Nội dung IntServ DiffServ Mức QoS đảm bảo
Cho mỗi luồng dữ liệu.
Cho các luồng dữ liệu kết tập, phân thành
các lớp dịch vụ.
Yêu cầu cấu hình
Mỗi phiên đầu cuối-đầu cuối.
Giữa các miền.
Cơ sờ phân loại lưu
lượng
Nhiều trường trong tiêu đề.
Trường DS.
Thời hạn đảm bảo
Ngắn hạn.
Dài hạn.
Báo hiệu
Giao thức RSVP.
Không cần.
Ưu điếm
Đảm bảo chất lượng đầu cuối-
đầu cuối và cấp phát động tài
nguyên cho luồng.
Thực hiện đơn giản, phù hợp với kiến trúc
mạng IP.
Khò khăn
Khó thực hiện khi số luồng
tăng lên.
Chỉ đảm bảo hành vi tại mỗi chặng, các
đảm bảo chặt chẽ yêu cầu điều khiển truy
cập và định tuyến bổ sung.
4.1.1. Các khái niệm và th u ật toán
Một số khái niệm trong định tuyến ràng buộc để hỗ trợ chất lượng dịch vụ như tốc độ
đinh, tốc độ cam kết, kích thước chùm vượt trội.
4.1.1.1. Tốc độ đỉnh Tố độ đinh là tốc độ tối đa mà lưu lượng gửi đền CR-LSP. Tốc độ đỉnh hữu ích trong
lúc cấp phát tài nguyên. Nếu việc cấp phát tài nguyên trong miền MPLS dựa vào tốc độ đinh
thì giá trị này sẽ bị cường chế ngay tại ngõ vào miền MPLS.
4.1.1.2. Tốc độ cam kết Tôc độ cam kêt là tôc độ mà tại đó miền MPLS cam kết sẽ sằn có cho CR-LSP.
90
Chuyển mạch nhăn đa giao thức MPLS
4.1.1.3. Kích thước chùm vượt trội Được sử dụng tại ngõ vào của miền MPLS để điều chỉnh lưu lượng và dùng để đo
mức lưu lượng của CR-LSP khi vượt quá tốc độ cam kết, bộ điều chỉnh lưu lượng có thể cho
qua, đánh dấu hay xóa đi tùy thuộc vào miền MPLS.
4.1.1.4. Token Bucket tốc độ đĩnh Tốc độ đinh cùa CR-LSP được gọi bằng thuật ngữ token bucket p với tốc độ thẻ bài
(token rate) PDR và kích thước gáo thẻ bài (token bucket) cực đại là PBS.
Token bucket p ban đầu (thời điểm 0) đầy, bộ đếm thẻ Tp(0) = PBS. Sau đó, nếu bộ
đếm thẻ Tp nhỏ hom PHB, sẽ được tăng PDR mỗi giây. Khi một gói tin có kích thước B đến
tại thời điểm t:
If (Tp(t)-B >=0) then (Gói tin không vượt quá tốc độ đỉnh và Tp bị trù một
luọng B) else (Gói tin vuợt quá tốc độ đỉnh và Tp không giảm)
end if
Dựa vào quy định trên, một giá trị xác định dương của PDR hay PBS cho thấy rằng
các gói tin đến không bao giờ vượt quá tốc độ đinh.
4.1.1.5. Token Bucket tổc độ cam kết Tốc độ cam kết của CR-LSP được xác định bằng thuật ngừ token bucket c với một
tốc độ cam kết CDR. Lưu lượng vượt quá tốc độ cam kết được xác định bằng token bucket
E, hoạt động tại tốc độ CDR. Kích thước cực đại của token bucket c là CBS và của token
bucket E là EBS.
Token bucket c và E ban đầu đầy, tức Tc(0) = CBS và Te(0) = EBS. Sau đó, bộ đếm
thẻ Tc và Te được cập nhật CDR lần mồi giây như sau:
If (TcIf (Nếu Tetăng)
end if
end if
Khi một gói tin có kích thước B đến tại thời điểm t:
If (Tc(t)-B>0) then (Gói tin không vượt quá tốc độ cam kết và Tc bị giảm đi
B) else
If (Te(t)-B>0) then (Gói tin vượt quá tốc độ cam kết nhưng vẫn chưa
vượt quá EBS và Te bị giảm đi B) else (Gói tin vượt quá tốc độ cam kết
và kích thuớc chùm vuọt trội, cả Tc và Te đều không giảm)
end if
end if
Trọng số xác định mức chia sẻ tương đối của các CR-LSP cho băng thông vượt trội
có thê so với tốc độ cam kết. Khái niệm này khác so với khái niệm trọng số trong hàng đợi
cân bằng trọng lượng.
4.1.1.6. Bộ đo tốc độ trung bình Bộ đo tôc độ trung bình đo tốc độ gói được gửi đến bộ đo trong một khoảng thời gian
xác định, ví dụ 1000 gói tin môi giây cho một khoảng cách một giây. Nếu số gói đến giữa
Chương 4: Chắt lượng dịch vụ
91
thời điểm T và T-l giây không vượt quá 1000 gói được xem là phù hợp, nếu không nó bị
xem là không phù hợp.