Bảng 18 - Chiều dài tối thiểu đoạn chuyển làn hình nêm Ln (tách hoặc nhập dòng)
Đơn vị tính bằng m
Cấp đường cao tốc
|
120
|
100
|
80
|
60
|
Ln
|
75
|
60
|
50
|
40
|
8.8.8 Đoạn giảm hoặc tăng tốc được kể từ điểm A (cuối hoặc đầu đoạn hình nêm) trên hình 9 và chiều dài S (tính bằng mét) của chúng được xác định theo công thức:
trong đó:
- VA là tốc độ xe chạy tại điểm A (cuối đoạn chuyển làn hình nêm) trên hình 9, tính bằng km/h;
Trị số VA được quy định theo cấp đường cao tốc ở Bảng 19.
- a là gia tốc tăng hoặc giảm tốc, tính bằng m/s2;
Khi xác định chiều dài đoạn giảm tốc phải lấy a = 2,5 m/s2, còn khi xác định chiều dài của đoạn tăng tốc phải lấy a = 1,0 m/s2.
- VB là tốc độ ở cuối đoạn giảm tốc hay đầu đoạn tăng tốc, tính bằng km/h;
Trị số VB được xác định tùy thuộc tốc độ tính toán trên đường nhánh (Điểm 8.7.2 và Điểm 8.7.3) hoặc tùy thuộc các yếu tố hình học thực tế được áp dụng trên đường nhánh khi thiết kế cụ thể ở sau đoạn giảm tốc hoặc trước đoạn tăng tốc.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |