Tt tin học tự nhiên và CÔng nghệ quốc gia việN ĐỊa chấT


VI- KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (LÀM TRÒN CÁC SỐ TÍNH TOÁN)



tải về 1.68 Mb.
trang55/64
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.68 Mb.
#19840
1   ...   51   52   53   54   55   56   57   58   ...   64

VI- KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (LÀM TRÒN CÁC SỐ TÍNH TOÁN)


  1. Kinh phí đầu tư các hạng mục công trình tính trung bình cho mỗi mét dài:

 Phương án I: công trình bảo vệ bờ dạng kè gia cố bờ

+ Sử dụng kết cấu bê tông: 3.610.000 đ/1m

+ Sử dụng thảm bê tông mềm: 2.250.000 đ/1m

 Phương án II: công trình bảo vệ bờ dạng đê ngăn cát giảm sóng

+ Sử dụng kết cấu đá đổ + bê tông: 20.000.000 đ/1m

+ Sử dụng thảm bê tông mềm phủ mái: 6.750.000 đ/1m



  1. Tổng kinh phí cho mỗi công trình như sau:

 Phương án I: công trình bảo vệ bờ dạng kè gia cố bờ

+ Kết cấu BT: 21.227 x 106 đ

+ Kết cấu thảm BT mềm: 13.230 x 106 đ

 Phương án II: công trình bảo vệ bờ dạng đê ngăn cát giảm sóng:

Đê dọc bờ K1:

+ Kết cấu BT: 4.000 x 106 đ

+ Kết cấu thảm BT mềm: 1.350 x 106 đ

Đê T1: + Kết cấu BT: 6.000 x 106 đ

+ Kết cấu thảm BT mềm: 2.700 x 106 đ


  1. Tổng kinh phí cho toàn bộ các hạng mục công trình:

 Phương án I: công trình bảo vệ bờ dạng kè gia cố bờ:

+ Kết cấu BT: 21.227 x 106 đ

+ Kết cấu thảm BT mềm: 13.230 x 106 đ

 Phương án II: công trình bảo vệ bờ dạng đê ngăn cát giảm sóng:

+ Kết cấu BT: 52.000 x 106 đ

+ Kết cấu thảm BT mềm: 20.250 x 106 đ


VII – TÓM LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN SA HUỲNH


Trong xử các trường hợp tái biến xói lở bờ biển, ít có những giải pháp thực sự hoàn thiện. Mỗi giải pháp đều có ưu và nhược điểm. Vì vậy, phương án sử dụng kết hợp các giải pháp công trình và phi công trình sẽ tận dụng được điểm mạnh của mỗi giải pháp và hạn chế những nhược điểm không dễ khắc phục. Trong giải pháp công trình xin kiến nghị:

  1. Bố trí công trình theo một trong hai phương án, thể hiện trên các bản vẽ BV- 02 và BV- 03. Chúng tôi kiến nghị chọn phương án II (Phương án công trình hỗn hợp: đê dọc bờ và đê chữ T).

  2. Kết cấu công trình hoặc bằng đá hộc có phủ khối bê tông phá sóng, hoặc bằng cấu kiện vật liệu thảm mềm, tuỳ theo điều kiện cụ thể.

  3. Tổng kinh phí đầu tư theo phương án II là 52 tỷ đồng nếu sử dụng kết cấu đá và bê tông và 20,25 tỷ đồng nếu sử dụng kết cấu vật liệu thảm bê tông mềm, thực hiện ít nhất trong khoảng 2  3 năm.

  4. Có thể áp dụng phương pháp nuôi bãi nhân tạo khi yêu cầu cho kết quả nhanh trong 2 ­­ 3 tháng và tôn tạo cảnh quan phù hợp với tự nhiên hơn.

  5. Tuỳ theo khả năng và mức độ đầu tư, để phân đoạn thi công theo thứ tự ưu tiên những đoạn trọng điểm và hoàn chỉnh dần cả công trình.

B - CÔNG TRÌNH ỔN ĐỊNH CỬA ĐẠI (SÔNG TRÀ KHÚC)

I- Đặc điểm chung của công trình

1.1 - Nhiệm vụ công trình chỉnh trị


Nhiệm vụ đặt ra cho công trình chỉnh trị cửa Đại là:

+ Chống bồi lấp lòng dẫn cửa sông (phục vụ giao thông và thoát lũ);

+ Chống xói lở bờ sông và bảo vệ bờ biển ổn định khu dân cư.

1.2 - Bố trí công trình chỉnh trị cửa Đại


Tính ổn định của cửa Đại sông Trà Khúc chịu ảnh hưởng chủ yếu của sóng biển. Sóng hướng Đông đổ trực diện với đường bờ, có độ cao đổ vở lớn nhất và là hướng nguy hiểm nhất. Hướng sóng nguy hiểm tiếp đến là hướng Đông Bắc. Sóng Đông Nam ít nguy hiểm hơn. Khu vực này chịu ảnh hưởng rất lớn của gió mùa Đông Bắc.

Hệ thống công trình chỉnh trị được bố trí trên bản vẽ CĐ2002- 01. Gồm có:



1.2.1- Công trình ngăn cát giảm sóng ổn định cửa sông

Đê ngăn cát giảm sóng bố trí ở phía Đông Bắc cửa Đại trục đê hợp với phương đường bờ một góc 1060, chiều dài đê 1100m; Công trình này có tác dụng ngăn cát giảm sóng cho cửa, ổn định luồng tàu và thoát lũ.

Các công trình chỉnh trị Cửa Đại sông Trà Khúc xem bản vẽ CĐ2002- 01.

1.2.2- Công trình bảo vệ bờ biển

+ Sử dụng mỏ hàn chữ T phía Nam cửa Đại, hệ thống kè này có trục dọc vuông góc với đường bờ (kè T1,T2,T3 có tác dụng thu giữ bùn cát chống sạt lở bờ biển ổn định khu dân cư. Khoảng cách giữa kè T1 và kè T2 là 500m; khoảng cách giữa kè T2 và kè T3 là 570m). Đặc điểm công trình được thống kê trong bảng 6.2.

Bảng 6.2. Thống kê các công trình chỉnh trị cửa Đại


Ký hiệu

công trình

Loại công trình

Chiều dài

(m)


Khoảng cách (m)

Đ

Đê ngăn cát giảm sóng

1100




T1

Mỏ hàn chữ T

thân /cánh =400/300




T2

Mỏ hàn chữ T

thân /cánh =400/300

500

T3

Mỏ hàn chữ T

thân/cánh =320/300

570

II - Điều kiện thiết kế


2.1- Gió - Số liệu gió để tính toán trường sóng khu vực nghiên cứu được lấy theo gió bão với vận tốc 40m/s (chu kỳ 50 năm 1 lần).

2.2- Mực nước - mực nước cao thiết kế (MNCTK) được lấy bằng mực nước tần suất 5% (công trình cấp II) cộng thêm giá trị nước dâng do bão gây nên.

MNCTK = MNCNN + Hnd = +1,0 + 1,0 =+ 2,0 (m)

2.3 – Sóng - với gió và sóng NE tương ứng với các độ sâu: d = 7, 6, 5, 3m có chiều cao sóng như trong bảng 1- 2:


Bảng 6.3 : Trị số tính toán chiều cao sóng

D (m)

T(s)

LS (m)

hd (m)

H2% (m)

H13% (m)

7

4,3

29,6

2,11

4,12

3,2

5

3,4

18,8

1,69

3,34

2,6

4

3,2

15,8

1,26

2,49

1,9

3

2,8

12,6

1,09

2,15

1,5


tải về 1.68 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   51   52   53   54   55   56   57   58   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương