không xứ, Thức xứ, Bất dụng xứ, Phi tưởng phi phi tưởng xứ.

50 . 毘尼 (s: vinaya). Cựu dịch tì-ni毘尼. Tân dịch: tì-nại da毘奈耶.  Hán dịch:  Luật .

51 . Avalokiteśvara.


52 . S: Mahakaushthila, Tức là  Trường trảo Phạm chí長爪梵志s: Dirghanakhabrahmacārin

53 . S: Purnamaitreyaniputra.


54 . S; śūnya.


55 . S: Ullambana: Vu-lan-bồn


56 . 羯磨Karman; p: kamma. Hán dịch là Tác (nghiệp), Biện sự tác pháp辦事作法.


57 . S: caṇḍāla: Con gọi chiên-đồ-la旃荼羅.  Hán dịch là Đồ giả屠者, nghiêm xí嚴熾, chấp bạo ác nhân執暴惡人, hạ tánh下姓. Dùng việc giết mổ súc vật làm nghề nghiệp. Đàn ông gọi là  chiên-đà-la旃陀羅, phụ nữ gọi là chiên-đà-lợi旃陀利.


58 . S; p: mātaga. Cách gọi chung hàng tiện dân của Ấn Độ. Ý dịch là Hữu chí有志, Kiêu dật憍逸, Ác tác nghiệp惡作業. Phụ nữ gọi là ma-đăng-chỉ (摩登只s: mātagi). Hạng tiện dân nầy lấy việc quét đường là nghề sinh sống. Du-già luận kí 瑜伽論記q.23 ghi:  hàng chiên-đà-la nữ gọi là  ma-đăng-kỳ摩登祇; chiên-đà-la nam gọi là  ma-đăng-già摩登伽. Còn gọi là bát-kiết-đế鉢吉帝 Người nữ chỉ lấy việc quét dọn làm nghề nghiệp.


59 . prakti.  Hán dịch Bổn tánh. 


60 . Śamatha 奢摩他. Ý dịch là Chỉ quán 止觀, định huệ 定慧, tịch chiếu 寂照, minh tịnh 明靜. Còn gọi xá-ma-tha 舍摩他, xa-ma-đà奢摩陀. Một trong các tên gọi của thiền định. Ý dịch là chỉ , tịch tĩnh 寂靜, năng diệt 能滅.  


61 . Samāpatti: Tam-ma-bát-để 三摩鉢底,  Tam-ma-bạt-đề 三摩拔提. Ý dịch là  Chí , chánh thọ正受, chánh định hiện tiền正定現前, do viễn ly hôn trầm, trạo cử, khiến cho thân tâm có được trạng thái an hoà bình đẳng.


62 . Dhyāna禪那. Ý dịch là Khí ác棄惡, công đức tòng lâm功德叢林, tư duy tu思惟修. Tân dịch là Tịnh lự靜盧.

63 . Chữ Lăng  trong Lăng-nghiêm, có nghĩa là “bàng hoàng, lơ lững. Chỉ cho trạng thái của một vị tăng khi đang tụng kinh mà quên mất Chú Lăng-nghiêm, người này được gọi đùa là “lăng bán niên” nghĩa là “lửng lơ suốt nửa năm”.


64 . một dặm (mile) = 1,6 km.

65 . LSD: Lysergic acid diethylamid – một loại dược phẩm để chế biến ra chất kích thích hallucination làm tăng ảo giác thần kin

66 . Śūragama-samādhi:首楞嚴三昧.


67 . Nhị thập tứ hiếu truyện二什四孝傳.


68 . Đường Tương (có nơi đọc là Sương) khốc qua  湘哭瓜.


69 . Mạnh Tông khốc duẩn 孟宗哭筍.


70 . s: Uṣṇīa: Xem chú thích trang 22.


71 . Mười hai loại chúng sinh: 1) Noãn sinh; 2) Thấp sinh; 3) Thai sinh; 4) Hóa sinh; 5) Hữu sắc; 6) Vô sắc;7) Hữu tưởng; 8) Vô tưởng 9) Phi hữu sắc; 10) Phi vô sắc; 11) Phi hữu tướng; 12) Phi vô tưởng.


72 . inche = 2,54cm

73 . S: Tūla; phiên âm Đâu-la兜羅, đổ-la堵羅, đố-la妒羅. Hán dịch tế-hương-miên細香綿.


74 . Trất. Hán ngữ Đại Từ Điển giải thích: 1.đảo . chàng kich; 2, ước thúc, trấp bán縶絆 Bản của Hòa thượng Bich Liên ghi Chất, e không rõ nghĩa. Âm trất với nghĩa đảo: Nện, đập, đánh mạnh; quấy rối, gây rối, có lẽ gần với mạch văn trong đoạn kinh nầy hơn.


75 . S: Vaipulya; p: vedalla. Phiên âm là Tỳ-phật-lược毘佛略, Tỳ-phú-la毘富羅, dịch nghĩa là Phương đẳng方等, Đại phương đẳng大方等, Phương quảng 方廣Quảng phá廣破, Quảng giải廣解, Quảng bác廣博, Vô tỉ無比. Gọi chung cho Kinh Đại thừa liễu nghĩa.


76 . Chỉ có danh xưng. Duy thức Pháp tướng tông cho là không có nghĩa lý


77 . Nhất-xiển-đề一闡提 (s: icchantika; ecchantika). Phiên âm Nhất-xiển-để-ca一闡底迦, Nhất-điên-ca 一顛迦, Nhất-xiển-đề-kha一闡提柯. Chữ nầy có nguyên nghĩa là Chính hữu dục cầu chi nhân正有欲求之人. Nên dịch là Đoạn thiện căn斷善根, tín bất cụ túc信不具足, Cực dục極欲, Đại tham大貪, Vô chủng tánh無種性. Chỉ cho sự đoạn dứt tất cả mọi thiện căn, không thể thành Phật được. KinhNhập Lăng-già, quyển 2, phần nói về Nhất-xiển-đề: 斷善闡提,即本來即缺解脫因者 (Đoạn thiện xiển-đề, tức bổn lai tức khuyết giải thoát nhân giả).


78 . 竺道生 (355-434). Đời Đông Tấn, sống ở Bành Thành. Vốn họ Nguỵ, sau đổi thành họ Trúc. Chuyên nghiên cứu Kinh Niết-bàn.


79 . Ma-ha Câu-hi-la (Kauṣṭhila) 摩訶俱絺羅, còn gọi là Trường Trảo Phạm Chí長爪梵志; s: Dirghanakhabrahmacārin, cậu của Xá-lợi-phất. Chủ trương “không chấp nhận tất cả” (vô chấp) làm học thuyết của trường phái mình.

80 . s: Mleccha: chỉ cho  dòng tộc ti tiện ở vùng biên địa. Còn  phiên âm là Di-li-xa彌離車, Miệt-lệ-xa 篾隸車.

81 . Mười loại chúng sinh.

82 . S: aka; ác-xoa tụ惡叉聚. Còn gọi là ô-lỗ-nại-la-xoa嗚嚕捺囉叉 (s: rudrāka). Ý dịch tuyến quán châu綖貫珠, kim cang tử金剛子. Là cây có quả mọc thành từng chùm, từ đó mà đặt tên cho cây.


83 . Tứ thiên vương:


tải về 9.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   77   78   79   80   81   82   83   84   85




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương