I s s É nhà xuất bản t h ỏn g tin và truyền thông chuyển mạch nhãN



tải về 7.1 Mb.
Chế độ xem pdf
trang40/121
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2024
Kích7.1 Mb.
#57338
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   121
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
RSP1Adatasheetv1.9
4.1.1.7. Bộ đo trung bình vận chuyển có trọng sổ theo hàm mũ 
Bộ đo EWMA được biểu diễn như sau:
Avg(n+1) = (1-Gain) * avg(n) + Gain * actual(n+1)
T (n+1) = t(n) + A
Với n là số gói tin, actual(n) và avg(n) xác định số byte của gói tin đến trong khoảng 
thời gian lấy mẫu A.
Gain điều khiển tần số đáp ứng của bộ lọc thông thấp. Một gói tin đến có tốc độ trung 
bình vượt quá tốc độ Average được định nghĩa trước thi bị xem là không phù hợp. Do đó, 
gói tin đến tại thời điểm t(m):
If (avg(m)>AverageRate)then (Không phù hợp) else (Phù họp)
End if
4.1.1.8. Bộ đờ Token Bucket
Bộ đo Token Bucket tương tự như Token Bucket ATM. TB bao gồm ba tham số sau: 
tốc độ trung bình, tốc độ đinh và kích thước chùm. Bộ đo so sánh tốc độ gói tin đến với tốc 
độ trung bình bằng cách cộng dồn số byte token trong bucket. Gói tin đến có chiều dài L 
được xem là phù hợp nếu luôn có sẵn L token trong bucket tại thời điểm gói tin đến.
Có thể thực hiện mô hình token bucket có nhiều hơn một kích thước chùm và các 
mức phù hợp, ví dụ hai kích thước chùm và ba mức phù hợp, được gọi là bộ đo token bucket 
hai mức, tương tự như hồ sơ chùm cam kết (Bc) và chùm vượt trội (Be) của Frame Relay.
4.1.1.9. Ví dụ WFQ và luồng MPLS
WFQ cung cấp băng thông cho các luồng MPLS khác nhau, nó gán trọng sổ (mức ưu 
tiên) cho mồi luồng và xác định thứ tự chuyển vận của gói trong hàng đợi. Như trong hình
4.1, dung lượng 155,52 Mb/s chấp nhận tối đa 353.207 tế bào ATM trong một giây. Hàng 
đợi này cho phép 8 mức ưu tiên, do IP TOS và EXP trong tiêu đề chèn thêm có 3 bit. Ta 
thấy có 8 hàng đợi được phục vụ mỗi giây. Dựa trên những ừọng sổ được gán cho 8 hàng 
đợi, n té bào sẽ được trích từ mỗi hàng đợi và chuyển đến liên kết SONET với giới hạn ỉà 
353.207 tế bào cho mỗi chu kì phục vụ một giây. Giả sử phục vụ một luồng đơn cho mỗi 
hàng đợi, mỗi luồng nhận một phần băng thông dựa theo sự phân phối như sau:
Tổng trọng số: 8+7+6+5+4+3+2+1 = 36
Luồng MPLS trong hàng đợi có mức ưu tiên cao nhất được phục vụ 8/36 ừong tổng 
băng thông. Luồng MPLS trong hàng đợi có mức ưu tiên thấp nhất được phục vụ 1/36 trong 
tổng băng thông, chuyển sang phần trăm là 22.2% và 2.7%.
Do đó, luông A có 78.411 tế bào được trích từ hàng đợi trong suốt chu kì phục vụ, 
chiếm gần một phân tư tổng dung lượng của liên két. Luồng có mức ưu tiên thấp nhất có 
9.536 tế bào được phục vụ. Lưu ý rằng mỗi luồng chứa nhiều hơn một luồng lưu lượng của 
người dùng cuôi và một trong các mục đích của MPLS là kết tập luồng.
WFQ có thê được hiện thực linh hoạt hơn. Giả sử có nhiều luồng liên quan đến tám 
lớp lưu lượng và mong muôn được câp phát băng thông một cách công bằng giữa các luồng


92
Chuyển mach nhãn đa giao thức MPLS
này. Giả sừ lớp chuyển tiếp tương đương (và luồng liên quan) được suy từ nhân MPLS và 
trường EXP, do đó ta có thể định nghĩa nhiều luồng.
Hình 4.1: Hàng đợi cân bằng trọng lượng WFQ và MPLS.
Hình 4.2: Đa luồng MPLS cho mỗi lớp lưu lượng.
Như trong hình 4.2, bốn luồng được gắn mức ưu tiên 5, hai luồng có mức ưu tiên 4 và 
một luồng với các mức còn lại. Tổng trọng số 8+7+6+5(4)+4(2)+3+2+1 = 55. Mỗi luồng 
trong nhóm có mức ưu tiên 5 sẽ chiếm 5/55 băng thông tổng cộng (32.109 tế bào cho mỗi 
luồng trong một giây), mỗi luồng trong nhóm có mức ưu tiên 4 sẽ chiếm 4/55 băng thông 
tổng cộng (25.687 tế bào cho mỗi luồng trong một giây)...


Chương 4: Chất lượng dịch vụ
93
Với các router Cisco, ta có thể cấu hình số hàng đợi với WFQ. Mỗi hàng đợi tương 
ứng với một luồng khác nhau. Do đó, mỗi luồng ứong bốn luồng có mức ưu tiên 5 như ví dụ 
trên sẽ được đặt trong các hàng đợi khác nhau (tức bốn hàng đợi, mồi hàng đợi có trọng sổ 
là 5) nhưng vẫn nhận được mức phục vụ như nhau.
4.1.2. 
Dịch vụ tích họp
Cấu trúc dịch vụ tích hợp IntServ được định nghĩa bời IETF nhằm mục đích đưa 
Internet thành cơ sở hạ tầng cho các dịch vụ tích hợp hỗ trợ truyền thông tiếng nói, hình 
ảnh, dữ liệu thời gian thực cũng như các dữ liệu truyền thống. Các tài nguyên mạng được 
phân chia tùy theo các yêu cầu QoS cụ thể. Giao thức RSVP là một phàn của cấu trúc 
IntServ. QoS của mỗi luồng lưu lượng được đảm bảo nhờ cơ chế điều khiển lưu lượng, bao 
gồm phân loại gói, điều khiển chấp nhận, lập lịch phát gói, điều khiển chính sách.
Mô hình dịch vụ tích hợp (Intergrated Service) được IETF giới thiệu vào giữa thập 
niên 90 với mục đích hỗ trợ chất lương dịch vụ từ đầu cuối tới đầu cuối. Các ứng dụng sẽ 
nhận được băng thông đúng yêu cầu và truyền dữ liệu đi trong mạng với độ trễ cho phép.
Người ta cũng định nghĩa RSVP (Resource Reservation Protocol), giao thức này, trên 
thực tế, là giao thức duy nhất dùng để báo hiệu cho mô hình dịch vụ tích hợp (IntServ). Vì 
thế đôi lúc người ta thường lầm lẫn dùng RSVP để nói về IntServ. Thực chất, IntServ là kiến 
trúc hỗ trợ chất lượng dịch vụ QoS cho mạng còn RSVP là giao thức báo hiệu cho IntServ.
Ngoài một giao thức báo hiệu, mô hình dịch vụ tích hợp còn định nghĩa thêm một số 
lóp dịch vụ.
Một ứng dụng sẽ xác định đặc tính của luồng lưu lượng mà nó đưa vào mạng đồng 
thời xác định một số yêu cầu về mức dịch vụ mạng. Đặc tính của lưu lượng được gọi là 
TSpec (Traffic Specification), yêu cầu mức chất lượng dịch vụ là RSpec (Request 
Specification). Vì thế các bộ định tuyến (Router), chuyển mạch (Switch) phải có khả năng 
thực hiện những công việc sau:
• 
Kiểm‘soát (Policing): kiểm tra TSpec của luồng lưu lượng. Nếu không phù hợp thì 
loại bỏ luồng.
• 
Điều khiển chấp nhận (Admission control): kiểm tra xem tài nguyên mạng có đáp ứng 
được yêu cầu của ứng dụng hay không. Neu không thể, mạng sẽ từ chối.
• 
Phân lớp (Classification): phân loại gói dừ liệu căn cứ vào yêu cầu mức chất lượng 
dịch vụ của gói.
• 
Hàng đợi và lập lịch (Queuing and Scheduling): đưa gói dữ liệu vào hàng đợi tương 
ứng và quyết định sẽ hủy bỏ gói dữ liệu nào khi xảy ra xung đột.

tải về 7.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   36   37   38   39   40   41   42   43   ...   121




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương