UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 10.26 Mb.
trang37/81
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích10.26 Mb.
#6238
1   ...   33   34   35   36   37   38   39   40   ...   81

h. Lệ phí : Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao khoán đất lâm nghiệp

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh.

- Thông tư số 102/2006/TT-BNN ngày 13/11/2006 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh.

- Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 16/05/2008 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Quy định giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các Ban quản lý rừng, nông trường quốc doanh và công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu số 02/ĐK


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

































ĐƠN XIN GIAO KHOÁN ĐẤT ..............

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)













Kính gửi:


1. Họ và tên người xin giao khoán đất (Viết chữ in hoa)*: ...........................................................

...................................................................................................................

2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số sổ hộ khẩu: .........................................cấp ngày.......tháng.......năm........

3. Địa chỉ liên hệ: ...................................................,

Điện thoại: ............

4. Địa điểm khu đất xin giao khoán: ........................................................................................

5. Diện tích xin giao khoán (m2):

6. Thời hạn xin giao khoán (năm):

7. Để sử dụng vào mục đích:

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai; chấp hành đúng hợp đồng giao, nhận khoán đất





..., ngày ... tháng ... năm...

Người xin giao khoán đất

(Ký và ghi rõ họ, tên)



XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
VỀ NHU CẦU CỦA NGƯỜI XIN GIAO KHOÁN ĐẤT






..., ngày ... tháng ... năm...

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)


15. Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt. Mã số hồ sơ: T-BPC-257821-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã.

- Bước 2: Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển chuyển đặc biệt

- Bước 3 : Nhận giấy phép vận chuyển đặc biệt tại Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm hoặc qua đường bứu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt.

+ Tài liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục kiểm lâm.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Hạt Kiểm lâm ( nếu địa phương không có hạt kiểm lâm thì Cục kiểm lâm thực hiện)

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt Phụ lục số 9 – Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

- Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm;

- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp &PTNT sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.

- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp &PTNT về việc quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục 09

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy phép vận chuyển đặc biệt

Kính gửi: ..........................................................................................
1. Tên cá nhân, Tổ chức ........................................................................................

2. Địa chỉ................................................................................................................

3. Đề nghị được vận chuyển...................................................................................

Nơi đi......................................................................................................................

Nơi đến...................................................................................................................

4. Mục đích vận chuyển.........................................................................................

5. Chủng loại .........................................................................................................

Nguồn gốc) .............................................................................................................

6. Số lượng:....................................................Khối lượng......................................

7. Phương tiện vận chuyển....................................................................................

8. Thời gian vận chuyển.........................................................................................

........ngày tháng năm .....

Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ, tên)




VIII. LĨNH VỰC KINH TẾ - HẠ TẦNG (CÔNG THƯƠNG - QLĐT):

1. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị và nhà ở riêng lẻ tiếp giáp hành lang các trục giao thông Quốc lộ, đường tỉnh hoặc theo quy định của UBND cấp huyện thuộc địa giới hành chính của huyện, thị xã. Mã số hồ sơ : T-BPC-257325-TT



a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã để thẩm định.

- Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật chuyên môn, thì cơ quan thẩm định hồ sơ phải có văn bản trả lời chính thức trong vòng 07 ngày làm việc. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.

- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Quản lý đô thị thị xã/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu (cơ quan cấp phép xây dựng cung cấp mẫu).

+ Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

. Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

. Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;

. Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

- Số lượng hồ sơ : 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện:Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Quản lý đô thị thị xã.

- Cơ quan phối hợp : Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và Văn phòng ĐKQSDĐ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng .

h) Lệ phí : 50.000đ/trường hợp.

d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở.

e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Điều kiện chung để được cấp giấy phép xây dựng đối với các loại công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ:

Các loại công trình và nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:

+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.

+ Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

+ Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.

- Điều kiện riêng để được cấp giấy phép xây dựng đối với các loại công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Điều 5 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2014 của Chính phủ, công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ để được cấp giấy phép xây dựng còn phải đáp ứng các điều kiện riêng sau đây:

+ Đối với công trình và nhà ở riêng lẻ trong đô thị:

. Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

. Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị:

. Đối với công trình xây dựng không theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;

. Đối với công trình xây dựng theo tuyến: Phải phù hợp với vị trí và phương án tuyến đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.



    - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

    - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.



- Quyết định số 172/QĐ-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục số 13

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/ 12/ 2012 của Bộ Xây dựng)

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở

(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: ..............................................................

1. Tên chủ hộ: ........................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................

Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................

Tỉnh, thành phố: .............................................................................................

Số điện thoại: .................................................................................................

2. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................

- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.

- Tại: ........................................... . ................................................

- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................

- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................

3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................

- Cấp công trình: .......................

- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.

- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): .............................................

- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................

- Địa chỉ: .................................................................................................

- Điện thoại: …………………..........................

- Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ..........................cấp ngày ..................

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng

6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.



Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 -


2 - ......... ngày ......... tháng ......... năm .........

Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

2. Cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (có vị trí tiếp giáp với hành lang các trục giao thông Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy định hành lang lộ giới). Mã số hồ sơ: T-BPC-257331-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã để thẩm định.

- Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật chuyên môn, thì cơ quan thẩm định hồ sơ phải có văn bản trả lời chính thức trong vòng 07 ngày làm việc. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.

- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Quản lý đô thị thị xã/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 14 của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

+ Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

. Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500, theo mẫu tại Phụ lục số 15 của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

. Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.

. Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.

* Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình, nhà ở riêng lẻ nêu tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng; tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:

. Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC.

. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết kế. Đối với nhà ở riêng lẻ không bắt buộc phải có báo cáo thẩm định, phê duyệt thiết kế; nhưng nếu quy mô từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 trở lên thì phải do tổ chức tư vấn hoặc cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thiết kế. Cơ quan cấp phép xây dựng chỉ kiểm tra tính hợp lệ của các bản vẽ kết cấu chịu lực. Tổ chức, cá nhân thiết kế và thẩm tra thiết kế (nếu có) phải chịu trách nhiệm về kết quả thiết kế do mình thực hiện.

Đối với nhà ở riêng lẻ dưới 3 tầng hoặc có tổng diện sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2, hộ gia đình có thể tự tổ chức thiết kế và phải chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.

. Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định.

. Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.

. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9 của Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

- Số lượng hồ sơ : 02 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện:Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Quản lý đô thị thị xã.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và Văn phòng ĐKQSDĐ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.

h) Lệ phí : 50.000đ/trường hợp.

d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở.

e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Điều kiện chung để được cấp giấy phép xây dựng đối với các loại công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ:

Các loại công trình và nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:

+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.

+ Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thuỷ, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

+ Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.

- Điều kiện riêng để được cấp giấy phép xây dựng đối với các loại công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Điều 5 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ, công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ để được cấp giấy phép xây dựng còn phải đáp ứng các điều kiện riêng sau đây:

- Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Đối với công trình ở khu vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn được duyệt, thì phải phù hợp với quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý trật tự xây dựng.



l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.



    - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

    - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.



- Quyết định số 172/QĐ-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục số 14

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/ 12/ 2012 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________


ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)

Kính gửi: UBND xã ..........................................................

1. Tên chủ hộ gia đình: ................................................. ............................

- Số chứng minh thư: ..............................Ngày cấp: ....................................

- Địa chỉ thường trú: ............................................................................

- Số điện thoại: ............................. ..................................................

2. Địa điểm xây dựng: ....................................... .....................................

3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng: .......................................

- Diện tích xây dựng tầng một .......................m2 .....................................

- Tổng diện tích sàn ....................... m2 .......................................................

- Chiều cao công trình ....................m; số tầng ........................................

4. Cam kết:

Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1-


2-

........,ngày........tháng........năm........ Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

3. Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình, nhà riêng lẻ. Mã số hồ sơ: T-BPC-257332-TT



a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã để thẩm định.

- Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật chuyên môn, thì cơ quan thẩm định hồ sơ phải có văn bản trả lời chính thức trong vòng 07 ngày làm việc. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.

- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Quản lý đô thị thị xã/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở theo mẫu tại Phụ lục số 16 kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

+ Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình.

+ Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

- Số lượng hồ sơ : 02 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện:Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Quản lý đô thị thị xã.

- Cơ quan phối hợp : Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và Văn phòng ĐKQSDĐ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.

h) Lệ phí : 50.000đ/trường hợp.

d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở.



e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt.

Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Công trình nhà ở sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.



    - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

    - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.



- Quyết định số 172/QĐ-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục số 16

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/ 12/ 2012 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Cải tạo/sửa chữa ……..................

Kính gửi: ..............................................................

1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................

- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................

- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................

Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................

Tỉnh, thành phố: .............................................................................................

Số điện thoại: .................................................................................................

2. Hiện trạng công trình: ......................................................................

- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.

- Tại: ........................................... . ................................................

- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................

- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................

- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................

- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.

- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................

- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................

- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.

- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................

- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................

- Địa chỉ: .................................................................................................

- Điện thoại: …………………..........................

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.

6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 - ......... ngày ......... tháng ......... năm .........

2 - Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)

4. Cấp lại giấy phép xây dựng công trình, nhà riêng lẻ. Mã số hồ sơ: T-BPC-257745-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã để thẩm định.

- Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ xin cấp lại Giấy phép xây dựng chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật chuyên môn, thì cơ quan thẩm định hồ sơ phải có văn bản trả lời chính thức trong vòng 07 ngày làm việc. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp lại Giấy phép xây dựng.

- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Quản lý đô thị thị xã/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại.

+ Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).

- Số lượng hồ sơ : 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện:Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Quản lý đô thị thị xã.

- Cơ quan phối hợp : Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và Văn phòng ĐKQSDĐ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng .

h) Lệ phí : 50.000đ/trường hợp.

d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng. (tự viết)

e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Giấy phép xây dựng được cấp lại đối với các trường hợp bị rách, nát, hoặc bị mất.

- Giấy phép xây dựng được cấp lại dưới hình thức bản sao.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.



    - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

    - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.



- Quyết định số 172/QĐ-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

5. Gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ tại nông thôn (có vị trí tiếp giáp với hành lang các trục giao thông Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy định hành lang lộ giới). Mã số hồ sơ: T-BPC-257335-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã để thẩm định.

- Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật chuyên môn, thì cơ quan thẩm định hồ sơ phải có văn bản trả lời chính thức trong vòng 07 ngày làm việc. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.

- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Quản lý đô thị thị xã/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do chưa khởi công xây dựng;

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp

- Số lượng hồ sơ : 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện:Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Quản lý đô thị thị xã.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và Văn phòng ĐKQSDĐ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng .

h) Lệ phí: 50.000đ/trường hợp.

d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở.

e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.

- Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng.

- Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới

.l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.



    - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

    - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.



- Quyết định số 172/QĐ-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục số 16

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/ 12/ 2012 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Cải tạo/sửa chữa ……..................

Kính gửi: ..............................................................

1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................

- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................

- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................

Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................

Tỉnh, thành phố: .............................................................................................

Số điện thoại: .................................................................................................

2. Hiện trạng công trình: ......................................................................

- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.

- Tại: ........................................... . ................................................

- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................

- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................

- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................

- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.

- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................

- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................

- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.

- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................

- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................

- Địa chỉ: .................................................................................................

- Điện thoại: …………………..........................

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.

6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 - ......... ngày ......... tháng ......... năm .........

2 - Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)
6. Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở riêng lẻ. Mã số hồ sơ: T-BPC-257338-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã để thẩm định.

- Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng tạm chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật chuyên môn, thì cơ quan thẩm định hồ sơ phải có văn bản trả lời chính thức trong vòng 07 ngày làm việc. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.

- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Quản lý đô thị thị xã/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu, trong đó có cam kết phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.

+ Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:

. Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.

. Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.

. Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện:Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Quản lý đô thị thị xã.

- Cơ quan phối hợp : Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và Văn phòng ĐKQSDĐ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng tạm.

h) Lệ phí : 50.000đ/trường hợp.

d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm.

e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.

- Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

- Hồ sơ thiết kế xây dựng đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ.

- Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

- Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.



    - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

    - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.



- Quyết định số 172/QĐ-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM

Kính gửi: ..............................................................

1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................

- Người đại diện: .............................................Chức vụ: .................................

- Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................

Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ......................................

Tỉnh, thành phố: .............................................................................................

Số điện thoại: .................................................................................................

2. Hiện trạng công trình: ......................................................................

- Lô đất số:..........................................Diện tích ............m2.

- Tại: ........................................... . ................................................

- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................

- Tỉnh, thành phố: ..........................................................................................

- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................

- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.

- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..........................................................................

- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................

- Diện tích xây dựng tầng 1: .........m2.

- Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ....................................................

- Chứng chỉ hành nghề số: ...............do ………….. Cấp ngày: .....................

- Địa chỉ: .................................................................................................

- Điện thoại: …………………..........................

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................

5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.

6. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 - ......... ngày ......... tháng ......... năm .........

2 - Người làm đơn

(Ký ghi rõ họ tên)
7. Điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện. Mã số hồ sơ: T-BPC-257340-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã để thẩm định.



- Bước 2: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện /Phòng Quản lý đô thị thị xã thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật chuyên môn, thì cơ quan thẩm định hồ sơ phải có văn bản trả lời chính thức trong vòng 07 ngày làm việc. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp Giấy phép xây dựng.

- Bước 3 : Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Quản lý đô thị thị xã/ Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:



* Đối với công trình:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 17 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

+ Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 -1/200.

+ Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh của chủ đầu tư, trong đó có nội dung đảm bảo an toàn chịu lực; an toàn phòng chống cháy; bảo đảm môi tr­ường. Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (nếu có) do tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện.

Đối với công trình đã khởi công xây dựng, phải được cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng xác nhận bằng văn bản việc chủ đầu tư xây dựng đúng theo giấy phép xây dựng tại thời điểm xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.



* Đối với nhà ở riêng lẻ:

- Nhà ở riêng lẻ tại đô thị:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 18 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

+ Các bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh, tỷ lệ 1/50 -1/200.



- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn:

+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 19 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.

+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều chỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 15 Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.



- Số lượng hồ sơ : 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan thực hiện:Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Quản lý đô thị thị xã.

- Cơ quan phối hợp : Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và Văn phòng ĐKQSDĐ.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng .

h) Lệ phí : 50.000đ/trường hợp.

d) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở.

e) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :

- Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt.

Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Công trình nhà ở sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ.

- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.



    - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

    - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.

    - Quyết định số 172/QĐ-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.


- Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 61/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục số 15

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/ 12/ 2012 của Bộ Xây dựng)








Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 10.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   33   34   35   36   37   38   39   40   ...   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương