h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu BM1).
Trường hợp bà mẹ đã chết thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu BM2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những bà mẹ đã được phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 01/9/2012 của ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đối, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
Mẫu BM1
C ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Họ và tên: …………………………………… Sinh ngày ….. tháng .... năm …...
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán: .........................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số…………….. ngày ….. tháng ….. năm …….. của Chủ tịch nước./.
…………. ngày….. tháng….. năm...........
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại ….……………………………………………
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……... ngày .... tháng .... năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu BM2
C ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ và tên: …………………………… Sinh ngày ….. tháng …... năm ...........
Nguyên quán: .....................................................................................................................
Đã chết ngày .…. tháng …... năm …………….
Được truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ……………….ngày…....tháng…....năm…….... của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên: ………………Sinh ngày …... tháng …... năm ……. Nam/Nữ:…
Nguyên quán: .....................................................................................................................
Trú quán: ........................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ: ...................................................................................................... /.
…………. ngày….. tháng….. năm...........
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại ….……………………………………………
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
……... ngày .... tháng .... năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu UQ
C ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày …... tháng …... năm ……..., tại ..............................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………….. Sinh ngày........tháng.......năm…….. Nam/Nữ: ……
Trú quán: ..........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: …………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: …………
3. Nội dung ủy quyền (*):
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)……………..
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này.
2, Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học: mã số hồ sơ. T-BPC-256814-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân lập bản khai kèm các giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các nội dung trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Cách thức thực hiện:
Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai (Mẫu HH1).
+ Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
+ Bản sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
+ Bản sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các trường hợp sau đây:
. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định.
Người hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu HH1).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học.
Bị mắc 1 trong 17 bệnh theo quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-BYT ngày 20/2/2008 của Bộ Y tế về ban hành danh mục bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học/đioxin.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 01/9/2012 của ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đối, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
Mẫu HH1
C ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ........ tháng …….. năm ………………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: .................................................................................................................
Trú quán: ...........................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………..
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
|
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ……………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
………………………………………
………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
………….... ngày ….. tháng ..... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
3, Giải quyết chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học: mã số hồ sơ. T-BPC-256818-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân lập bản khai kèm các giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận các nội dung trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Cách thức thực hiện:
Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai (Mẫu HH1).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Một trong những giấy tờ của cha (mẹ) đẻ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
+ Bản sao : Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
+ Biên bản giám định dị dạng, dị tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên (Mẫu HH5).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai (Mẫu HH1).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có giấy tờ của cha (mẹ) đẻ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005 của ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 01/9/2012 của ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đối, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
Mẫu HH1
C ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ........ tháng …….. năm ………………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: ......................................................................................................................
Trú quán: ............................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………..
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
|
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ……………
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:
………………………………………
………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
………….... ngày ….. tháng ..... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
4, Chế độ mai táng phí, trợ cấp một lần cho người có công khi từ trần. Mã số hồ sơ: TBPC-256824--TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập bản khai kèm bản sao giấy chứng tử, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định có trách nhiệm xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Cách thức thực hiện:
Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1);
+ Giấy chứng tử;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |