II/ Lập kế hoạch kiểm toán:
II.1. Biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán
Để đảm bảo đúng với Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán thì lúc này trưởng nhóm kiểm toán cần thực hiện các biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán và hoàn thành mẫu A280 và đi đến kết luận: “Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm toán nêu trên, công ty và nhóm kiểm toán: “Độc lập với công ty.”
Tên Bộ phận : Phòng Kế toán Công ty
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: Biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán
|
A280
|
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
NTT
|
08/03/2012
|
|
Người soát xét 1
|
NTT
|
08/03/2012
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
A. MỤC TIÊU
Ngăn ngừa, giảm thiểu nguy cơ để bảo đảm tính độc lập của các thành viên nhóm kiểm toán nội bộ.
B. NỘI DUNG KIỂM TRA
Thủ tục
|
Có
|
Khôg
|
Không
áp dụng
|
1/ Xác định yếu tố có ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm
toán nội bộ:
|
Thành viên nhóm kiểm toán có cổ phần, cổ phiếu của công ty.
|
|
|
|
Thành viên nhóm kiểm toán làm việc nhiều năm/hoặc có quan hệ ruột thịt với công ty.
|
|
|
|
2/ Các biện pháp đảm bảo tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán:
|
Có sử dụng thành viên BGĐ/thành viên riêng biệt với nhóm kiểm toán.
|
|
|
|
Sử dụng thành viên BGĐ và các thành viên riêng biệt với bộ phận cung cấp các dịch vụ cho KH có sự mâu thuẫn về lợi ích.
|
|
|
|
Trao đổi với công ty về sự mâu thuẫn về lợi ích và thu thập sự cho phép tiếp tục thực hiện công việc.
|
|
|
|
Có thực hiện thay đổi thành viên BGĐ và trưởng nhóm kiểm toán.
|
|
|
|
Thông báo và thảo luận các vấn đề về tính độc lập và mức độ của các công việc ngoài kiểm toán với cấp quản lý có liên quan.
|
|
|
|
Sử dụng cá nhân độc lập, như thành viên BGĐ thứ hai hoặc Cty kiểm toán khác trong việc soát xét tư vấn các vấn đề cụ thể.
|
|
|
|
Loại các cá nhân ra khỏi nhóm kiểm toán khi nhận thấy nguy cơ ảnh hưởng đến tính độc lập.
|
|
|
|
C. KẾT LUẬN: Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm toán nêu trên, nhóm kiểm toán nội bộ: Độc lập với bộ phận kế toán.
Sau khi đánh giá được tính độc lập của các thành viên nhóm kiểm toán, KTV thực hiện mẫu A260: Cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán .
II.2/ Danh mục tài liệu cần công ty cung cấp
Người được giao nhiệm vụ là chủ nhiệm cuộc kiểm toán sẽ triển khai kế hoạch và phân công từng nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên tham gia cuộc kiểm toán tại công ty.
Mẫu A240 được chủ nhiệm kiểm toán gửi cho phòng kế toán để yêu cầu cung cấp các tài liệu cần thiết cho công việc kiểm toán của mình.
Đối với khoản mục tiền thì ngoài những tài liệu về công ty như: Biên bản họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị… thì KTV cần những tài liệu về phần hành tiền như: Bảng cân đối số phát sinh cho năm tài chính, Sổ cái, Sổ chi tiết các tài khoản…Do đó phần mẫu A240 chỉ nêu những tài liệu mà KTV sử dụng để kiểm toán khoản mục tiền.
II.3/ Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính
KTV thực hiện phân tích sơ bộ BCTC, liên quan đến việc phân tích sơ bộ khoản mục tiền thì KTV phân tích các biến động, chênh lệch về số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển của năm 2010 so với năm 2009. Và tính các hệ số thanh toán.
Tên Bộ phận : Phòng Kế toán Công ty
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính
|
A510
|
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
NTT
|
09/03/2012
|
|
Người soát xét 1
|
NTT
|
09/03/2012
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
|
Tại ngày 31/12/2010
|
Đơn vị tính: VND
|
Ph¹m Gia §¹t
Ph¹m Gia §¹t
Tài sản
|
NguyÔn ThÞ H¬ng
NguyÔn ThÞ H¬ng
31/12/2010
|
31/12/2009
|
Biến động
|
Ghi chú
|
Trước KT
|
Sau KT
|
VND
|
%
|
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1. Tiền
|
14.486.303.959
|
4.794.537.375
|
9.691.766.584
|
202,14%
|
|
Tiền mặt tại quỹ
|
1.943.207.137
|
910.490.728
|
1.032.716.409
|
113,42%
|
{a}
|
Tiền gửi ngân hàng
|
12.543.096.822
|
3.884.046.647
|
8.659.050.175
|
222,94%
|
{a}
|
Tiền đang chuyển
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Chỉ số thanh toán
|
Năm 2010
|
Năm 2009
|
T/m
|
|
Hệ số thanh toán hiện hành
|
0,89
|
1,02
|
{o}
|
Hệ số thanh toán nhanh
|
0,52
|
0,6
|
{o}
|
Hệ số thanh toán bằng tiền
|
0,03
|
0,01
|
{o}
|
{a}: Năm 2010 Doanh thu tăng nên lượng tiền thu vào cũng tăng. Cần kiểm tra lại xác nhận của ngân hàng.
{o}: Nhìn chung chỉ số thanh toán của đơn vị là không tốt.
II.4. Xác định mức trọng yếu
Mẫu A710: Xác định mức trọng yếu kế hoạch- thực hiện.
Tên Bộ phận : Phòng Kế toán Công ty
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: Xác định mức trọng yếu ( kế hoạch- thực hiện)
|
A710
|
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
NTT
|
10/03/2012
|
|
Người soát xét 1
|
NTT
|
10/03/2012
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
A. MỤC TIÊU:
Xác định mức trọng yếu được lập và phê duyệt theo chính sách của Cty để thông báo với thành viên nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi kiểm toán và có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để xác định xem các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ hay chưa.
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU:
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
Thực tế năm trước
|
Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu
|
Doanh thu
|
Doanh thu
|
Doanh thu
|
Lý do lựa chọn tiêu chí này để xác định mức trọng yếu
|
Doanh thu phát sinh lớn và là khoản mục quan trọng của đơn vị
|
Giá trị tiêu chí được lựa chọn
|
682.052.668.092
|
682.052.668.092
|
514.526.124.485
|
Mức trọng yếu tổng thể
|
3.410.263.340
|
3.410.263.340
|
2.572.630.622
|
Mức trọng yếu chi tiết
|
1.705131.670
|
1.705.131.670
|
1.286.315.311
|
Ngưỡng chênh lệch có thể bỏ qua
|
68.205.266,81
|
68.205.266,81
|
51.452.612,45
|
Căn cứ vào bảng trên, KTV chọn ra mức trọng yếu để áp dụng khi kiểm toán
Chỉ tiêu lựa chọn
|
Năm nay
|
Năm trước
|
Mức trọng yếu tổng thể
|
3.410.263.340
|
2.572.630.622
|
Mức trọng yếu chi tiết
|
1.705.131.670
|
1.286.315.311
|
Ngưỡng chênh lệch có thể bỏ qua
|
68.205.266,81
|
51.452.612,45
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch lớn về mức trọng yếu của năm nay so với năm trước:
Do doanh thu năm 2010 tăng rất nhiều so với năm 2009. Trong năm đơn vị kí được nhiều hợp đồng với khách hàng nước ngoài
II.5/Chương trình kiểm tra chi tiết khoản mục tiền như sau:
Tên khách hàng: Phòng kế toán Công ty
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: Tiền và các khoản tương đương tiền
|
D130
|
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
NTT
|
10/03/2012
|
|
Người soát xét 1
|
NTT
|
10/03/2012
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
A. MỤC TIÊU
Đảm bảo các khoản tiền và tương đương tiền là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
B. THỦ TỤC KIỂM TOÁN
STT
|
Thủ tục
|
Người thực hiện
|
Tham chiếu
|
I/ Thủ tục chung
|
1
|
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiên hành.
|
NTT
|
D141
|
2
|
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
|
NTT
|
D141
|
II/ Kiểm tra phân tích
|
1
|
So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường.
|
NTT
|
D142
|
2
|
Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước giải thích những biến động bất thường.
|
NTT
|
D142
|
III/ Kiểm tra chi tiết
|
1
|
Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền và các khoản tương đương tiền tại các quỹ và các ngân hàng tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, sổ cái và BCTC. Lập bảng tổng hợp số phát sinh tiền và các khoản tương đương tiền phát sinh theo từng tháng, phân tích biến động
|
NTT
|
D143
|
2
|
Chứng kiến kiểm kê quỹ tiền mặt (bao gồm cả vàng, bạc, đá quý, nếu có) tại ngày khóa sổ và đối chiếu với số dư của sổ quỹ và sổ chi tiết tại ngày khóa sổ, đảm bảo toàn bộ các quỹ của DN đều được kiểm kê.
Trường hợp chứng kiến kiểm kê tiền mặt trước hoặc sau ngày khóa sổ, tiến hành chọn mẫu kiểm tra phiếu thu/chi đối với các nghiệp vụ phát sinh sau hoặc trước thời điểm kiểm kê, thực hiện đối chiếu xuôi/ ngược đến số dư tiền thực tế trên sổ quỹ tại ngày khóa sổ.
|
|
|
3
|
Lập và gửi thư xác nhận số dư tài khoản để gửi đến ngân hàng. Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với số dư trên sổ chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch( nếu có).
|
|
|
4
|
Đọc lướt sổ cái để phát hiện những nghiệp vụ bất thường về giá trị, về tài khoản đối ứng hoặc về bản chất nghiệp vụ. Kiểm tra đến chứng từ gốc (nếu cần)
|
NTT
|
D146
|
5
|
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán đối với các số dư tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm khóa sổ. Kiểm tra cách tính toán và hạch toán chênh lệch tỷ giá.
|
NTT
|
D147
|
6
|
Đối với các khoản tương đương tiền: Kết hợp với KTV thực hiện kiểm tra chỉ tiêu “Các khoản đầu tư tài chính” để xem xét tính hợp lý của các khoản tương đương tiền.
Tiến hành đối chiếu với các xác nhận ngân hàng, đồng thời ước tính thu nhập tài chính liên quan đến các khoản tiền gửi tại ngày khóa sổ.
|
|
|
7
|
Đối với các khoản tiền đang chuyển: Đối chiếu các séc chưa về tài khoản tiền gửi và các khoản khác như chuyển khoản, các nghiệp vụ chuyển tiền giữa các đơn vị nội bộ với sổ phụ ngân hàng tại ngày lập bảng CĐKT, kiểm tra xem liệu các khoản tiền đó có được ghi chép vào sổ phụ ngân hàng của năm tiếp theo không.
|
|
|
8
|
Kiểm tra việc hạch toán các khoản thấu chi tiền gửi ngân hàng trên cơ sở chứng từ về việc bảo lãnh hay phê duyệt các khoản thấu chi, cũng như các tài sản đảm bảo (nếu có), đồng thời xem xét việc ước tính lãi phải trả tại ngày khóa sổ
|
|
|
9
|
Kiểm tra các khoản thu, chi lớn hoặc bất thường trước và sau ngày khóa sổ, xác định xem chúng có được ghi nhận đúng kỳ không
|
|
D148
|
10
|
Kiểm tra việc trình bày tiền và các khoản tương đương tiền trên BCTC.
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |