Tỉnh Hà Giang Sè 25 + 26 Ngµy 05 th¸ng 7 n¨m 2012 MỤc lụC


KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI



tải về 1.8 Mb.
trang3/13
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích1.8 Mb.
#4143
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

của Dự án (3) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (3)
1. Địa điểm thực hiện Dự án: …

2. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: số….. ngày… tháng… năm… của…

3. Chủ dự án:

- Địa chỉ liên hệ: …

- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …

4. Tên đơn vị được thuê thực hiện đo đạc, phân tích về môi trường: (trường hợp có thuê) …

- Địa chỉ liên hệ: …

- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …

5. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm (*):

(Đưa ra danh mục các công trình xử lý chất thải của dự án phải hoàn thành trước khi dự án hoặc hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án đi vào vận hành chính thức kèm theo thời gian biểu dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm).

6. Kế hoạch đo đạc, lấy mẫu và phân tích về môi trường:

- Thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …

- Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …

- Vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu: (sơ đồ kèm theo phải chỉ rõ các vị trí này với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành): …

- Số lần đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …

- Thông số đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …




Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …

(4)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)




Ghi chú:

(1) Chủ dự án; (2) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (3) Tên đầy đủ của dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.

(*) Việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải kéo dài không quá sáu (06) tháng, kể từ thời điểm bắt đầu vận hành thử nghiệm.


PHỤ LỤC 2

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của

Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,

đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)

(1)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số:...

V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án)



(Địa danh), ngày… tháng… năm…
Kính gửi: (2)

Chúng tôi là: (1), chủ dự án của Dự án (3) (sau đây gọi tắt là Dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số… ngày… tháng… năm…

- Địa điểm thực hiện Dự án: …

- Địa chỉ liên hệ: …

- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …

Đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án), gồm có:

1…

2…



Theo quy định của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, xin gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:

- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;

- Năm (05) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (trường hợp dự án nằm trên diện tích đất của từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của (2) để phục vụ công tác kiểm tra); 

- Phụ lục (với số lượng bằng với số lượng bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án) kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):

+ Hồ sơ bản vẽ hoàn công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ hoàn công, có thể cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Trường hợp chỉ có hồ sơ thiết kế kỹ thuật, cần nêu rõ đã thực hiện đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật hay không. Nếu có sai khác cần chỉ rõ);

+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa (nếu có);

+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;

+ Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;

+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường với đơn vị có chức năng (đối với trường hợp dự án có phát sinh chất thải rắn thông thường trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải rắn thông thường);

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng, kèm theo văn bản chứng minh chức năng của đơn vị đó (đối với trường hợp Dự án có phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành và không có công trình xử lý chất thải nguy hại);

+ Hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận về việc đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải (đối với trường hợp Dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và có phát sinh nước thải trong giai đoạn vận hành);

+ Quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy cấp cho Dự án (đối với trường hợp Dự án thuộc đối tượng phải có các loại văn bản này theo quy định của pháp luật).

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.

Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án)./.




Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu:...

(5)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)



Ghi chú:

(1) Chủ dự án;

(2) Tên cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận;

(3) Tên đầy đủ của Dự án;

(4) Cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án;

(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.




PHỤ LỤC 3

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)

(1)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số:...

(Địa danh), ngày… tháng… năm…

Kính gửi: (3)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH,
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH

của Dự án (2) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (2))



1. Địa điểm thực hiện Dự án

2. Chủ Dự án:

- Địa chỉ liên hệ: …

- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …

3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án) đã được thực hiện

3.1. Các công trình, biện pháp xử lý nước thải

3.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa và thiết kế kỹ thuật);

3.1.2. Các công trình xử lý nước thải đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp);

3.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của cơ quan, đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: Thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng)

Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:



Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích (**); tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu

Lưu lượng thải

(Đơn vị tính)

Thông số ô nhiễm đặc trưng (*) của Dự án

Thông số A

(Đơn vị tính)

Thông số B

(Đơn vị tính)

v.v…


Trước khi xử lý

Sau khi xử lý

Trước khi xử lý

Sau khi xử lý

Trước khi xử lý

Sau khi xử lý

Lần 1






















Lần 2






















Lần 3






















TCVN/QCVN……….























Ghi chú: (*) Thông số ô nhiễm đặc trưng của Dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra; (**) Số lần đo đạc, lấy mẫu tối thiểu là 03 (ba) lần vào những khoảng thời gian khác nhau trong điều kiện hoạt động bình thường để bảo đảm xem xét, đánh giá về tính đại diện và độ ổn định của chất thải.

3.2. Các công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: (cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp đặt; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải).

3.3. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải rắn: (dựa theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn thông thường, làm rõ các biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn phát sinh trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự xử lý).

3.4. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải nguy hại: (dựa theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải nguy hại, làm rõ các biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các loại chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải nguy hại trong trường hợp chủ dự án tự xử lý).

3.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: (nếu có).

4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (kết quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi)


STT

Tên công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Phương án đề xuất trong báo cáo ĐTM

Phương án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện

1.







2…







(Thuyết minh về những nội dung thay đổi, điều chỉnh của Dự án so với phương án đề xuất trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt).

Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.



Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …

(4)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)



Ghi chú:

(1) Chủ dự án;

(2) Tên đầy đủ của Dự án;

(3) Cơ quan kiểm tra, xác nhận;

(4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.

II. Lĩnh vực: Lao động

1. Thủ tục: Đăng ký Nội quy lao động của doanh nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành nội quy lao động, đơn vị phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức đề hoàn thiện lại.

- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30.

Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

1. Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;

2. Quyết định ban hành nội quy lao động;

3. Hai (02) bản nội quy lao động (bản chính);

4. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.              

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan phối hợp (nếu có).

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

g) Lệ phí: Không.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (Mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động TB & XH);

- Quyết định ban hành nội quy lao động (Mẫu số 2 kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động TB & XH).

i) Các yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

j) Căn cứ pháp lý để giải quyết thủ tục hành chính:

Bộ Luật Lao động số 35/L/CTN ngày 23/6/1994;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 35/2002-QH10 ngày 02/4/2002;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 74/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Luật Sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động số 84/2007/QH11 ngày 02/4/2007;

Nghị định số 41-CP ngày 6/7/1995 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;

Nghị định số 33/2003/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;

Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ đã được sửa đổi;

Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2009 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.

Phụ lục: Mẫu văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động




TÊN ĐƠN VỊ

…………………….


Số....

V/v Đăng ký nội quy lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


...., ngày.... tháng..... năm.....


Kính gửi: Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hà Giang
Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được sửa đổi, bổ sung; Nghị định số 41/CP ngày 06/ 7/ 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 41/CP của Chính phủ; Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(ghi tên đơn vị........), đề nghị Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hà Giang xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:

1. Quyết định ban hành nội quy lao động.

2. Bản nội quy lao động.

3. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có). 

  


Nơi nhận:

- Như trên;

- BCH công đoàn cơ sở (để theo dõi).

- Lưu đơn vị.




Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)



Phụ lục: Mẫu quyết định ban hành nội quy lao động


TÊN ĐƠN VỊ

…………………….

Số..../…..

V/v Đăng ký nội quy lao động


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


...., ngày.... tháng..... năm.....


QUYẾT ĐỊNH CỦA …

(ghi rõ chức vụ và tên đơn vị) về việc ban hành nội quy lao động


- Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 02/4/2002;

- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất; Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.

- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ;

Căn cứ.... ngày.... tháng... năm.... của (cơ quan có thẩm quyền) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị;

      Theo đề nghị của.......................................................................,

QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội quy lao động của đơn vị.

 Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng (Phó) phòng (Ban) và mọi người lao động trong đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.



Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Ghi tên cơ quan thông báo việc đăng ký NQLĐ;

- Lưu đơn vị.



Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)



2. Thủ tục: Đăng ký Thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết thoả ước lao động tập thể, người sử dụng lao động phải gửi hồ sơ đăng ký thoả ước lao động tập thể đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức đề hoàn thiện lại.

- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30.

Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

1. Văn bản đề nghị đăng ký Thoả ước lao động tập thể;

2. Quyết định thành lập Công đoàn cơ sở;

3. Biên bản họp lấy ý kiến tập thể người lao động;

4. Bốn (04) bản Thoả ước lao động tập thể (bản chính).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. .

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan phối hợp (nếu có).

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

g) Lệ phí: Không.

h) Tên mẫu đơn, tờ khai:

Bản thỏa ước lao động tập thể (theo Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ).



i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Biên bản họp lấy ý kiến tập thể người lao động chỉ hợp lệ khi có trên 50% người lao động tán thành (theo Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ).



j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Bộ Luật Lao động số 35/L/CTN ngày 23/6/1994;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 35/2002-QH10 ngày 02/4/2002;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 74/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Luật Sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động số 84/2007/QH11 ngày 02/4/2007;

Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về Thỏa ước lao động tập thể;

Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994;

Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2009 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.


Phụ lục 33.1: Mẫu Thỏa ước lao động tập thể


TÊN DOANH NGHIỆP

Địa chỉ:



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động, chúng tôi gồm:

1. Đại diện của người sử dụng lao động: (họ tên, chức danh )

2. Đại diện tập thể lao động: (họ tên, chức danh, địa chỉ)

Cùng nhau thỏa thuận ký kết thỏa ước lao động tập thể gồm những điều khoản sau đây:

I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:

Bao gồm các điều, khoản:



  • Đối tượng thi hành;

  • Thời hạn của thỏa ước;

  • Cam kết của người sử dụng lao động bảo đảm quyền hoạt động công đoàn

II. NỘI DUNG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ:

Bao gồm các điều, khoản:



  • Việc làm và bảo đảm việc làm;

  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

  • Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp lương;

  • Định mức lao động;

  • An toàn lao động, vệ sinh lao động;

  • Bảo hiểm xã hội;

  • Các nội dung khác mà 2 bên thấy cần.

III. ĐIỀU KHOÀN THI HÀNH:

Bao gồm các điều khoản:



  • Cam kết trách nhiệm thi hành thỏa ước;

  • Thể thức tranh chấp lao động;

  • Hiệu lực của thoả ước lao động tập thể và bãi bỏ các qui định khác của doanh nghiệp trái với thỏa ước tập thể lao động.

Thỏa ước lao động tập thể này ký tại …….. ngày tháng năm và đăng ký tại …………

ơ


ĐẠI DIỆN TẬP THỂ LAO ĐỘNG

(chức danh)

ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG

LAO ĐỘNG

( chức danh)

Ký tên và đóng dấu

Ký tên và đóng dấu


3. Thủ tục: Đăng ký hệ thống thang lương, bảng lương

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức đề hoàn thiện lại.

- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30.

Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang .

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

1. Công văn đề nghị đăng ký thang lương bảng lương;

2. Hệ thống thang lương, bảng lương doanh nghiệp xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung;

3. Bản quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc trong thang lương, bảng lương;

4. Ý kiến tham gia của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong doanh nghiệp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan phối hợp (nếu có).

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

g) Lệ phí: Không.

h) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Bộ Luật Lao động số 35/L/CTN ngày 23/6/1994;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 35/2002-QH10 ngày 02/4/2002;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 74/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Luật Sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động số 84/2007/QH11 ngày 02/4/2007;

Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về tiền lương;

Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;

Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Sửa đổi Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền lương;

Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2009 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1. Thủ tục: Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (trước thời hạn ít nhất 20 ngày kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức, cá nhân đề hoàn thiện lại.

- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30.

Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:



a) Trường hợp người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động, hồ sơ gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

2. Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài (kèm theo văn bản để chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài);

3. Phiếu lý lịch tư pháp (do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp nếu người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 6 tháng trở lên trong thời hạn không quá 180 ngày tính từ thời điểm nộp hồ sơ);

4. Giấy chứng nhận sức khỏe (được cấp ở nước ngoài hoặc tại Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế trong thời hạn không quá 180 ngày tính từ thời điểm nộp hồ sơ);

5. Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật (phải phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động);

6. Ba (03) ảnh mầu 3x4cm (chụp chân dung trên phông nền trắng không quá 180 ngày tính từ thời điểm nộp hồ sơ).

Chú ý: Các giấy tờ mục (3), (4) và (5) nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Trường hợp người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp:

Hồ sơ gồm các giấy tờ mục (1), (3), (4), (5) và (6) như trên và văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.



c) Trường hợp người nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế; hoặc là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:

Hồ sơ gồm các giấy tờ mục (1), (3), (4), (5) và (6) như trên và kèm theo hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.



d) Trường hợp người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam:

Hồ sơ gồm các giấy tờ mục (1), (3), (4), (5) và (6) như trên và giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.



đ) Trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam:

Hồ sơ gồm các giấy tờ mục (1), (3), (4), (5) và (6) như trên; đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có thêm giấy tờ mục (2) và văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Số lượng hồ sơ: 01(bộ)

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan phối hợp (nếu có).

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

g) Lệ phí: 400.000 đ/1 giấy phép (theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 của HĐND tỉnh Hà Giang).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép lao động (Theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội);

- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động (Theo mẫu số 1 Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội);

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đủ 18 tuổi trở lên (Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính Phủ).

- Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc (Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính Phủ).

- Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài (Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính Phủ).



j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Bộ Luật Lao động số 35/L/CTN ngày 23/6/1994;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 35/2002-QH10 ngày 02/4/2002;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 74/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Luật Sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động số 84/2007/QH11 ngày 02/4/2007;

Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP;

Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung;

Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 của HĐND tỉnh Hà Giang về Quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực.

Phụ lục: Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho người nước ngoài



MẪU SỐ 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung




TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATON)
Số (No): /
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động

cho người nước ngoài


Suggestion for issuane of work permit

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness



……, ngày … tháng … năm ……
……, date … month … year ……


Kính gửi: …………………………………………..

To:

1. Doanh nghiệp, tổ chức: ....... ..............................................................................


Enterprise, organization:

2. Địa chỉ: ............................................................


Address:

3. Điện thoại:


Telephone number (Tel):

4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:


Permission for business (No):

5. Cơ quan cấp: ………………………………………Ngày cấp:


Place of issue Date of issue

6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):


Fields of business:

Đề nghị: ………………………………....……………… . . cấp giấy phép lao động


Suggestion: issuance of work permit

cho:
for:

Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch:
Mr. (Ms.) Nationality:

Ngày tháng năm sinh:


Date of birth (DD-MM-YY)

Trình độ chuyên môn:


Professional qualification (skill):

Nơi làm việc:


Working place

Vị trí công việc:


Job assignment:

Thời gian làm việc từ ngày: …...../……./………đến ngày: …..../……./…………


Period of work from To

Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt Nam:




The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.

Đại diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

Phụ lục: Phiếu đăng ký dự tuyển lao động



MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness

, ngày … tháng … năm ……


……, date … month … year ……

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính gửi: (To)………………………………………

1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):


Full name (In capital):

2. Ngày tháng năm sinh: …………………………..Nam/Nữ


Date of birth (DD-MM-YYYY) Male/female

3. Quốc tịch:


Nationality:

4. Số hộ chiếu:……………………………………..Ngày cấp


Passport number: Date of issue

5. Nơi cấp ……………………………. . . .…..có giá trị đến ngày


Place of issue: Date of expiry

6. Trình độ học vấn:


Education level:

7. Trình độ chuyên môn tay nghề:


Professional qualification:

8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo):


Foreign language (Proficiency):

9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ thể thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen thưởng, kỷ luật), cụ thể:


Employment Record (the detailed time, employment position, name of enterprises, organizations worked, rewarda and discipline), including:

- Làm việc ở nước ngoài:


Employment outside Vietnam

- Làm việc ở Việt Nam:


Employment in Vietnam

Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí: ………………………………...……với thời hạn làm việc:


Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider to be qualified for the position of …………………for the working period of…………

Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.



I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all resposibility for any violation.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.

Người đăng ký dự tuyển lao động
Applicant

(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)


2. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (trước thời hạn ít nhất 10 ngày kể từ ngày Giấy phép lao động hết hạn tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ xin gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức, cá nhân đề hoàn thiện lại.

- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30.

Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:



a) Trường hợp người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, hồ sơ gồm:

1. Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

2. Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với người lao động Việt Nam để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm theo quy định của Bộ Lao động TB&XH;

3. Bản sao hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người nước ngoài;

4. Giấy phép lao động đã được cấp.

b) Trường hợp người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, hồ sơ gồm:

1. Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép lao động của đại diện doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam;

2. Văn bản để chứng minh người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam;

3. Giấy phép lao động đã được cấp.



c) Trường hợp người nước ngoài đến Việt Nam thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế; hoặc là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, hồ sơ gồm:

1. Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép lao động của người sử dụng lao động;

2. Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;

3. Giấy phép lao động đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

g) Lệ phí: 200.000 đ/1 giấy phép (theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 của HĐND tỉnh Hà Giang).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép lao động (theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông t­ư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011).



i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Bộ Luật Lao động số 35/L/CTN ngày 23/6/1994;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 35/2002-QH10 ngày 02/4/2002;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 74/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Luật Sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động số 84/2007/QH11 ngày 02/4/2007;

Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP;

Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung;

Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 của HĐND tỉnh Hà Giang về Quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực.

Phụ lục: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép lao động



MẪU SỐ 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.




TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATION)

Số (No): /


V/v đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for extension of work permit


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness




……, ngày … tháng … năm ……
……, date … month … year ……

Kính gửi: …………………………………………..



To:

1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:


Enterprise, organization:

2. Địa chỉ:


Address:

3. Điện thoại:


Telephone number (Tel):

4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:


Permission for business (No):

5. Cơ quan cấp: …………………………………….. Ngày cấp:


Place of issue Date of issue

6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):


Fields of business:

Đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho:


Suggestion for issuance of work permit for

Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch:


Mr. (Ms.) Nationality

Vị trí công việc:


Job assignment:

Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):




The forms to be disciplined in the period of time at enterprise, organizations (if any)

Giấy phép lao động số:………………………… Cấp ngày:


Work permit No dated

Cơ quan cấp:


Issued by

Thời hạn gia hạn từ ngày: …...../……./………đến ngày: …..../……./…………


Extension period of work from To

Doanh nghiệp, tổ chức:


Enterprise, organization

đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế:


trained Vietnamese employee for subsitution

- Họ và tên: ……………………………………Giới tính:


Full name Sex

- Ngày, tháng, năm sinh:


Date of birth (DD-MM-YY)

- Lĩnh vực đào tạo:


Training field

- Thời gian đào tạo:


Training period

- Kinh phí đào tạo:


Training expenditure

Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để thay thế:




Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.

Đại diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)


3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng, thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên Giấy phép lao động tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài đến Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang (Số 222, tổ 13, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).

Công chức bộ phận giao dịch kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đã đầy đủ, đúng thủ tục quy định: Biên nhận hồ sơ và chuyển giấy hẹn kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục quy định: Hướng dẫn và trả lại cho tổ chức, cá nhân đề hoàn thiện lại.

- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần,
buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 16h30.

Bước 3: Trả kết quả cho tổ chức tại Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang theo phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

1. Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép lao động của người nước ngoài trong đó phải giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam;

2. Giấy phép lao động đã được cấp trong trường hợp Giấy phép lao động bị hỏng hoặc thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên Giấy phép lao động đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01(bộ)

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Giang.

- Cơ quan phối hợp (nếu có):

f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

g) Lệ phí: 300.000 đ/1giấy phép (Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 của HĐND tỉnh Hà Giang).

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép lao động (theo mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông t­ư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011).



i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Bộ Luật Lao động số 35/L/CTN ngày 23/6/1994;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 35/2002-QH10 ngày 02/4/2002;

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động số 74/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Luật Sửa đổi, bổ sung điều 73 của Bộ Luật Lao động số 84/2007/QH11 ngày 02/4/2007;

Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP;

Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung;

Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 của HĐND tỉnh Hà Giang về Quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực.
Phụ lục: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép lao động

MẪU SỐ 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness

……, ngày … tháng … năm ……


……, date … month … year ……


ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work permit

Kính gửi: ………………………...........................

To:

1. Họ và tên: …………………………………….2. Nam; Nữ:


Full name Male/Female

3. Ngày, tháng, năm sinh:


Date of birth (DD-MM-YY)

4. Nơi sinh:


Place of birth

5. Quốc tịch:


Nationality

6. Hộ chiếu số:……………………………… …7. Ngày cấp:


Passport number Date of issue

8. Cơ quan cấp: ………………………………Thời hạn hộ chiếu:


Issued by Date of expiry

9. Trình độ chuyên môn tay nghề:


Professional qualification

10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với:


I signed a labour contract with:

với thời hạn từ …………………………………..đến ngày


For the period from to

11. Tôi đã được cấp giấy phép lao động số: …………………ngày


I was issued a work permit numbered: dated

với thời hạn từ……………………………...…….đến ngày



For the period from to

Cơ quan cấp


Issued by:

12. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)


Reason for re-application (including reason for losing, damaging, changing passport number and working place)

Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.


I certify that these statements are true to be best of my knowledge and will be responsible for any incorrectness.


Xác nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)

Người làm đơn
Applicant
(Ký tên)
(Signature)



ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH HÀ GIANG


Số: 1070/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Hà Giang, ngày 06 tháng 6 năm 2012



Каталог: LegalDoc -> Lists -> Gazette -> Attachments
Lists -> TỈnh hà giang số: 22/2015/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 03+04+05 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2011 Môc lôC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Số 21 Ngày 01 tháng 9 năm 2011 MỤc lụC
Attachments -> TỈnh hà giang số: 1852/QĐ-ubnd cộng hoà xa hội chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 22 + 23 Ngµy 10 th¸ng 10 n¨m 2011
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 03+04 Ngµy 10 th¸ng 01 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 29 + 30 Ngµy 12 th¸ng 9 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Tỉnh Hà Giang Sè 19+20 Ngµy th¸ng 4 n¨m 2012 MỤc lụC
Attachments -> Do ubnd tØnh Hµ Giang xuÊt b¶n Sè 7 Ngµy 15 th¸ng 5 n¨m 2010 Môc lôC

tải về 1.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương