*Tất cả các nhóm trình bày phân chia nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, trong các nội dung trình bày có thêm phần nêu nhưng thuận lợi và khó khăn khi làm bài tập dự án và rút ra được kinh nghiệm gì sau khi làm bài.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Ng. Thị Bích Phượng Trần Thế Bình Ng. Thị Bích Phượng
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Phượng
|
Học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email: ntbichphuong2806@yahoo.de
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 2 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 2 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ………Chuyên ngữ Kinh tế 3………….…
tên tiếng Đức: Fachsprache Wirtschaftsdeutsch 3 (German for business 3)……
- Mã môn học: NVD 009
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành x
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc x
|
Tự chọn □
|
2. Số tín chỉ: 5 (4 TCLT + 1 TCTH)
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 3 chuyên ngành Chuyên ngữ Kinh tế)
4. Phân bố thời gian: 90 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 50 tiết
- Thực hành:(bài tập, thu hoạch, làm dự án) 40 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: Hoàn tất học phần Chuyên ngữ Kinh tế 1.
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp.
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Chuyên ngữ Kinh tế 3 tập trung chủ yếu vào đề tài „chính sách sản phẩm và chiến lược cải tiến sản phẩm của công ty“.
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
*Mục tiêu: Học phần này sẽ giúp sinh viên nâng cao kiến thức chuyên ngành tiếng Đức thương mại đã được học trong học phần 1 và 2, tăng cường bài tập áp dụng vào thực tế, các tình huống trong giao tiếp kinh tế.
* Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
Nêu rõ quy trình cải tiến sản phẩm.
-
Liệt kê được chu kỳ và tuổi đời của sản phẩm.
-
Phân tích được các số liệu của thị trường nhằm xác định nhu cầu thị trường của một sản phẩm nào đó.
-
Xác định được thị phần của một sản phẩm.
-
Mô tả được các biều đồ trong lĩnh vực kinh tế.
-
Tạo ra ý tưởng để cải tiến sản phẩm.
-
Phân tích, lựa chọn, tìm ra cách giải quyết vấn đề.
-
Phát triển tư duy sáng tạo.
-
Biết cách tổ chức và sắp xếp công việc.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
| -
Nêu rõ quy trình cải tiến sản phẩm.
|
SV làm quen với mảng kinh doanh dịch vụ.
|
|
2
|
Liệt kê được chu kỳ và tuổi đời của sản phẩm.
|
SV đọc và thảo luận về đề tài này.
|
|
3
| -
Phân tích được các số liệu của thị trường nhằm xác định nhu cầu thị trường của một sản phẩm nào đó.
-
Xác định được thị phần của một sản phẩm.
|
SV đọc và tìm thông tin từ bài đọc, thảo luận nhóm. GV giải thích các khái niệm.
|
|
4
| -
Tạo ra ý tưởng để cải tiến sản phẩm.
|
SV là bài tập dự án.
|
|
5
| -
Mô tả được các biều đồ trong lĩnh vực kinh tế.
|
GV giải thích các biểu đồ, SV luyện tập.
|
|
6
| -
Phân tích, lựa chọn, tìm ra cách giải quyết vấn đề.
-
Phát triển tư duy sáng tạo.
-
Biết cách tổ chức và sắp xếp công việc.
|
SV làm bài tập dự án trong nhóm.
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD:Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tài liệu phục vụ môn học:
-
- Sách, giáo trình chính:
Wirtschaftskommunikation-Deutsch 2, Langenscheidt, 2003
-
Giáo trình tham khảo:
Deutsch für den Beruf, Hueber-Verlag
Marktplatz, DW
Dialog Beruf-Band 3, Hueber-Verlag
Kontakt Deutsch, Langenscheidt
Wirtschschaftsdeutsch von A-Z, Lehr- und Übungsbuch, Langenscheidt
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Thời điểm đánh giá
|
Tiêu chí đánh giá/
Hình thức đánh giá
|
Phần trăm
|
Loại điểm
|
% kết quả sau cùng
|
Trong học kỳ
|
Bài tập dự án
|
30%
|
Điểm giữa kỳ
|
30%
|
Cuối học kỳ
|
Thi cuối kỳ
|
70%
|
Điểm cuối kỳ
|
70%
|
|
|
|
|
100%
(10/10)
|
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
- Xếp loại đánh giá: 9.5 -10: xuất sắc; 8-9.4: giỏi; 7 – 7.9: khá, 5-6.9: trung bình, < 5: không đạt.
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên
-
Dự lớp: dự lớp ít nhất 75% tổng số tiết.
-
Thảo luận: tham gia đầy đủ các phần thảo luận
-
Thuyết trình: theo phân công trong nhóm làm dự án
11.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Không tích lũy điểm thành phần nào thì sẽ mất điểm thành phần đó.
- Bài thu hoạch có thể được trình bày bằng văn bản in hoặc viết tay.
11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng
- Giảng viên sẽ thông báo lịch tiếp sinh viên hàng tuần vào đầu năm học. Sinh viên cần đăng ký đến gặp giảng viên trong giờ tiếp sinh viên để được hướng dẫn làm thuyết trình.
12. Nội dung chi tiết môn học:
- Chính sách sản phẩm
- Xác định nhu cầu thị trường
- Miêu tả biểu đồ trong lĩnh vực kinh tế.
- Các công việc chủ yếu của giám đốc sản xuất.
- Công dụng chính và phụ của sản phẩm.
- Các yếu tố quyết định vị trí công ty, vị trí kho bãi.
- Bài tập dự án: Sinh viên lên kế hoạch cụ thể cho việc đưa dòng sản phẩm mới ra thị trường hoặc cải tiến sản phẩm cũ. Sinh viên sẽ trình bày kế hoạch bằng cách thuyết trình trong lớp, qua đó sinh viên sẽ được học cách thuyết trình như thế nào và rèn luyện kỹ năng mềm.
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi/
Tuần
|
Số tiết trên lớp
|
Nội dung bài học
|
Hoạt động dạy và học
Hoặc Nhiệm vụ của SV
|
Tài liệu cần đọc
(mô tả chi tiết)
|
1-3
|
9
|
Chính sách sản phẩm
|
làm bài tập về nhà, tìm hiểu đề tài trước khi lên lớp
Thảo luận nhóm
|
|
4-6
|
9
|
Nhu cầu thị trường
|
SV tìm hiểu đề tài trước khi lên lớp, thảo luận nhóm
|
|
7-8
|
6
|
Miêu tả biểu đồ trong lĩnh vực kinh tế
|
SV luyện cách đọc hiểu biểu đồ.
|
|
9-10
|
6
|
Các công việc chủ yếu của giám đốc sản xuất
|
SV đọc bài và thảo luận nhóm.
|
|
11-12
|
6
|
Công dụng chính và phụ của sản phẩm
|
SV tìm hiểu đề tài trước khi lên lớp.
|
|
13-14
|
6
|
Các yếu tố quyết định vị trí công ty, vị trí kho bãi
|
SV thảo luận nhóm.
|
|
15-18
|
12
|
Thư tín thương mại: tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp, thư quảng cáo sản phẩm, đơn đặt hàng.
|
SV đọc hiểu những thư tín, luyện viết ở nhà.
|
|
19-21
|
9
|
Luyện nghe, nói, đọc, viết (đi kèm với các bài lý thuyết ở trên)
|
SV luyện kỹ năng.
|
|
22-24
|
9
|
Projekt 1*: Tìm hiểu chiến lược quảng cáo sản phẩm của 1 doanh nghiệp cụ thể. Phân tích mức độ thành công của các mẫu quảng cáo này dựa trên nhu cầu của khách hàng về sản phẩm.
|
SV làm việc theo nhóm, mỗi sinh viên đều phải thuyết trình ít nhất 1 phần trong Projekt
|
|
25-27
|
9
|
Projekt 2*: Lên kế hoạch cụ thể cho việc đưa dòng sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm cũ ra thị trường.
|
làm việc theo nhóm, mỗi sinh viên đều phải thuyết trình ít nhất 1 phần trong Projekt
|
|
28-29
|
6
|
Xem Video về những doanh nghiệp Đức đang đề cập trên lớp
|
Viết bài thu hoạch sau từng buổi xem phim
|
|
30
|
3
|
Ôn tập thi học kỳ
|
|
|
*Tất cả các nhóm trình bày phân chia nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, trong các nội dung trình bày có thêm phần nêu nhưng thuận lợi và khó khăn khi làm bài tập dự án và rút ra được kinh nghiệm gì sau khi làm bài.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2014.
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Nguyễn Thị Bích Phượng Trần Thế Bình Reimar Müller
Giảng viên phụ trách môn học
Họ và tên: Reimar Müller
|
Học hàm, học vị: Thạc sĩ, chuyên gia DAAD
|
Địa chỉ cơ quan: Phòng B006, 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1
|
Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139
|
Email: mueller@daadvn.org
|
Trang web:
|
Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)
Họ và tên:
|
Học hàm, học vị:
|
Địa chỉ cơ quan:
|
Điện thoại liên hệ:
|
Email:
|
Trang web:
|
Cách liên lạc với giảng viên: gặp trực tiếp trong giờ tiếp sinh viên hàng tuần, qua e-mail, điện thoại
|
(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)
|
Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Thủ Đức
|
(Tên cơ sở, số phòng học)
|
Thời gian học: 2 buổi/ tuần, tùy thuộc vào TKB hàng năm
|
(Học kỳ, Ngày học, tiết học) 2 buổi / tuần, mỗi buổi 3 tiết.
|
TRƯỜNG ĐH KHXH&NV
KHOA NGỮ VĂN ĐỨC
|
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
- Tên môn học:
tên tiếng Việt: ………Chuyên ngữ Kinh tế 4………….…
tên tiếng Đức: Fachsprache Wirtschaftsdeutsch 4 (German for business 4)……
- Mã môn học: NVD 010
- Môn học thuộc khối kiến thức:
Đại cương □
|
Chuyên nghiệp □
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Cơ sở ngành □
|
Chuyên ngành x
|
Bắt buộc □
|
Tự chọn □
|
Bắt buộc x
|
Tự chọn □
|
2. Số tín chỉ: 5 (4 TCLT + 1 TCTH)
3. Trình độ (dành cho sinh viên năm thứ 3 chuyên ngành Chuyên ngữ Kinh tế)
4. Phân bố thời gian: 90 tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)
- Lý thuyết: 50 tiết
- Thực hành:(bài tập, thu hoạch, làm dự án) 40 tiết
- Tự học: 30 tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: Hoàn tất học phần Chuyên ngữ Kinh tế 2.
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp.
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Chuyên ngữ Kinh tế 4 tập trung vào 2 mảng nội dung chính là marketing (chính sách thị trường) và management (quản trị).
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:
*Mục tiêu: Học phần này sẽ giúp sinh viên nâng cao kiến thức chuyên ngành tiếng Đức thương mại đã được học trong học phần 1,2 và 3, tăng cường bài tập áp dụng vào thực tế, các tình huống trong giao tiếp kinh tế.
* Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:
-
Phân tích nghệ thuật đàm phán trong kinh doanh.
-
Đánh giá các chiến lược quảng cáo sản phẩm và lựa chọn chiến lược tối ưu nhất để nâng cao doanh thu.
-
Trình bày các công cụ quảng cáo.
-
Chỉ ra mối quan hệ giữa nhà sản xuất và nhà phân phối sản phẩm.
-
Phân tích chiến lược quảng cáo của một số công ty nổi tiếng thế giới.
-
Phân tích kỹ năng quản lý nhân sự, quản lý dự án.
-
Tóm tắt những yêu cầu đặt ra cho một người lãnh đạo nhóm hoặc một trưởng phòng.
-
Phát triển kỹ năng tự học.
-
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
1
|
Phân tích nghệ thuật đàm phán trong kinh doanh.
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
2
|
Đánh giá các chiến lược quảng cáo sản phẩm và lựa chọn chiến lược tối ưu nhất để nâng cao doanh thu.
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
3
|
Trình bày các công cụ quảng cáo.
|
SV thảo luận về đề tài
|
|
4
|
Chỉ ra mối quan hệ giữa nhà sản xuất và nhà phân phối sản phẩm.
|
SV phân tích đề tài và thảo luận.
|
|
5
|
Phân tích chiến lược quảng cáo của một số công ty nổi tiếng thế giới.
|
Mỗi nhóm chọn 1 công ty và phân tích chiến lược quảng cáo của họ.
|
Điểm giữa kỳ
|
6
|
Phân tích kỹ năng quản lý nhân sự, quản lý dự án.
|
SV đọc bài và thảo luận nhóm. GV giải thích những khái niệm SV chưa hiểu.
|
|
7
|
Tóm tắt những yêu cầu đặt ra cho một người lãnh đạo nhóm hoặc một trưởng phòng.
|
SV thảo luận nhóm, sau đó trình bày kết quả trong lớp, mỗi SV trình bày kế hoạch cá nhân để trở thành người lãnh đạo.
|
|
8
|
Phát triển kỹ năng tự học.
Có thái độ học tập và rèn luyện suốt đời.
|
Thông qua việc làm bài tập dự án và những thảo luận nhóm trong học kỳ.
|
|
*Ghi chú:
- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành
- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)
STT
|
Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học
|
Các hoạt động dạy và học
|
Kiểm tra, đánh giá sinh viên
|
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
|
Kiến thức
|
Kỹ năng
|
Thái độ
|
|
VD:Mô tả/trình bày được ….
|
GV thuyết trình
Thảo luận nhóm
SV thuyết trình
………………..
|
Kỹ năng trình bày
Ý kiến hỏi đáp
Kiểm tra giữa kỳ
|
PLO1
|
PLO2
|
PLO3
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |