I/ Khái quát chung về khoản mục tiền I. 1/ Khái niệm và đặc điểm khoản mục tiền


III.2.1.8/ Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch/ thực hiện)



tải về 0.71 Mb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.71 Mb.
#28102
1   2   3   4   5   6

III.2.1.8/ Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch/ thực hiện)

Chuẩn mực kiểm toán “Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác” (VSA 530) yêu cầu khi thiết kế thủ tục kiểm toán, KTV phải xác định các phương pháp thích hợp để lựa chọn các phần tử thử nghiệm nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán thỏa mãn mục tiêu thử nghiệm kiểm toán..

KTV lựa chọn các phần tử thử nghiệm để thu thập bằng chứng kiểm toán khi tiến hành thử nghiệm cơ bản đối với từng khoản mục lớn trên BCTC thông qua lựa chọn một trong 3 phương pháp:


  • Chọn toàn bộ (kiểm tra 100%)

  • Lựa chọn các phần tử đặc biệt

  • Lấy mẫu kiểm toán

III.2.1.9/ Tổng hợp kế hoạch kiểm toán

Chuẩn mực kiểm toán “Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính” (VSA 300) yêu cầu KTV phải lập và lưu lại trong hồ sơ kiểm toán tài liệu về chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán.

Tổng hợp các nội dung chính từ các mẫu A210, A310, A510, A400, A600, A710 và A810 của các phần trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Đồng thời, tóm tắt các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang (từ mẫu B410 của hồ sơ kiểm toán năm trước) và đưa ra hướng giải quyết trong cuộc kiểm toán năm nay.

Đặc biệt cần lưu ý tổng hợp danh sách các rủi ro trọng yếu, bao gồm cả rủi ro gian lận và các thủ tục kiểm tra cơ bản liên quan để thành viên nhóm kiểm toán đặc biệt quan tâm khi thực hiện các phần hành liên quan. Lưu ý, trong trường hợp phương pháp kiểm toán là dựa vào kiểm tra cơ bản 100% thì danh sách rủi ro trọng yếu này được lập nên từ các phát hiện khi thực hiện Phần A “Lập kế hoạch kiểm toán”.



III.2.2/ Giai đoạn thực hiện kiểm toán

III.2.2.1/ Bảng số liệu tổng hợp - Leadsheet

Tùy theo số lượng tài khoản thực tế mà công ty sử dụng và độ lớn/ trọng yếu của số dư các tài khoản, KTV có thể loại bỏ hoặc bổ sung các tài khoản cấp 1 hoặc cấp 2 trong Bảng tổng hợp-nếu cần.

KTV có thể chuyển cột phân tích biến động giữa năm nay và năm trước sang phần hành giấy tờ làm việc chi tiết khác khi thực hiện thủ tục phân tích các tài khoản có biến động lớn.

Việc phân tích biến động của từng khoản mục trước khi kiểm toán là bắt buộc để đảm bảo KTV có hiểu biết tổng quan về khoản mục được kiểm toán trong kỳ, đánh giá tính hợp lí của sự biến động để có thể xác định những rủi ro có thể xảy ra và áp dụng các thủ tục kiểm toán phù hợp.



III.2.2.2/ Chương trình kiểm toán

Việc thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản tùy thuộc vào việc đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu của KTV sau khi đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ở các mẫu A310, A400 và Phần C liên quan đến tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động, chính sách kế toán và hệ thống KSNB, cũng như đánh giá hoạt động của hệ thống KSNB.

Trên cơ sở đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu, KTV cần xem xét tác động đến phạm vi, nội dung và lịch trình của các thủ tục kiểm tra cơ bản ở các mức độ tương ứng là cao, trung bình, thấp trên cơ sở áp dụng toàn bộ các thủ tục kiểm tra cơ bản theo mẫu hoặc có lược bỏ hay bổ sung các thủ tục khác.

III.2.2.3/ Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.

Chuẩn mực kiểm toán số 250 – đoạn 2 “ Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán Báo cáo tài chính” (ban hành theo quyết định số 219/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính) yêu cầu: “ Khi lập kế hoạch và thực hiện các thủ tục kiểm toán, khi đánh giá kết quả và lập báo cáo kiểm toán, kiểm toán nội bộ phải chú ý đến vấn đề đơn vị được kiểm toán, không tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan có thể ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính. Mặc dù trong một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính không thể phát hiện hết mọi hành vi không tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan”.

Nếu phát hiện được những hành vi không tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính được kiểm toán, kiểm toán viên phải ghi chép lại và tổng hợp vào kế hoạch hiểm toán, phải trao đổi với thành viên Ban giám đốc phụ trách cuộc kiểm toán để đưa ra các xử lý phù hợp.

III.2.2.4/ Soát xét các bút toán tổng hợp

Chuẩn mực kiểm toán “Trách nhiệm của KTV liên quan đến gian lận trong quá trình kiểm toán BCTC” (VSA 240 - đoạn 32) yêu cầu KTV phải soát xét, kiểm tra các bút toán ghi sổ tổng hợp, các bút toán điều chỉnh khi lập BCTC để phát hiện các tình huống thể hiện sự thiếu khách quan hoặc sự can thiệp của Ban Giám đốc (nếu có) và đánh giá xem các tình huống đó có thể hiện rủi ro, ó sai sót trọng yếu do gian lận hay không.

Thực hiện theo các công việc đã nêu trong mẫu: KTV nên tập trung xem xét các bút toán trên Sổ Cái vào các ngày gần cuối niên độ, đồng thời, trao đổi với các thành viên khác trong nhóm kiểm toán để nắm bắt được các bút toán bất thường mà các thành viên đã phát hiện ở các phần hành được giao. Thủ tục phỏng vấn nhân viên kế toán cũng rất hữu ích trong việc giúp phát hiện sự can thiệp của Ban Giám đốc đối với các bút toán điều chỉnh cuối kỳ.

KTV có thể bổ sung các thủ tục kiểm toán khác nếu cần thiết tùy theo đặc điểm của từng khách hàng và tình huống cụ thể, cũng như đánh giá rủi ro của KTV.



III.2.2.5/ Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu năm tài chính

Chuẩn mực kiểm toán số 510- đoạn 2 “ Kiểm toán năm đầu tiên- Số dư đầu năm tài chính” (ban hành theo quyết định số 219/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính) yêu cầu: Khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm đầu tiên, kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp nhằm bảo đảm:

a) Số dư đầu năm không có sai sót làm ảnh hưởng trọng yếu tới báo cáo tài chính năm nay.

b) Số dư cuối năm của năm tài chính trước được kết chuyển chính xác hoặc được phân loại lại một cách phù hợp trong trường hợp cần thiết.

c) Chế độ kế toán đã được áp dụng nhất quán hoặc các thay đổi về chế độ kế toán đã đươc điều chỉnh trong báo cáo tài chính và trình bày đầy đủ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

Thủ tục kiểm toán thực hiện chủ yếu là phỏng vấn, quan sát, kiểm tra tài liệu liên quan.



III.2.2.6/ Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính

Chuẩn mực kiểm toán số 560 “ Các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán”(ban hành theo Quyết định số 28/2003/QĐ-BTC ngày 14/03/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính) yêu cầu: Kiểm toán viên phải xem xét ảnh hưởng của những sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính đối với báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán.

Các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính: là những sự kiện có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính đã phát sinh trong khoảng thời gian từ sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính để kiểm toán đến ngày ký báo cáo kiểm toán và những sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán.

Có 2 loại sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính:

Những sự kiện cung cấp thêm bằng chứng về các sự việc đã tồn tại vào

ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính.

Những sự kiện cung cấp dấu hiệu về các sự việc đã phát sinh tiếp sau ngày

khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính.

Thủ tục kiểm toán thực hiện chủ yếu là phỏng vấn, quan sát, kiểm tra tài liệu liên quan.

Khi nhận thấy các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính thì kiểm toán viên phải xác định xem các sự kiện này có được tính toán đúng đắn, điều chỉnh và trình bày thích hợp trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hay chưa.



III.2.2.7/ Kiểm tra các thông tin khác trong tài liệu có Báo cáo tài chính đã được kiểm toán

Chuẩn mực kiểm toán số 720 “ Những thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán” (ban hành theo quyết định số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính) yêu cầu: Kiểm toán viên phải xem xét những thông tin khác được công bố cùng với báo cáo tài chính đã được kiểm toán để xác định những điểm không nhất quán( mâu thuẫn) trọng yếu so với báo cáo tài chính đã được kiểm toán.



III.2.2.8/ Soát xét về thay đổi chính sách kế toán và sai sót

Tính phù hợp, độ tin cậy của các BCTC của DN và khả năng so sánh BCTC của DN giữa các năm và so sánh với BCTC của các doanh nghiệp khác có thể bị ảnh hưởng trọng yếu trong trường hợp đơn vị được kiểm toán có sự thay đổi trong các chính sách kế toán, các ước tính kế toán và sửa chữa các sai sót khi không áp dụng đúng trong việc lập và trình bày BCTC theo Chuẩn mực kế toán “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót” (VAS 29).

Khi nhận thấy những thay đổi trong các chính sách kế toán và/ hoặc các ước tính kế toán và/ hoặc sửa chữa các sai sót có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC năm nay và/ hoặc các năm trước thì KTV phải ghi chép lại và tổng hợp vào kế hoạch kiểm toán và trao đổi với trưởng nhóm kiểm toán hoặc thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán để đưa ra các xử lý phù hợp.

III.3.3/ Giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo

III.3.3.1/ Soát xét phê duyệt và phát hành báo cáo

Thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán và Chủ nhiệm kiểm toán chịu trách nhiệm hoàn thành mẫu này bằng cách đánh dấu (x) vào những công việc đã thực hiện.



III.3.3.2/ Thư quản lý

Các KTV thường đưa ra những lưu ý về những vấn đề giúp cho nhà quản lý có thể quản lý tốt hơn. Báo cáo kết quả từ những quan sát của KTV trong thư quản lý cho KTV cung cấp được xem như là một phần của cuộc kiểm toán.Thư quản lý không nên trình bày những vấn đề mâu thuẫn với thư giải trình của nhà quản lý.Thư quản lý không phải là một nội dung bắt buộc nhưng bản thân nó lại cung cấp những đề xuất cần thiết về hoạt động nói chung và hoạt động kiểm soát nói riêng của công ty. Nhân viên kiểm toán thường được khuyến khích đề xuất các ý kiến cải thiện hoạt động có lien quan từ những phát hiện trong khi thực hiện kiểm toán.



III.3.3.3/ Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán

Chuẩn mực kiểm toán “Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính” (VSA 700) yêu cầu KTV và bộ phận kiểm toán phải phát hành Báo cáo kiểm toán thể hiện ý kiến kiểm toán của mình. “Báo cáo kiểm toán” và “Thư quản lý” (nếu có) là kết quả của cuộc kiểm toán, được thể hiện bằng văn bản chính thức của Trưởng ban kiểm toán. Báo cáo kiểm toán phải đính kèm với Báo cáo tài chính đã được kiểm toán.

Báo cáo kiểm toán có 4 mẫu chính áp dụng cho các trường hợp khác nhau: Dạng chấp nhận toàn phần; Chấp nhận từng phần do hạn chế phạm vi kiểm toán; Chấp nhận từng phần do bất đồng trong xử lý; Dạng từ chối đưa ra ý kiến; Dạng trái ngược.

III.3.3.4/ Tổng hợp kết quả kiểm toán

a/ Lập bảng tổng hợp các vấn đề còn tồn tại

Trong bảng này, kiểm toán viên nêu lên toàn bộ những vấn đề còn tồn tại của đơn vị mà kiểm toán viên cần lưu ý xem xét khi lập báo cáo kiểm toán và soạn thảo thư quản lý. Bảng này được lập sau khi thảo luận với Ban Giám Đốc và phải được lưu vào hồ sơ kiểm toán.



b/ Lập bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh

Đây là bước quan trọng trong quy trình tổng hợp kết quả kiểm toán. Bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh là ghi nhận toàn bộ bút toán điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên. Đối với những bút toán điều chỉnh được Ban giám đốc và bộ phận được kiểm toán chấp nhận sẽ là cơ sở để lập BCTC sau kiểm toán. Những bút toán điều chỉnh không được khách hàng chấp nhận sẽ là cơ sở để kiểm toán viên xem xét đưa ra ý kiến và lập báo cáo kiểm toán ở dạng phù hợp.

Việc lập bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh thường do trưởng nhóm kiểm toán tổng hợp và soát xét. Trước hết, lập bảng dự thảo bút toán điều chỉnh, trong đó nêu lên toàn bộ các đề xuất điều chỉnh. Bảng tổng hợp bút toán điều chỉnh cuối cùng dùng để lập BCTC sau kiểm toán hoặc làm căn cứ đưa ra ý kiến nhận xét của KTV.

c/ Lập bảng tổng hợp hạn chế phạm vi kiểm toán

Kiểm toán viên thực hiện tổng hợp những hạn chế phạm vi kiểm toán và sử dụng làm căn cứ cho kiểm toán viên cân nhắc để đưa ra ý kiến nhận xét và lập báo cáo kiểm toán ở dạng phù hợp. Bảng tổng hợp những hạn chế phạm vi kiểm toán được thảo luận với khách hàng và phải lưu vào hồ sơ kiểm toán.



PHẦN II : THỰC TẾ KIỂM TOÁN NỘI KHOẢN MỤC TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT

A - KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT

I/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty CP kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt là một đơn vị kinh tế tư nhân, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng chịu sự quản lý của UBND Tỉnh và Bộ Thương mại về hoạt động kinh doanh xuất khẩu.

Địa chỉ: Lô B1b Khu công nghiệp Phú Tài

Điện thoại: 84.056.741683

Fax: 84.056.741682

Email: tiendat@dng.vnn.vn

Website: http// www.tiendatquinhon.com.vn

Công ty được thành lập theo quyết định số 50/QD-UB ngày 05/06/1999 và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/07/1999. Ban đầu văn phòng và phân xưởng sản xuất đặt tại hợp tác xã Hợp nhất đường Hoàng Văn Thụ, TP.Qui Nhơn với số vốn điều lệ 2 tỷ đồng. Khởi đầu nhà xưởng có diện tích khoảng 10.000 m và 200 công nhân sản xuất trực tiếp với năng suất công ty ước tính 15 cont/tháng.

Qua nghiên cứu khả năng lớn mạnh của thị trường xuất khẩu hàng đồ gỗ ngoài trời, Công ty quyết định đầu tư mở rộng sản xuất tạo bước đột phá mới. Nhà máy sản xuất gỗ thứ 2 ra đời (tháng 7/2000) đặt tại khu công nghiệp Phú Tài, Qui Nhơn, Bình Định.

Tháng 12/2005, Công ty CP Kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt mạnh dạn đầu tư xây dựng xong và đưa vào hoạt động nhà máy chế biến gỗ thứ ba tại dốc ông Phật thuộc khu công nghiệp Phú Tài và đã nâng công suất nhà máy lên 120 cont/tháng. Sau 9 năm thành lập, Công ty CP kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt đã có bước phát triển mạnh mẽ. Hiện nay công ty có trên 2700 lao động đang làm việc với mức lương bình quân từ 1,5 triệu – 1,7 triệu đồng/người/tháng.

Công ty bằng vốn tự có hằng năm đã đầu tư hàng tỷ đồng để nâng cấp và xây mới dây chuyền sản xuất từ 30 cont/tháng lên 120 cont/tháng. Sản phẩm mới ngày càng đạt chất lượng cao, đa dạng mẫu mã và đáp ứng được nhu cầu thị trường.

Cho đến nay, Công ty CP kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt là một trong những Công ty chế biến hàng lâm sản xuất khẩu có mặt rộng khắp thế giới. Đây là mặt hàng mang lại kim ngạch xuất khẩu cao và là mặt hàng nằm trong chiến lược ưu tiên đầu tư phát triển của tỉnh.



II/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh:

Hiện nay, Công ty CP kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt đang có 4 cấp quản lý cơ bản, mỗi cấp quản lý có chức năng và nhiệm vụ khác nhau, hỗ trợ và bổ sung cho nhau để hoàn thành một cách tốt nhất các kế hoạch sản xuất kinh doanh.





Sơ đồ cấp quản lý


Sơ đồ cơ cấu tổ chức
III/ Đặc điểm tổ chức kế tóan của Công ty CPKN Gỗ Tiến Đạt

III.1.Mô hình tổ chức kế tóan tại Công ty CPKN Gỗ Tiến Đạt :

- Bộ máy kế toán của Công ty gồm 7 người :

+ Kế toán trưởng trình độ chuyên môn đại học.

+ Phó kế toán trưởng Đại học

+ Kế toán vật tư Cao đẳng

+ Kế toán bán hàng Cao đẳng

+ Kế tóan chi phí Đại học

+ Thủ quỹ Cao đẳng

+ Kế toán thanh toán Cao đẳng

Giữa các kế toán có quan hệ mật thiết với nhau, các kế toán bộ phận thu thập, ghi sổ, kiểm tra chứng từ, sau đó tổng hợp các số liệu và đưa lên cho kế toán trưởng để xem xét đối chiếu, kiểm tra các chứng từ và đi đến khâu cuối cùng là lên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .


III.2.Bộ máy kế tóan Công ty CPKN Gỗ Tiến Đạt:

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY



* Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên kế toán :

  • Kế toán trưởng :

    • Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc, các cơ quan có thẩm quyền như: cơ quan thuế, thanh tra kiểm toán về toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị.

    • Hướng dẫn chuyên môn cho các nhân viên kế toán trong Công ty.

    • Phân công công việc phù hợp với từng người cụ thể, có quyền đề nghị bổ nhiệm, bãi nhiệm các vị trí công tác trong phòng kế toán.

    • Có nhiệm vụ ký và không ký tất cả mọi chứng từ liên quan đến tình hình tài chính của đơn vị và phải chịu trách nhiệm trước chữ ký của mình.

  • Phó kế toán trưởng:

    • Là người giúp việc cho kế toán trưởng, chịu sự phân công của kế toán trưởng về các công việc được đảm nhiệm như: lập hệ thống báo cáo tài chính, hướng dẫn trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán, kiểm tra các công việc kế toán đảm nhiệm. Trong trường hợp kế toán trưởng ủy quyền thì chịu trách nhiệm tương đương như kế toán trưởng.

  • Kế toán vật tư : Theo dõi tài sản cố định, vật liệu dụng cụ hàng hóa có các nghiệp vụ sau:

    • Tham gia tiếp nhận tài sản cố định khi mua về, bàn giao nghiệm thu trong trường hợp tăng hay nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.

    • Tiến hành tính khấu hao và phân bổ khấu hao phù hợp.

    • Có kế hoạch sửa chữa tài sản cố định thường xuyên và kế hoạch.

    • Theo dõi sổ chi tiết tài sản cố định tăng, giảm và cuối năm thời gian kiểm kê tài sản cố định.

    • Đối với nguyên vật liệu, dụng cụ, hàng hóa phải tiến hành nghiệm thu khi mua về, viết phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

    • Chọn phương pháp tính giá vốn của hàng xuất kho phù hợp.

    • Phân bổ vật liệu dụng cụ cho các đối tượng sử dụng.

    • Định kỳ tiến hành kiểm kê đối chiếu với sổ kế toán.

  • Kế toán thanh toán : có trách nhiệm ghi chép theo dõi hạch toán các loại vốn bằng tiền, các khoản công nợ… người cung cấp vật tư và khách hàng. Giải quyết các quan hệ trong thanh toán phát sinh trong kỳ .

  • Kế tóan bán hàng : Có nhiệm vụ ghi chép theo dõi hạch tóan doanh thu bán hàng, công nợ bán hàng

  • Kế tóan chi phí : Có nhiệm vụ tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh và phân bổ chi phí theo từng đối tượng sản xuất

  • Thủ quỹ : Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt , thu, chi tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ. Báo cáo tiền mặt cho kế toán trưởng và chủ tài khoản biết

III.3.Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty CPKN Gỗ Tiến Đạt :

Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .

- Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc ( bảng tổng hợp chứng từ gốc) ghi vào chứng từ ghi sổ .

-Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế toán chi tiết, đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc kèm theo chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái .

- Cuối kỳ khóa sổ lấy số liệu lập bảng cân đối số phát sinh, khoá sổ chi tiết ,lập bảng tổng hợp chi tiết .

-Cuối kỳ căn cứ vào bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết lấy số liệu có liên quan lên bảng tổng kết tài sản và báo cáo tài chính .



IV/ Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán nội bộ:

Kiểm toán nội bộ là công cụ của lãnh đạo các Doanh nghiệp , đánh giá, phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp, giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định của pháp luật và nghị quyết, quyết định của Lãnh đạo doanh nghiệp; đồng thời kiểm tra, đánh giá thông tin trên các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, đảm bảo báo cáo tài chính được kịp thời và phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính,kết quả hoạt động kinh doanh theo các chế độ.



IV.1/Đặc điểm tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ :

Hiện nay, Công ty CP kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt đang có 1 phòng kiểm toán nội bộ.



 
IV.2/Hình thức kiểm toán áp dụng tại công ty:

Kiểm toán viên nội bộ sử dụng chương trình kiểm toán mẫu VACPA làm hướng dẫn để thực hiện cuộc kiểm toán trong công ty.
B - KIỂM TOÁN NỘI BỘ KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ GỖ TIẾN ĐẠT.

Kiểm toán viên nội bộ sử dụng chương trình kiểm toán mẫu VACPA làm hướng dẫn để thực hiện cuộc kiểm toán này.

Thời điểm khóa sổ 31/12/2010

I. Các giấy tờ văn bản làm việc của KTV:

Một bộ hồ sơ kiểm toán của công ty được minh họa như sau, trong đó phần thực hiện kiểm toán sẽ chỉ và đi sâu đến giấy tờ làm việc liên quan đến khoản mục tiền .

Trong hồ sơ thì ký hiệu:

(C): Giấy tờ làm việc được lập theo mẫu chuẩn


 : Công việc mà KTV thực hiện kiểm toán tại Công ty CP kỹ nghệ gỗ Tiến Đạt.
A KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NỘI BỘ


A230 Thư gửi công ty về Kế hoạch kiểm toán (C)....



A240 Danh mục tài liệu cần công ty cung cấp (C)......



A250 Phân công nhiệm vụ nhóm kiểm toán (C).........



A260 Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán (C).....



A270 Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên (C)



A280 Biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán (C)..



A290 Trao đổi với Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán về kế hoạch kiểm toán (C)



A300 TÌM HIỂU CÔNG TY VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG




A310 Tìm hiểu công ty và môi trường hoạt động (C)..



A400 TÌM HIỂU CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ CHU TRÌNH KINH DOANH QUAN TRỌNG

A410 Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền (C)...



A420 Tìm hiểu chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền (C)....



A430 Tìm hiểu chu trình hàng tồn kho, tính giá thành và giá vốn (C)...



A440 Tìm hiểu chu trình lương và phải trả người lao động (C)...



A450 Tìm hiểu chu trình TSCĐ và xây dựng cơ bản (C)...



A500 PHÂN TÍCH SƠ BỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH




A510 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính (C)...



A600 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ RỦI RO GIAN LẬN

A610 Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị (C)..



A620 Trao đổi với Ban Giám đốc và các cá nhân về gian lận (C)...



A630 Trao đổi với Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát về gian lận (C)....



A700 XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU




A710 Xác định mức trọng yếu kế hoạch – thực hiện (C)....



A800 XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU – CỠ MẪU




A810 Xác định phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu (C)....



A900 TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN




A910 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán (C)....



B TỔNG HỢP, KẾT LUẬN VÀ LẬP BÁO CÁO



B100 SOÁT XÉT, PHÊ DUYỆT VÀ PHÁT HÀNH BÁO CÁO




B110 Phê duyệt phát hành báo cáo kiểm toán và Thư quản lý (C)...



B120 Soát xét chất lượng của thành viên Ban Giám đốc độc lập (C)...



B130 Soát xét giấy tờ làm việc chi tiết (C)...



B200 THƯ QUẢN LÝ VÀ CÁC TƯ VẤN KHÁC CHO CÔNG TY




B210 Thư quản lý năm nay (C).....



B220 Thư quản lý dự thảo....



B230 Thư quản lý năm trước......



B300 BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN




B310 Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán năm nay (C)....



B320 Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán dự thảo...



B330 Giấy tờ làm việc, trao đổi với KH trong giai đoạn hoàn tất báo cáo



B340 Báo cáo tài chính trước và sau điều chỉnh kiểm toán (C)



B350 Bảng cân đối phát sinh (C).



B360 Các bút toán điều chỉnh và phân loại lại (C).



B370 Các bút toán không điều chỉnh (C)...



B380 Báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán năm trước..



B400 TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN




B410 Tổng hợp kết quả kiểm toán (C)..



B420 Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối (C)....



B430 Các vấn đề cần giải quyết trước khi phát hành báo cáo kiểm toán (C) ...



B440 Thư giải trình của Ban Giám đốc khách hàng (C) ...



B450 Thư giải trình của Ban quản trị khách hàng ...



B500 TÀI LIỆU DO KHÁCH HÀNG CUNG CẤP




B510 Bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính trước kiểm toán....



B520 Hồ sơ pháp lý (giấy phép kinh doanh và giấy phép khác...)...



B530 Quyết định bổ nhiệm các thành viên trong BGĐ và BQT trong năm..



B540 Biên bản họp/ Nghị quyết/ Báo cáo của BGĐ và BQT trong năm...



B550 Điều lệ và quy chế nội bộ của Công ty.....



B560 Danh mục tài liệu quan trọng để lưu hồ sơ kiểm toán chung.






D KIỂM TRA CƠ BẢN TÀI SẢN




D100 TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN




D110 Bảng số liệu tổng hợp – Leadsheet (C)......



D120 Giấy tờ làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài chính...



D130 Chương trình kiểm toán (C)......



D140-99 Giấy tờ làm việc chi tiết.......



H KIỂM TRA CÁC NỘI DUNG KHÁC



H100 KIỂM TRA CÁC NỘI DUNG KHÁC




H110 Kiểm tra tính tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan (C)...........



H120 Soát xét các bút toán tổng hợp (C)..........



H130 Kiểm toán năm đầu tiên – Số dư đầu năm (C).......



H140 Soát xét giao dịch với các bên có liên quan (C)......



H150 Soát xét sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính (C)...



H160 Đánh giá khả năng hoạt động liên tục (C).....



H170 Kiểm tra các thông tin khác trong tài liệu có BCTC đã được kiểm toán (C)....



H180 Soát xét tài sản, nợ tiềm tàng và các khoản cam kết (C)...



H190 Soát xét thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót (C)..





tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương