UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 10.26 Mb.
trang34/81
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích10.26 Mb.
#6238
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   ...   81

h) Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;

- Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;

- Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;

- Thông tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;

- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy đinh về TTHC trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 57/2010/NĐ-CP ngày 15/12/2010 cùa Chính phủ

- Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/11/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm của chủ rừng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân về bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh;

- Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về cho thuê đất lâm nghiệp và liên kết với chủ rừng để trồng cao su, trồng rừng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh;

- Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp chính quyền và trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ rừng, chủ dự án được nhà nước giao đất lâm nghiệp, cho thuê hoặc liên kết thực hiện dự án trên đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.



5. Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên. Mã số hồ sơ : T-BPC-257748-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1 : Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp & PTNT.

- Bước 2 : Phòng Nông nghiệp & PTNT thẩm định hồ sơ, Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau đó lập tờ trình UBND cấp huyện ra quyết định.

- Bước 3 : Nhận kết quả tại Phòng Nông nghiệp & PTNT



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp & PTNT hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần bồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên của chủ rừng;

+ Thuyết minh thiết kế khai thác chọn;

+ Phiếu bài cây khai thác;

+ Biên bản xác nhận của Kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã và bản đồ khu khai thác;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp & PTNT.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính : Quyết định phê duyệt phương án khai thác rừng

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục 1- Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác

(Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Đơn vị chủ quản:………… CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tên đơn vị……………….. Độc lập - Tự do – Hạnh phúc



ĐỀ CƯƠNG

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC
I. Đặt vấn đề:

- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………….

- Mục đích khai thác…………………………………………………………..

II. Tình hình cơ bản khu khai thác

1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:

a) Vị trí: Thuộc lô………………., khoảnh,……………….. Tiểu khu …...;

b) Ranh giới:

- Phía Bắc giáp…………………………..

- Phía Nam giáp…………………………..

- Phía Tây giáp…………………………..

- Phía Đông giáp…………………………..

2. Diện tích khai thác:…………..ha;

3. Loại rừng đưa vào khai thác)



III Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:

1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..…..

2. Sản lượng cây đứng…

3. Tỉ lệ lợi dụng:

4. Sản lượng khai thác)

(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)

IV. Sản phẩm khai thác:

- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:

+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3

+ Lâm sản ngoài gỗ……………….(( m3/ cây/tấn..)

- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài)

(kèm theo biểu sản phẩm khai thác)

V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.

a) Chặt hạ:

b) Vận xuất:

c) vận chuyển

d) vệ sinh rừng sau khai thác

e) Thời gian hoàn thành.



VI. Kết luận, kiến nghị.

Chủ rừng /đơn vị khai thác

(ký tên ghi rõ họ tên,

đóng dấu nếu có)

6. Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình, hoặc sử dụng vào mục đích khác) Mã số hồ sơ: T-BPC-257749-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1 : Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp & PTNT.

- Bước 2 : Phòng Nông nghiệp & PTNT thẩm định hồ sơ, Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau đó lập tờ trình UBND cấp huyện ra quyết định.

- Bước 3 : Nhận kết quả tại Phòng Nông nghiệp & PTNT



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp & PTNT hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần bồ sơ:

+ Bản đăng ký khai thác

+ Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng;

+ Biên bản xác nhận của Kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã;

+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác và sơ đồ khu khai thác;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đã đăng ký

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp & PTNT.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Bản đăng ký khai thác (Phụ lục 3)- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT);

-Bảng dự kiến sản phẩm khai thác (Phụ lục 2 - Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:.

Phụ lục 2: Mẫu bảng dự kiến sản phẩm khai thác

(Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc



BẢNG DỰ KIẾN SẢN PHẨM KHAI THÁC
1. Thông tin chung

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác) …………………………

- Thời gian thực hiện…………………………………

- Địa danh khai thác: lô…………..khoảnh…………tiểu khu………;

- Diện tích khai thác:………………..ha ( nếu xác định đươc);

2. Sản phẩm đăng ký khai thác, tận thu: (thống kê cụ thể theo từng lô, khoảnh)

a) Gỗ rừng tự nhiên:

TT

Địa danh

Loài cây

Đường kính

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh



1.

TK: 150

K: 4

a

giổi

dầu


45

1,5

Tổng



















b) Rừng trồng:

TT

Địa danh

Loài cây

Số cây

Khối lượng (m3)

Tiểu khu

khoảnh



1.

TK: 150

K: 4

-


a

-

b



Bạch đàn

Keo


-

45

150


-

10,5

50,5


Tổng



















c) Lâm sản khác:

TT

Địa danh

Loài lâm sản

Khối lượng (m3, cây, tấn)

Tiểu khu

khoảnh



1.

TK: 150

K: 4

a

b


Song mây

Bời lời


1000 cây

100 tấn


Tổng















Xác nhận ( nếu có) Chủ rừng /đơn vị khai thác



(ký tên ghi rõ họ tên,

đóng dấu nếu có)


Phụ lục 3: Mẫu bản đăng ký sản phẩm khai thác

(Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc


BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC

Kính gửi:......................................................................

- Tên chủ rừng, hoặc đơn vị khai thác) ………………......................…………

- Địa chỉ:............................................................................................................

được .............................................giao quản lý, sử dụng ..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ............ngày....... tháng....... năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng số...........ngày......... tháng........ năm....... của) ...... .......................)

Xin đăng ký khai thác) ................................tại lô…………..khoảnh……tiểu khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản..

Kèm theo các thành phần hồ sơ gồm:....................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đề nghị quý cơ quan xem xét, cho ý kiến./.



Chủ rừng (Đơn vị khai thác)

(ký tên ghi rõ họ tên

đóng dấu nếu có)

7. Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh đối với rừng tự nhiên. Mã số hồ sơ: T-BPC-257752-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1 : Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp & PTNT.

- Bước 2 : Phòng Nông nghiệp & PTNT thẩm định hồ sơ, Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau đó lập tờ trình UBND cấp huyện ra quyết định

- Bước 3 : Nhận kết quả tại Phòng Nông nghiệp & PTNT



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp & PTNT hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần bồ sơ:

+ Bản đăng ký khai thác

+ Bản thiết kế hoặc dự án lâm sinh;

+ Bản dự kiến sản phẩm khai thác;

+ Bản xác nhận của Kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đã đăng ký

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp & PTNT

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Bản đăng ký khai thác (Phụ lục 3)- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT);

- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác (Phụ lục II- theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống thủ tục hành chính số 6.

8. Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác tận dụng những cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đỗ gãy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh đối với rừng tự nhiên hoặc rừng trồng, bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại. Mã số hồ sơ: T-BPC-257755-TT

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp & PTNT.

Bước 2: Phòng Nông nghiệp & PTNT thẩm định hồ sơ, Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau đó lập tờ trình UBND cấp huyện ra quyết định

Bước 3 : Nhận kết quả tại Phòng Nông nghiệp & PTNT



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp & PTNT hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần bồ sơ:

+ Bản đăng ký khai thác;

+ Bảng dự kiến sản phẩm khai thác;

+ Sơ đồ khu khai thác;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp huyện không có ý kiến thì chủ rừng được khai thác theo hồ sơ đã đăng ký

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia dình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp & PTNT

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bảng dự kiến sản phẩm khai thác (Phụ lục II- theo Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).

- Bản đăng ký khai thác (Phụ lục 3) - Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống thủ tục hành chính số 6.

9. Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác các loại lâm sản ngoài gỗ, tre nứa trong rừng tự nhiên, trồng rừng (trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng). Mã số hồ sơ: T-BPC-257761-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1 : Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp & PTNT.

- Bước 2 : Phòng Nông nghiệp & PTNT thẩm định hồ sơ, Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau đó lập tờ trình UBND cấp huyện ra quyết định.

- Bước 3 : Nhận kết quả tại Phòng Nông nghiệp & PTNT



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp & PTNT hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần bồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị cấp phép khai thác rừng trồng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;

+ Thuyết minh thiết kế khai thác;

+ Sơ đồ khu khai thác;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp & PTNT.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (Phụ lục I- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính : Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục 1: Mẫu đề cương thuyết minh thiết kế khai thác

(Kèm theo Thông tư số 35 /2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị chủ quản:………… CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Tên đơn vị……………….. Độc lập - Tự doHạnh phúc





ĐỀ CƯƠNG

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KHAI THÁC
I. Đặt vấn đề:

- Tên chủ rừng (đơn vị khai thác)…………………………………………….

- Mục đích khai thác…………………………………………………………..

II. Tình hình cơ bản khu khai thác

1. Vị trí, ranh giới khu khai thác:

a) Vị trí: Thuộc lô………………., khoảnh,……………….. Tiểu khu …...;

b) Ranh giới:

- Phía Bắc giáp…………………………..

- Phía Nam giáp…………………………..

- Phía Tây giáp…………………………..

- Phía Đông giáp…………………………..

2. Diện tích khai thác:…………..ha;

3. Loại rừng đưa vào khai thác)



III Các chỉ tiêu kỹ thuật lâm sinh:

1. Tổng trữ lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..…..

2. Sản lượng cây đứng…

3. Tỉ lệ lợi dụng:

4. Sản lượng khai thác)

(kèm theo biểu tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)

IV. Sản phẩm khai thác:

- Tổng sản lượng khai thác…………… (phân ra từng lô, khoảnh), cụ thể:

+ Gỗ: số cây…….…., khối lượng ………..….m3

+ Lâm sản ngoài gỗ……………….(( m3/ cây/tấn..)

- Chủng loại sản phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ phân theo từng loài)

(kèm theo biểu sản phẩm khai thác)

V. Biện pháp khai thác, thời gian hoàn thành.

a) Chặt hạ:

b) Vận xuất:

c) vận chuyển

d) vệ sinh rừng sau khai thác

e) Thời gian hoàn thành.



VI. Kết luận, kiến nghị.

Chủ rừng /đơn vị khai thác

(ký tên ghi rõ họ tên,

đóng dấu nếu có)

10. Phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác gỗ rừng tự thiên phục vụ nhu cầu hàng năm trong trường hợp không đủ điều kiện khai thức chính . Mã số hồ sơ: T-BPC-257763-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp & PTNT.

- Bước 2 : Thẩm định hồ sơ, lập Tờ trình UBND cấp huyện ra quyết định.

- Bước 3 : Nhận kết quả tại Phòng Nông nghiệp & PTNT



b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp & PTNT hoặc qua bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần bồ sơ:

+ Tờ trình đề nghị cấp phép khai rừng tự nhiên của chủ rừng;

+ Thuyết minh thiết kế khai thác chọn;

+ Phiếu bài cây khai thác;

+ Biên bản xác nhận của kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã và bản đồ khu khai thác)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nông nghiệp & PTNT.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Đề cương thuyết minh thiết kế khai thác (Phụ lục I- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT).



k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính : Quyết định phê duyệt phương án khai thức rừng..

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

- Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy chế quản lý rừng tại Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ;

- Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 02/11/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống thủ tục hành chính số 9.

11. Cho thuê đất trồng rừng và cây công nghiệp. Mã số hồ sơ: T-BPC-257785-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng xin thuê đất đến liên hệ chủ rừng.

- Bước 2: Nộp các giấy tờ có liên quan tại chủ rừng.

- Bước 3: Nhận kết quả tại chủ rừng.



b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản thuận chủ trương của UBND tỉnh.

+ Văn bản chấp thuận vị trí của UBND tỉnh.

+ Quyết định phê duyệt hiện trạng rừng của Sở NN & PTNT.

+ Quyết định phê duyệt dự án chuyển đổi của UBND tỉnh.

+ Báo cáo tác động TNMT của UBND tỉnh.

+ Quyết định phê duyệt thiết kế khai thác của Sở NN & PTNT.

+ Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

-Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

-Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chủ rừng.

-Cơ quan phối hợp: Sở NN & PTNT, Chi cục Kiểm lâm.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản bàn giao vị trí.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng.

- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/04/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn trình tự giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, các nhân và công đồng dân cư thôn

- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.



12. Giao khoán quản lý bảo vệ rừng. Mã số hồ sơ: T-BPC-257786-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng nhận khoán đến chủ rừng nhận mẫu đơn.

- Bước 2: Kê khai đơn theo biểu mẫu.

- Bước 3: Xác nhận đơn tại địa phương nơi có rừng .

- Bước 4: Nộp đơn và các giấy tờ có liên quan tại chủ rừng.

- Bước 5: Nhận kết quả tại chủ rừng.



b) Cách thức thực hiện: Gởi trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Đơn xin nhận khoán quản lý bảo vệ rừng.

- Số lượng hồ sơ: 2 bộ



d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.



f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ rừng.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chủ rừng.

- Cơ quan phối hợp : UBND xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ theo dõi giao khoán quản lý bảo vệ rừng.

h. Lệ phí : Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh.

- Thông tư số 102/2006/TT-BNN ngày 13/11/2006 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh.

- Thông tư liên tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14/6/2013 về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện bảo bệ rừng;

- Công văn số 4545/BNN-TCLN ngày 23/12/2013 của Bộ Nông ngiệp và PTNT về việc khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh rừng

- Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 16/05/2008 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Quy định giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các Ban quản lý rừng, nông trường quốc doanh và công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh .



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

Mẫu 01/TLHD

Mẫu nội dung trang bìa tài liệu Hồ sơ giao, nhận khoán




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



HỒ SƠ GIAO NHẬN KHOÁN số ........../

1. Bên giao khoán:

Địa chỉ:

2. Bên nhận khoán:

Địa chỉ:

3. Tập hồ sơ tài liệu này gồm có:

- Đơn xin giao khoán: bản, gồm trang

- Hợp đồng giao khoán, nhận khoán: bản, gồm trang

- Tài liệu đo đạc:

+ Trích lục bản đồ địa chính bản, gồm trang

+ Trích đo địa chính bản, gồm trang

+ Biên bản giao, nhận khoán bản, gồm trang

- Các tài liệu khác, gồm:

+

+



Hồ sơ này có hai (02) bộ, có giá trị như nhau; bên giao khoán giữ một (01) bộ, bên nhận khoán giữ một (01) bộ.


Mẫu số 02/ĐK


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

































ĐƠN XIN GIAO KHOÁN ĐẤT ..............

(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)













Kính gửi:


1. Họ và tên người xin giao khoán đất (Viết chữ in hoa)*: ...........................................................

...................................................................................................................

2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số sổ hộ khẩu: .........................................cấp ngày.......tháng.......năm........

3. Địa chỉ liên hệ: ...................................................,

Điện thoại: ............

4. Địa điểm khu đất xin giao khoán: ........................................................................................

5. Diện tích xin giao khoán (m2):

6. Thời hạn xin giao khoán (năm):

7. Để sử dụng vào mục đích:

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai; chấp hành đúng hợp đồng giao, nhận khoán đất





..., ngày ... tháng ... năm...

Người xin giao khoán đất

(Ký và ghi rõ họ, tên)



XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
VỀ NHU CẦU CỦA NGƯỜI XIN GIAO KHOÁN ĐẤT






..., ngày ... tháng ... năm...

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)


Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 10.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   30   31   32   33   34   35   36   37   ...   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương