- Bổ sung 5 tuyến đường phố:
TT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM ĐẦU
ĐƯỜNG PHỐ
|
ĐIỂM CUỐI
ĐƯỜNG PHỐ |
Loại đường
|
1
|
Trục đường Thạch Bình An Gia
|
Giáp đường nội thị
(Nhà ông Toàn)
|
Giáp Tỉnh lộ 4
|
4.C
|
2
|
Trục đường Vân Căn-Lương Cổ
|
Nhà thờ họ Lê
|
Đình làng Lương Cổ
|
4.C
|
3
|
Trục Đường đền tưởng niệm Liệt sĩ huyện
|
Giáp Tỉnh lộ 19 (đường nội thị từ Tòa Án - ngã tư đường tránh lũ)
|
Đền tưởng niệm
|
3.C
|
4
|
Trục đường Phước Lập-Giang Đông
|
Từ nhà Đỗ Sử
|
Giáp Tỉnh lộ 4
|
4.C
|
5
|
Tuyến đường nội thị
|
Nối Tỉnh lộ 19 (Bắc cầu Vình Hòa)
|
Giáp Tỉnh lộ 4 (Nhà ông Cảnh Mỹ)
|
3.B
|
|
- nt-
|
Nối trục đường họ
Lê thôn Tráng Lực (nhà ông Đặng Hiền)
|
Giáp nhà ông Lê Thanh, thôn Tráng Lực
|
3.C
|
4.6. Huyện Phú Vang:
Qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012 giá đất ở đô thị tại thị trấn Thuận An ít biến động, tại thị trấn Phú Đa có tăng nhẹ nên phương án giá đất năm 2013 như sau:
- Giữ nguyên giá đất ở đô thị tại thị trấn Thuận An;
- Tăng 5% giá đất ở đô thị tại thị trấn Phú Đa.
Khung giá đất ở đô thị tại thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang:
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
780.000
|
430.000
|
301.000
|
241.000
|
Nhóm đường 1B
|
705.000
|
390.000
|
273.000
|
218.000
|
Nhóm đường 1C
|
585.000
|
325.000
|
228.000
|
182.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
525.000
|
295.000
|
207.000
|
166.000
|
Nhóm đường 2B
|
475.000
|
265.000
|
186.000
|
149.000
|
Nhóm đường 2C
|
430.000
|
240.000
|
168.000
|
134.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
| Nhóm đường 3A |
390.000
|
215.000
|
151.000
|
121.000
|
Nhóm đường 3B
|
350.000
|
195.000
|
137.000
|
110.000
|
Nhóm đường 3C
|
315.000
|
175.000
|
123.000
|
98.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
285.000
|
160.000
|
112.000
|
90.000
|
Nhóm đường 4B
|
255.000
|
145.000
|
102.000
|
82.000
|
Nhóm đường 4C
|
230.000
|
130.000
|
91.000
|
73.000
|
4.7. Huyện Phú Lộc
* Giá đất ở tại thị trấn Phú Lộc: Năm 2012 khung giá đất ở đô thị đã có điều chỉnh tăng, qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012, giá loại đất này có biến động tăng. Trên cơ sở đó phương án giá đất năm 2013 như sau:
- Điều chỉnh nhóm đường phố 1A tăng 15%; nhóm đường phố 1B, 1C và đường phố loại 2, 3, 4 tăng 10%;
- Điều chỉnh loại đường của 1 tuyến đường phố;
- Bổ sung 1 tuyến đường phố. Cụ thể như sau:
Khung giá đất ở đô thị tại thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc:
Đơn vị tính: đồng/m2
Giá đất ở tại thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
|
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
978.000
|
685.000
|
480.000
|
336.000
|
1.125.000
|
788.000
|
552.000
|
386.000
|
Nhóm đường 1B
|
880.000
|
616.000
|
431.000
|
302.000
|
968.000
|
678.000
|
474.000
|
332.000
|
Nhóm đường 1C
|
782.000
|
547.000
|
383.000
|
268.000
|
860.000
|
602.000
|
421.000
|
295.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
702.000
|
491.000
|
344.000
|
241.000
|
772.000
|
540.000
|
378.000
|
265.000
|
Nhóm đường 2B
|
633.000
|
443.000
|
310.000
|
217.000
|
696.000
|
487.000
|
341.000
|
239.000
|
Nhóm đường 2C
|
564.000
|
395.000
|
277.000
|
194.000
|
620.000
|
435.000
|
305.000
|
213.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhóm đường 3A |
558.000
|
391.000
|
274.000
|
192.000
|
614.000
|
430.000
|
301.000
|
211.000
|
Nhóm đường 3B
|
506.000
|
354.000
|
248.000
|
174.000
|
557.000
|
389.000
|
273.000
|
191.000
|
Nhóm đường 3C
|
449.000
|
314.000
|
220.000
|
154.000
|
494.000
|
345.000
|
242.000
|
169.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
437.000
|
306.000
|
214.000
|
150.000
|
481.000
|
337.000
|
235.000
|
165.000
|
Nhóm đường 4B
|
391.000
|
274.000
|
192.000
|
134.000
|
430.000
|
301.000
|
211.000
|
147.000
|
Nhóm đường 4C
|
351.000
|
246.000
|
172.000
|
120.000
|
386.000
|
271.000
|
189.000
|
132.000
|
- Điều chỉnh loại đường của tuyến đường Lê Dõng từ loại đường 3C thành loại đường 3B.
- Bổ sung tuyến đường số 2 khu phố chợ Cầu Hai (từ đường Cổ Loa đến đường Hoàng Đức Trạch) loại đường 3C.
* Giá đất ở tại thị trấn Lăng Cô
Qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012, giá loại đất này ít có biến động tăng. Trên cơ sở đó, phương án giá đất năm 2013 như sau:
- Giữ nguyên khung giá đất đô thị tại thị trấn Lăng Cô như năm 2012;
- Điều chỉnh loại đường của 1 tuyến đường phố;
- Bổ sung 1 tuyến đường phố. Cụ thể như sau:
+ Điều chỉnh loại đường của tuyến đường Nguyễn Văn từ loại đường 1C sang loại đường 1B;
+ Bổ sung tuyến đường An Cư Đông (từ Chợ Lăng Cô đến hết đường), loại đường 2B.
Khung giá đất ở đô thị tại thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
| Vị trí 1 |
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.955.000
|
1.369.000
|
958.000
|
671.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.650.000
|
1.155.000
|
808.000
|
566.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.472.000
|
1.030.000
|
721.000
|
505.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.280.000
|
896.000
|
627.000
|
439.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.200.000
|
840.000
|
588.000
|
412.000
|
Nhóm đường 2C
|
1.100.000
|
770.000
|
539.000
|
377.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
900.000
|
630.000
|
441.000
|
309.000
|
Nhóm đường 3B
|
810.000
|
567.000
|
397.000
|
278.000
|
Nhóm đường 3C
|
720.000
|
504.000
|
353.000
|
247.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
700.000
|
490.000
|
343.000
|
240.000
|
Nhóm đường 4B
|
630.000
|
441.000
|
309.000
|
216.000
|
Nhóm đường 4C
|
560.000
|
392.000
|
274.000
|
192.000
|
4.8. Huyện Nam Đông: Qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012, giá loại đất này có biến động tăng. Trên cơ sở đó phương án giá đất năm 2013 như sau:
- Điều chỉnh tăng 5 % cho tất cả các loại đường phố;
- Điều chỉnh điểm đầu của 6 tuyến đường phố, điều chỉnh điểm cuối của 3 tuyến đường phố.
Cụ thể như sau:
Khung giá đất ở đô thị tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông:
Đơn vị tính: đồng/m2
Giá đất ở thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
|
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
497.000
|
276.000
|
152.000
|
83.000
|
522.000
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
Nhóm đường 1B
|
449.000
|
249.000
|
138.000
|
76.000
|
471.000
|
261.000
|
145.000
|
80.000
|
Nhóm đường 1C
|
400.000
|
221.000
|
124.000
|
69.000
|
420.000
|
232.000
|
130.000
|
72.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
359.000
|
193.000
|
110.000
|
62.000
|
377.000
|
203.000
|
116.000
|
65.000
|
Nhóm đường 2B
|
324.000
|
179.000
|
97.000
|
55.000
|
340.000
|
188.000
|
102.000
|
58.000
|
Nhóm đường 2C
|
290.000
|
159.000
|
90.000
|
53.000
|
305.000
|
167.000
|
95.000
|
56.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhóm đường 3A |
283.000
|
152.000
|
83.000
|
48.000
|
297.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
Nhóm đường 3B
|
255.000
|
138.000
|
76.000
|
41.000
|
268.000
|
145.000
|
80.000
|
43.000
|
Nhóm đường 3C
|
228.000
|
124.000
|
69.000
|
39.000
|
239.000
|
130.000
|
72.000
|
41.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
221.000
|
117.000
|
67.000
|
37.000
|
232.000
|
123.000
|
70.000
|
39.000
|
Nhóm đường 4B
|
200.000
|
110.000
|
62.000
|
34.000
|
210.000
|
116.000
|
65.000
|
36.000
|
Nhóm đường 4C
|
179.000
|
96.000
|
53.000
|
30.000
|
188.000
|
101.000
|
56.000
|
32.000
|
Điều chỉnh điểm đầu của 6 tuyến đường phố, điều chỉnh điểm cuối của 3 tuyến đường phố gồm:
- Điểm đầu của đoạn trục đường số 3 Tỉnh lộ 14B đổi lại thành “Ngã 3 đường vào K4 Km 24+280 (nhà ông Lê Minh Phước)”.
- Điểm đầu của đoạn trục đường số 4 đổi lại thành “Ngã tư Ban quản lý rừng phòng hộ đường nội thị tuyến 2 Km 0+73”, điểm cuối đổi lại thành “Ngã 3 vào Trung tâm Y tế huyện Km 0+295 (nhà ông Hán)”.
- Điểm đầu của đoạn trục đường số 5 đổi lại thành “Ngã 3 hiệu thuốc tây Km 0+38 Tuyến 2 nội thị”.
- Điểm đầu của đoạn trục đường số 7 đổi lại thành “Ngã tư Ban quản lý rừng phòng hộ đường nội thị tuyến 2 Km 0+73”, điểm cuối đổi lại thành “Ngã tư đường vào K4 Km 0+822 tuyến 7 nội thị (nhà ông Thọ)”.
- Điểm đầu của đoạn trục đường số 8 đổi lại thành “Ngã tư đường vào K4 Km 0+822 tuyến 8 nội thị (nhà ông Thọ)”, điểm cuối đổi lại thành “Ngã 3 vào cầu Leno Km 0+000 tuyến 8 nội thị (trường cấp 3)”.
- Điểm đầu của đoạn trục đường số 11 đổi lại thành “Ngã 3 vào Trung tâm Y tế huyện Km 0+295 (nhà ông Hán)”, điểm cuối đổi lại thành “Trung tâm Y tế Km 0+505”.
- Điểm cuối của đoạn trục đường số 2 đổi lại thành “Ngã tư Ban quản lý rừng phòng hộ đường nội thị tuyến 2 Km 0+73”.
- Điểm cuối của Đoạn trục đường số 10 đường vào sau lưng Kho Bạc huyện đổi lại thành “Đội Thi hành án huyện Nam Đông”.
- Điểm cuối của đoạn trục đường số 13 đổi lại thành Giáp ranh thị trấn - Hương Lộc km 1+0 đường Hương Lộc.
4.9. Huyện A Lưới: Qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012 giá loại đất này có biến động tăng. Trên cơ sở đó, phương án giá đất năm 2013 điều chỉnh như sau:
- Tăng 10% vị trí 1 của tất cả các loại đường, các vị trí khác tăng theo tỉ lệ tương ứng;
- Điều chỉnh điểm đầu điểm cuối của 1 tuyến đường phố;
- Điều chỉnh loại đường của 1 tuyến đường phố;
- Đổi tên 1 tuyến đường phố;
- Bổ sung 1 tuyến đường phố.
Cụ thể như sau:
Khung giá đất ở tại thị trấn A Lưới, huyện A Lưới:
Đơn vị tính: đồng/m2
Giá đất ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
|
LOẠI
ĐƯỜNG PHỐ
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
938.000
|
422.000
|
253.000
|
139.000
|
1.032.000
|
464.000
|
278.000
|
153.000
|
Nhóm đường 1B
|
842.000
|
379.000
|
227.000
|
125.000
|
926.000
|
417.000
|
250.000
|
138.000
|
Nhóm đường 1C
|
745.000
|
335.000
|
201.000
|
111.000
|
820.000
|
369.000
|
221.000
|
122.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
677.000
|
305.000
|
183.000
|
101.000
|
745.000
|
336.000
|
201.000
|
111.000
|
Nhóm đường 2B
|
607.000
|
273.000
|
164.000
|
90.000
|
668.000
|
300.000
|
180.000
|
99.000
|
Nhóm đường 2C
|
539.000
|
243.000
|
146.000
|
80.000
|
593.000
|
267.000
|
161.000
|
88.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhóm đường 3A |
437.000
|
184.000
|
98.000
|
52.000
|
481.000
|
202.000
|
108.000
|
57.000
|
Nhóm đường 3B
|
403.000
|
173.000
|
92.000
|
46.000
|
443.000
|
190.000
|
101.000
|
51.000
|
Nhóm đường 3C
|
357.000
|
150.000
|
86.000
|
40.000
|
393.000
|
165.000
|
95.000
|
44.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
345.000
|
138.000
|
81.000
|
39.000
|
380.000
|
152.000
|
89.000
|
43.000
|
Nhóm đường 4B
|
311.000
|
127.000
|
69.000
|
35.000
|
342.000
|
140.000
|
76.000
|
39.000
|
Nhóm đường 4C
|
276.000
|
115.000
|
63.000
|
29.000
|
304.000
|
127.000
|
69.000
|
32.000
|
- Điều chỉnh đường Đinh Núp (Điểm đầu: Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Vũ tại mốc định vị K1, điểm cuối: tại mốc định vị chợ tạm N1 ngã ba đường công vụ Hồng Kim A Ngo cạnh cơ quan thi hành án huyện) loại đường từ 3C lên 1C;
- Đổi tên đường Âu Cơ (số thứ tự 15 trong phụ lục bảng giá đất ở đô thị) thành đường Trường Sơn;
- Bổ sung đường Vỗ Át với điểm đầu là ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông - bà: Hoàng - Bạch, điểm cuối là đến cuối đường, cạnh nhà ông Rô, loại đường 4B.
5. Giá đất ở đối với các khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị:
Phương án giá đất năm 2013 điều chỉnh tăng một số huyện như sau:
+ Huyện Phú Vang: tăng 5% đối với thị trấn Phú Đa.
+ Huyện Nam Đông: tăng 5%.
+ Huyện A Lưới: tăng 10%.
6. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất (Điều 24 bảng giá đất năm 2012).
Bổ sung vào Điều 24:
Các thửa đất dùng để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh tương đương với quốc lộ, tỉnh lộ), việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng theo 3 vị trí như sau:
Phân chia vị trí của thửa đất
|
Chiều rộng của thửa đất
|
Chiều sâu của thửa đất
|
Vị trí 1
|
Mặt tiếp giáp với mặt đường giao thông chính
|
Tối đa là 25 mét
|
Vị trí 2
|
Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất
|
Phần kéo thêm 20 mét
|
Vị trí 3
|
Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất
|
Kéo dài phần thửa đất còn lại
|
7. Phụ lục phân vùng đất, khu vực đất, vị trí đất của các huyện và các thị xã:
Điều chỉnh theo đề xuất của các huyện, các thị xã.
III. DỰ KIẾN MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÁ ĐẤT NĂM 2013 ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Phương án giá đất năm 2013 được xây dựng trên cơ sở tổng hợp kết quả điều tra khảo sát giá đất và đề xuất của UBND các Huyện, Thị xã và thành phố Huế nên cơ bản đảm bảo hài hoà lợi ích giữa nhà nước, nhân dân và các doanh nghiệp, bảo đảm được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương.
Các yếu tố phát sinh chưa hoàn chỉnh của bảng giá đất năm 2012 đã được điều chỉnh hợp lý trong đó có lưu ý quan điểm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện quyền và nghĩa vụ trong việc sử dụng đất, không gây xáo trộn lớn trong quá trình tổ chức thực hiện sau này.
Với sự điều chỉnh nói trên dự kiến bảng giá đất năm 2013 có tác động tích cực trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, môi trường đầu tư, trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, cơ bản đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các đối tượng bị thu hồi đất; tạo thuận lợi cho việc thực hiện các dự án tạo vốn từ quỹ đất, tạo nguồn thu từ đất, dự án phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ; tạo môi trường thuận lợi cho việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản.
Công tác giải phóng mặt bằng được thuận lợi, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, hạn chế các khiếu nại về thu hồi bồi thường giải phóng mặt bằng, từng bước tạo nên sự công bằng trong khâu đền bù giải tỏa.
Trên đây là Phương án giá đất để áp dụng cho năm 2013 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phan Ngọc Thọ
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![](1806_html_249bbe2.gif) Số: 39/BC-KTNS Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 12 năm 2012
BÁO CÁO THẨM TRA
Каталог: admin -> upload -> newsnews -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gianews -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt namnews -> TỈnh thừa thiên huếnews -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014news -> KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá Vnews -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt namnews -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |