C. KẾT LUẬN
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở trên, các mục tiêu kiểm toán trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm toán đã đạt được, ngoại trừ các vấn đề sau:
D.1/ Bút toán điều chỉnh lại như sau:
Cuối kỳ kế toán không tiến hành việc đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ vào cuối niên độ. Biết : Tiền có gốc ngoại tệ còn lại cuối kỳ là 652.290 USD, tỷ giá ghi sổ là 1USD = 18.932 VNĐ, tỷ giá bình quân liên ngân hàng vào ngày 31/12/2010 là 1 USD = 19.000 VNĐ
Tham chiếu
|
Nội dung điều chỉnh
|
TK Nợ
|
TK Có
|
Số tiền
|
Ý kiến KTV/Trưởng nhóm
|
|
Bút toán điều chỉnh
|
112(2)
|
4131
|
44.355.720
|
|
|
=> số tiền chênh lệch ít hơn mức trọng yếu nên không cần điều chỉnh
|
D.2/ Vấn đề ghi thư quản lý: Không
D.3/ Vấn đề ghi thư giải trình: Không
Chữ ký của người thực hiện:________(Đã ký)_______
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm toán (nếu có):
.............................................................................................................................................
D141.2: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP
Tên khách hàng: Phòng kế toán Công ty
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: Bảng số liệu tổng hợp
|
D141.2
|
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
NTT
|
11/03/2012
|
|
Người soát xét 1
|
NTT
|
11/03/2012
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
Mục tiêu: Đảm bảo sự thống nhất, ghi chép chính xác giữa số liệu trên sổ tổng hợp với Bảng CĐPS.
Nguồn gốc số liệu: Sổ chi tiết, Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo kiểm toán năm trước.
Công việc thực hiện: - Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. - Đối chiếu số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc kiểm toán năm trước.
TK
|
Diễn giải
|
Giấy tờ chi tiết
|
31/12/2010
|
Điều chỉnh thuần
|
31/12/2010
|
31/12/2009
|
Điều chỉnh thuần
|
31/12/2009
|
Trước kiểm toán
|
Sau kiểm toán
|
Trước kiểm toán
|
Sau kiểm toán
|
111
|
Tiền mặt tại quỹ
|
|
1.943.207.137
|
|
1.943.207.137
|
910.490.728
|
|
910.490.728
|
1111
|
Tiền mặt VNĐ
|
|
1.943.207.137
|
|
1.943.207.137
|
910.490.728
|
|
910.490.728
|
1112
|
Tiền mặt ngoại tệ
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
1113
|
Vàng,bạc,kim khí quý,đá quý.
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
112
|
TGNH
|
|
12.543.096.822
|
|
12.543.096.822
|
3.884.046.647
|
|
3.884.046.647
|
1121
|
TGNH VNĐ
|
|
193.932.194
|
|
193.932.194
|
629.525.359
|
|
629.525.359
|
1122
|
TGNH ngoại tệ
|
|
1.234.916.4628
|
|
1.234.916.4628
|
3.254.521.288
|
|
3.254.521.288
|
1123
|
Vàng, bạc,kim khí quý,đá quý.
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
113
|
Tiền đang chuyển
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
1131
|
Tiền đang chuyển VNĐ
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
1132
|
Tiền đang chuyển ngoại tệ
|
|
-
|
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
TB,GL
|
vvv
|
xxx
|
vvv
|
xxx
|
PY
|
TB,GL: Khớp với số liệu trên bảng CĐPS, Sổ Cái và Sổ chi tiết
PY: Khớp với báo cáo kiểm toán năm trước.
vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán
xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán
Kết luận: Số liệu trên sổ tổng hợp đã khớp đúng với bảng CĐPS
D142: PHÂN TÍCH VÀ ĐỐI CHIẾU
Tên khách hàng: Phòng kế toán Công ty
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: Phân tích và đối chiếu
|
D142
|
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
NTT
|
12/03/2012
|
|
Người soát xét 1
|
NTT
|
12/03/2012
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
Mục tiêu: Phân tích đánh giá
Nguồn gốc số liệu: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái,Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, thuyết minh báo cáo tài chính.
Công việc thực hiện: - So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với năm trước, giải thích những biến động bất thường.
Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ suất tà chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, giải thích những biến động bất thường.
BẢNG PHÂN TÍCH VÀ ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU
Số TK
|
Tên TK
|
31/12/2010
|
31/12/2009
|
Biến động
|
(+,-)
|
%
|
111
|
Tiền mặt
|
1.943.207.137
|
910.490.728
|
1.032.716.409
|
113,42
|
1111
|
Tiền mặt VNĐ
|
1.943.207.137
|
910.490.728
|
1.032.716.409
|
113,42
|
112
|
TGNH
|
12.543.096.822
|
3.884.046.647
|
8.659.050.175
|
222,94
|
1121
|
TGNH VNĐ
|
193.932.194
|
629.525.359
|
(435.593.165)
|
(69,19)
|
1122
|
TGNH ngoại tệ
|
12.349.164.628
|
3.254.521.288
|
9.094.643.340
|
279,45
|
Cộng
|
14.486.303.959
|
4.794.537.375
|
9.691.766.584
|
202,14
|
Tổng tài sản
|
524.841.899.229
|
453.760.663.695
|
|
|
Nợ ngắn hạn
|
416.141.885.183
|
332.623.616.691
|
|
|
Tỷ trọng tiền/Tổng TS(%)
|
2,76
|
1,06
|
|
|
Khả năng thanh toán tt (%)
|
6,96
|
2,88
|
|
|
Phân tích:
Qua phân tích ở trên ta thấy tỷ lệ tiền cuối kỳ tăng nhiều hơn so với kỳ trước .Cụ thể ,đối với tiền mặt năm 2010 tăng 1.032.716.409 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 113,42 % so với năm 2009, TGNH tăng 8.703.405.893 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 224,08% so với năm 2009. Như vậy tiền và khoản tương đương tiền năm 2010 tăng so với năm trước,cho thấy tình hình thanh toán của đơn vị được cải thiện hơn so với năm trước.Tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng TS nhưng khả năng thanh toán của đơn vị lớn hơn 1,tỷ lệ khả năng thanh toán của doanh nghiệp cuối kỳ tăng.
Kết luận: - Các nguyên tắc kế toán được áp dụng phù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
- Số liệu được trình bày chính xác.
D143: KIỂM TRA SỐ DƯ TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TẠI NGÀY KHÓA SỔ
Tên khách hàng: Phòng kế toán Công ty
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: Tiền và các khoản tương đương tiền
|
D143
|
|
|
Tên
|
Ngày
|
|
Người thực hiện
|
NTT
|
14/03/2012
|
|
Người soát xét 1
|
NTT
|
14/03/2012
|
|
Người soát xét 2
|
|
|
|
|
Mục tiêu: Đảm bảo các khoản tiền và tương đương tiền là có thực; thuộc quyền sở hữu của DN; được hạch toán và đánh giá đầy đủ, chính xác, đúng niên độ; và trình bày trên BCTC phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Nguồn gốc số liệu: Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái,Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, thuyết minh báo cáo tài chính.
Công việc thực hiện: -Thu thập bảng tổng hợp số dư tiền mặt tại ngày khóa sổ, tiến hành đối chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, sổ cái và BCTC.
Lập bảng tổng hợp số phát sinh tiền và các khoản tương đương tiền phát sinh theo từng tháng, phân tích biến động.
Nội dung
|
31/12/2010
|
|
Tiền mặt VNĐ tại quỹ
|
1.943.207.137
|
|
Tiền mặt VNĐ
|
1.943.207.137
|
|
Tiền gửi ngân hàng
|
12.543.096.822
|
|
Lập bảng tổng hợp tiền mặt theo tháng, phân tích các biến động:
BẢNG TỔNG HỢP SỐ DƯ TIỀN MẶT
Tháng
|
Đầu kỳ
|
Số tiền
|
Cuối kỳ
|
Phát sinh Nợ
|
Phát sinh Có
|
1
|
910.490.728
|
11.138.252.593
|
11.948.615.991
|
100.127.330
|
2
|
100.127.330
|
30.136.306.000
|
28.634.891.351
|
1.601.541.979
|
3
|
1.601.541.979
|
9.334.428.000
|
10.823.255.180
|
112.714.799
|
4
|
112.714.799
|
12.178.287.270
|
12.103.195.738
|
187.806.331
|
5
|
187.806.331
|
9.664.369.740
|
9.421.177.071
|
430.999.000
|
6
|
430.999.000
|
5.693.065.504
|
5.492.386.737
|
631.677.767
|
7
|
631.677.767
|
6.990.093.515
|
5.791.439.790
|
1.830.331.492
|
8
|
1.830.331.492
|
4.612.000.151
|
6.120.574.052
|
321.757.591
|
9
|
321.757.591
|
8.249.999.957
|
6.314.369.000
|
2.257.388.548
|
10
|
2.257.388.548
|
4.900.000.000
|
6.525.250.229
|
632.138.319
|
11
|
632.138.319
|
9.884.395.000
|
6.676.481.668
|
3.840.051.651
|
12
|
3.840.051.651
|
44.356.889.670
|
46.253.734.184
|
1.943.207.137
|
Tổng SPS
|
|
157.138.087.400
|
156.105.370.991
|
|
Phân tích: Nội dung thu tiền mặt chủ yếu là thu rút séc tiền về nhập quỹ, chi chủ yếu là chi thanh toán. Các tháng 2, 7, 9, 11 số dư tiền mặt nhiều là do doanh nghiệp chủ yếu thu rút séc tiền về nhập quỹ và thu vào ngân hàng nên khoản này sẽ cao. Bên cạnh đó, các khoản chi của tháng 3, 8, 12 rất nhiều chủ yếu là chi thanh toán tiền cho khách hàng.
Kết luận: Đã kiểm tra đối chiếu đến sổ chi tiết, sổ cái và báo cáo tài chính đảm bảo khớp đúng số liệu.
- Các khoản chi là phù hợp với tình hình kinh doanh của đơn vị.
- Cuối kỳ đơn vị tổ chức kiểm kê tiền và có kế toán, thủ quỹ và thủ trưởng đơn vị xác nhận, tính độc lập cao.
Lập bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng theo tháng, phân tích các biến động
BẢNG TỔNG HỢP SỐ DƯ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng
|
Đầu kỳ
|
Số tiền
|
Cuối kỳ
|
Phát sinh Nợ
|
Phát sinh Có
|
1
|
3.884.046.647
|
140.179.729.735
|
135.013.508.793
|
9.050.267.589
|
2
|
9.050.267.589
|
182.584.324.716
|
177.021.870.924
|
14.612.721.381
|
3
|
14.612.721.381
|
134.314.153.513
|
131.139.496.383
|
17.187.378.511
|
4
|
17.187.378.511
|
86.251.010.070
|
96.421.614.161
|
7.616.774.420
|
5
|
7.616.774.420
|
154.150.139.586
|
151.583.105.406
|
10.183.808.600
|
6
|
10.183.808.600
|
72.050.619.336
|
75.343.428.585
|
6.890.999.351
|
7
|
6.890.999.351
|
54.546.053.108
|
55.080.309.915
|
6.356.742.544
|
8
|
6.356.742.544
|
64.514.557.023
|
62.280.587.311
|
8.590.712.256
|
9
|
8.590.712.256
|
28.397.592.253
|
33.670.147.475
|
3.318.157.034
|
10
|
3.318.157.034
|
84.441.674.949
|
72.692.051.795
|
15.067.780.188
|
11
|
15.067.780.188
|
72.538.533.800
|
79.949.436.272
|
7.656.877.716
|
12
|
7.656.877.716
|
117.832.735.596
|
112.946.516.490
|
12.543.096.822
|
Tổng SPS
|
|
1.191.801.123.685
|
1.183.142.073.510
|
|
Phân tích: Nội dung thu chủ yếu là thu tiền hàng, chi chủ yếu là tất toán nợ gốc vay và lãi vay ngân hàng. Vào các tháng 1, 2, 10, 12 số dư tiền gửi ngân hàng nhiều là do doanh nghiệp thu tiền hàng của khách hàng và thu từ việc ứng trước mua hàng nên vào các tháng này biến động sẽ rất cao tháng 10 đến 12 tỷ đồng; nhưng vào các tháng 4, 9, 11 lại có số tiền chi nhiều hơn thu rất nhiều chủ yếu là do tất toán nợ vay và lãi vay.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |