KỲ HỌp thứ NĂM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 07, 08 và ngày 10, 11 tháng 12 năm 2012) LƯu hành nội bộ huế, tháng 12 NĂM 2012



tải về 3.67 Mb.
trang29/51
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích3.67 Mb.
#1806
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   ...   51

- Bổ sung 5 tuyến đường phố:

TT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM ĐẦU

ĐƯỜNG PHỐ

ĐIỂM CUỐI

ĐƯỜNG PHỐ


Loại đường

1

Trục đường Thạch Bình An Gia

Giáp đường nội thị
(Nhà ông Toàn)

Giáp Tỉnh lộ 4

4.C

2

Trục đường Vân Căn-Lương Cổ

Nhà thờ họ Lê

Đình làng Lương Cổ

4.C

3

Trục Đường đền tưởng niệm Liệt sĩ huyện

Giáp Tỉnh lộ 19 (đường nội thị từ Tòa Án - ngã tư đường tránh lũ)

Đền tưởng niệm

3.C

4

Trục đường Phước Lập-Giang Đông

Từ nhà Đỗ Sử

Giáp Tỉnh lộ 4

4.C

5

Tuyến đường nội thị

Nối Tỉnh lộ 19 (Bắc cầu Vình Hòa)

Giáp Tỉnh lộ 4 (Nhà ông Cảnh Mỹ)

3.B




- nt-

Nối trục đường họ

Lê thôn Tráng Lực (nhà ông Đặng Hiền)



Giáp nhà ông Lê Thanh, thôn Tráng Lực

3.C

4.6. Huyện Phú Vang:

Qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012 giá đất ở đô thị tại thị trấn Thuận An ít biến động, tại thị trấn Phú Đa có tăng nhẹ nên phương án giá đất năm 2013 như sau:

- Giữ nguyên giá đất ở đô thị tại thị trấn Thuận An;

- Tăng 5% giá đất ở đô thị tại thị trấn Phú Đa.



Khung giá đất ở đô thị tại thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang:

LOẠI

ĐƯỜNG PHỐ



MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1













Nhóm đường 1A

780.000

430.000

301.000

241.000

Nhóm đường 1B

705.000

390.000

273.000

218.000

Nhóm đường 1C

585.000

325.000

228.000

182.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 

Nhóm đường 2A

525.000

295.000

207.000

166.000

Nhóm đường 2B

475.000

265.000

186.000

149.000

Nhóm đường 2C

430.000

240.000

168.000

134.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 
Nhóm đường 3A

390.000

215.000

151.000

121.000

Nhóm đường 3B

350.000

195.000

137.000

110.000

Nhóm đường 3C

315.000

175.000

123.000

98.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 

Nhóm đường 4A

285.000

160.000

112.000

90.000

Nhóm đường 4B

255.000

145.000

102.000

82.000

Nhóm đường 4C

230.000

130.000

91.000

73.000

4.7. Huyện Phú Lộc

* Giá đất ở tại thị trấn Phú Lộc: Năm 2012 khung giá đất ở đô thị đã có điều chỉnh tăng, qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012, giá loại đất này có biến động tăng. Trên cơ sở đó phương án giá đất năm 2013 như sau:

- Điều chỉnh nhóm đường phố 1A tăng 15%; nhóm đường phố 1B, 1C và đường phố loại 2, 3, 4 tăng 10%;

- Điều chỉnh loại đường của 1 tuyến đường phố;

- Bổ sung 1 tuyến đường phố. Cụ thể như sau:



Khung giá đất ở đô thị tại thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc:

Đơn vị tính: đồng/m2



Giá đất ở tại thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc

LOẠI

ĐƯỜNG PHỐ



Năm 2012

Năm 2013

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

























Nhóm đường 1A

978.000

685.000

480.000

336.000

1.125.000

788.000

552.000

386.000

Nhóm đường 1B

880.000

616.000

431.000

302.000

968.000

678.000

474.000

332.000

Nhóm đường 1C

782.000

547.000

383.000

268.000

860.000

602.000

421.000

295.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 













Nhóm đường 2A

702.000

491.000

344.000

241.000

772.000

540.000

378.000

265.000

Nhóm đường 2B

633.000

443.000

310.000

217.000

696.000

487.000

341.000

239.000

Nhóm đường 2C

564.000

395.000

277.000

194.000

620.000

435.000

305.000

213.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 












Nhóm đường 3A

558.000

391.000

274.000

192.000

614.000

430.000

301.000

211.000

Nhóm đường 3B

506.000

354.000

248.000

174.000

557.000

389.000

273.000

191.000

Nhóm đường 3C

449.000

314.000

220.000

154.000

494.000

345.000

242.000

169.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 













Nhóm đường 4A

437.000

306.000

214.000

150.000

481.000

337.000

235.000

165.000

Nhóm đường 4B

391.000

274.000

192.000

134.000

430.000

301.000

211.000

147.000

Nhóm đường 4C

351.000

246.000

172.000

120.000

386.000

271.000

189.000

132.000

- Điều chỉnh loại đường của tuyến đường Lê Dõng từ loại đường 3C thành loại đường 3B.

- Bổ sung tuyến đường số 2 khu phố chợ Cầu Hai (từ đường Cổ Loa đến đường Hoàng Đức Trạch) loại đường 3C.



* Giá đất ở tại thị trấn Lăng Cô

Qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012, giá loại đất này ít có biến động tăng. Trên cơ sở đó, phương án giá đất năm 2013 như sau:

- Giữ nguyên khung giá đất đô thị tại thị trấn Lăng Cô như năm 2012;

- Điều chỉnh loại đường của 1 tuyến đường phố;

- Bổ sung 1 tuyến đường phố. Cụ thể như sau:

+ Điều chỉnh loại đường của tuyến đường Nguyễn Văn từ loại đường 1C sang loại đường 1B;

+ Bổ sung tuyến đường An Cư Đông (từ Chợ Lăng Cô đến hết đường), loại đường 2B.

Khung giá đất ở đô thị tại thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc:

Đơn vị tính: đồng/m2



LOẠI

ĐƯỜNG PHỐ



MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA ĐẤT
Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1













Nhóm đường 1A

1.955.000

1.369.000

958.000

671.000

Nhóm đường 1B

1.650.000

1.155.000

808.000

566.000

Nhóm đường 1C

1.472.000

1.030.000

721.000

505.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2













Nhóm đường 2A

1.280.000

896.000

627.000

439.000

Nhóm đường 2B

1.200.000

840.000

588.000

412.000

Nhóm đường 2C

1.100.000

770.000

539.000

377.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3













Nhóm đường 3A

900.000

630.000

441.000

309.000

Nhóm đường 3B

810.000

567.000

397.000

278.000

Nhóm đường 3C

720.000

504.000

353.000

247.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 










Nhóm đường 4A

700.000

490.000

343.000

240.000

Nhóm đường 4B

630.000

441.000

309.000

216.000

Nhóm đường 4C

560.000

392.000

274.000

192.000

4.8. Huyện Nam Đông: Qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012, giá loại đất này có biến động tăng. Trên cơ sở đó phương án giá đất năm 2013 như sau:

- Điều chỉnh tăng 5 % cho tất cả các loại đường phố;

- Điều chỉnh điểm đầu của 6 tuyến đường phố, điều chỉnh điểm cuối của 3 tuyến đường phố.

Cụ thể như sau:



Khung giá đất ở đô thị tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông:

Đơn vị tính: đồng/m2



Giá đất ở thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông

LOẠI

ĐƯỜNG PHỐ



Năm 2012

Năm 2013

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

























Nhóm đường 1A

497.000

276.000

152.000

83.000

522.000

290.000

160.000

87.000

Nhóm đường 1B

449.000

249.000

138.000

76.000

471.000

261.000

145.000

80.000

Nhóm đường 1C

400.000

221.000

124.000

69.000

420.000

232.000

130.000

72.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

 

 

 

 













Nhóm đường 2A

359.000

193.000

110.000

62.000

377.000

203.000

116.000

65.000

Nhóm đường 2B

324.000

179.000

97.000

55.000

340.000

188.000

102.000

58.000

Nhóm đường 2C

290.000

159.000

90.000

53.000

305.000

167.000

95.000

56.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

 

 

 

 












Nhóm đường 3A

283.000

152.000

83.000

48.000

297.000

160.000

87.000

50.000

Nhóm đường 3B

255.000

138.000

76.000

41.000

268.000

145.000

80.000

43.000

Nhóm đường 3C

228.000

124.000

69.000

39.000

239.000

130.000

72.000

41.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

 

 

 

 













Nhóm đường 4A

221.000

117.000

67.000

37.000

232.000

123.000

70.000

39.000

Nhóm đường 4B

200.000

110.000

62.000

34.000

210.000

116.000

65.000

36.000

Nhóm đường 4C

179.000

96.000

53.000

30.000

188.000

101.000

56.000

32.000

Điều chỉnh điểm đầu của 6 tuyến đường phố, điều chỉnh điểm cuối của 3 tuyến đường phố gồm:

- Điểm đầu của đoạn trục đường số 3 Tỉnh lộ 14B đổi lại thành “Ngã 3 đường vào K4 Km 24+280 (nhà ông Lê Minh Phước)”.

- Điểm đầu của đoạn trục đường số 4 đổi lại thành “Ngã tư Ban quản lý rừng phòng hộ đường nội thị tuyến 2 Km 0+73”, điểm cuối đổi lại thành “Ngã 3 vào Trung tâm Y tế huyện Km 0+295 (nhà ông Hán)”.

- Điểm đầu của đoạn trục đường số 5 đổi lại thành “Ngã 3 hiệu thuốc tây Km 0+38 Tuyến 2 nội thị”.

- Điểm đầu của đoạn trục đường số 7 đổi lại thành “Ngã tư Ban quản lý rừng phòng hộ đường nội thị tuyến 2 Km 0+73”, điểm cuối đổi lại thành “Ngã tư đường vào K4 Km 0+822 tuyến 7 nội thị (nhà ông Thọ)”.

- Điểm đầu của đoạn trục đường số 8 đổi lại thành “Ngã tư đường vào K4 Km 0+822 tuyến 8 nội thị (nhà ông Thọ)”, điểm cuối đổi lại thành “Ngã 3 vào cầu Leno Km 0+000 tuyến 8 nội thị (trường cấp 3)”.

- Điểm đầu của đoạn trục đường số 11 đổi lại thành “Ngã 3 vào Trung tâm Y tế huyện Km 0+295 (nhà ông Hán)”, điểm cuối đổi lại thành “Trung tâm Y tế Km 0+505”.

- Điểm cuối của đoạn trục đường số 2 đổi lại thành “Ngã tư Ban quản lý rừng phòng hộ đường nội thị tuyến 2 Km 0+73”.

- Điểm cuối của Đoạn trục đường số 10 đường vào sau lưng Kho Bạc huyện đổi lại thành “Đội Thi hành án huyện Nam Đông”.

- Điểm cuối của đoạn trục đường số 13 đổi lại thành Giáp ranh thị trấn - Hương Lộc km 1+0 đường Hương Lộc.



4.9. Huyện A Lưới: Qua kết quả điều tra, khảo sát giá chuyển nhượng thực tế năm 2012 giá loại đất này có biến động tăng. Trên cơ sở đó, phương án giá đất năm 2013 điều chỉnh như sau:

- Tăng 10% vị trí 1 của tất cả các loại đường, các vị trí khác tăng theo tỉ lệ tương ứng;

- Điều chỉnh điểm đầu điểm cuối của 1 tuyến đường phố;

- Điều chỉnh loại đường của 1 tuyến đường phố;

- Đổi tên 1 tuyến đường phố;

- Bổ sung 1 tuyến đường phố.

Cụ thể như sau:
Khung giá đất ở tại thị trấn A Lưới, huyện A Lưới:

Đơn vị tính: đồng/m2



Giá đất ở thị trấn A Lưới, huyện A Lưới

LOẠI

ĐƯỜNG PHỐ



Năm 2012

Năm 2013

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

























Nhóm đường 1A

938.000

422.000

253.000

139.000

1.032.000

464.000

278.000

153.000

Nhóm đường 1B

842.000

379.000

227.000

125.000

926.000

417.000

250.000

138.000

Nhóm đường 1C

745.000

335.000

201.000

111.000

820.000

369.000

221.000

122.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

























Nhóm đường 2A

677.000

305.000

183.000

101.000

745.000

336.000

201.000

111.000

Nhóm đường 2B

607.000

273.000

164.000

90.000

668.000

300.000

180.000

99.000

Nhóm đường 2C

539.000

243.000

146.000

80.000

593.000

267.000

161.000

88.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
























Nhóm đường 3A

437.000

184.000

98.000

52.000

481.000

202.000

108.000

57.000

Nhóm đường 3B

403.000

173.000

92.000

46.000

443.000

190.000

101.000

51.000

Nhóm đường 3C

357.000

150.000

86.000

40.000

393.000

165.000

95.000

44.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

























Nhóm đường 4A

345.000

138.000

81.000

39.000

380.000

152.000

89.000

43.000

Nhóm đường 4B

311.000

127.000

69.000

35.000

342.000

140.000

76.000

39.000

Nhóm đường 4C

276.000

115.000

63.000

29.000

304.000

127.000

69.000

32.000

- Điều chỉnh đường Đinh Núp (Điểm đầu: Ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông Vũ tại mốc định vị K1, điểm cuối: tại mốc định vị chợ tạm N1 ngã ba đường công vụ Hồng Kim A Ngo cạnh cơ quan thi hành án huyện) loại đường từ 3C lên 1C;

- Đổi tên đường Âu Cơ (số thứ tự 15 trong phụ lục bảng giá đất ở đô thị) thành đường Trường Sơn;

- Bổ sung đường Vỗ Át với điểm đầu là ngã ba đường Hồ Chí Minh cạnh nhà ông - bà: Hoàng - Bạch, điểm cuối là đến cuối đường, cạnh nhà ông Rô, loại đường 4B.

5. Giá đất ở đối với các khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị:

Phương án giá đất năm 2013 điều chỉnh tăng một số huyện như sau:

+ Huyện Phú Vang: tăng 5% đối với thị trấn Phú Đa.

+ Huyện Nam Đông: tăng 5%.

+ Huyện A Lưới: tăng 10%.

6. Quy định cụ thể một số trường hợp đặc thù về giá đất (Điều 24 bảng giá đất năm 2012).

Bổ sung vào Điều 24:

Các thửa đất dùng để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp thuộc khu vực nông thôn nằm ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh tương đương với quốc lộ, tỉnh lộ), việc xác định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng theo 3 vị trí như sau:


Phân chia vị trí của thửa đất

Chiều rộng của thửa đất

Chiều sâu của thửa đất

Vị trí 1

Mặt tiếp giáp với mặt đường giao thông chính

Tối đa là 25 mét

Vị trí 2

Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2 của thửa đất

Phần kéo thêm 20 mét

Vị trí 3

Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 của thửa đất

Kéo dài phần thửa đất còn lại

7. Phụ lục phân vùng đất, khu vực đất, vị trí đất của các huyện và các thị xã:

Điều chỉnh theo đề xuất của các huyện, các thị xã.



III. DỰ KIẾN MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA GIÁ ĐẤT NĂM 2013 ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Phương án giá đất năm 2013 được xây dựng trên cơ sở tổng hợp kết quả điều tra khảo sát giá đất và đề xuất của UBND các Huyện, Thị xã và thành phố Huế nên cơ bản đảm bảo hài hoà lợi ích giữa nhà nước, nhân dân và các doanh nghiệp, bảo đảm được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương.

Các yếu tố phát sinh chưa hoàn chỉnh của bảng giá đất năm 2012 đã được điều chỉnh hợp lý trong đó có lưu ý quan điểm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện quyền và nghĩa vụ trong việc sử dụng đất, không gây xáo trộn lớn trong quá trình tổ chức thực hiện sau này.

Với sự điều chỉnh nói trên dự kiến bảng giá đất năm 2013 có tác động tích cực trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, môi trường đầu tư, trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, cơ bản đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các đối tượng bị thu hồi đất; tạo thuận lợi cho việc thực hiện các dự án tạo vốn từ quỹ đất, tạo nguồn thu từ đất, dự án phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ; tạo môi trường thuận lợi cho việc hình thành và phát triển thị trường bất động sản.

Công tác giải phóng mặt bằng được thuận lợi, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, hạn chế các khiếu nại về thu hồi bồi thường giải phóng mặt bằng, từng bước tạo nên sự công bằng trong khâu đền bù giải tỏa.

Trên đây là Phương án giá đất để áp dụng cho năm 2013 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định./.







TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Phan Ngọc Thọ


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 39/BC-KTNS Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 12 năm 2012

BÁO CÁO THẨM TRA

Каталог: admin -> upload -> news
news -> Trung tâM ĐIỀU ĐỘ HỆ thống đIỆn quốc gia
news -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hội cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> TỈnh thừa thiên huế
news -> KỲ HỌp thứ TÁM, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 16, 17, 18 tháng 7 năm 2014) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2014
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp chuyêN ĐỀ LẦn thứ nhấT, HĐnd tỉnh khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2012
news -> PHÁt biểu khai mạc kỳ họp bất thường lần thứ ba, HĐnd tỉnh khoá V
news -> KỶ YẾu kỳ HỌp thứ MƯỜi lăM, HĐnd tỉnh khoá V nhiệm kỳ 2004 2011
news -> HỘI ĐỒng nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
news -> KỲ HỌp thứ SÁU, HĐnd tỉnh khóa VI nhiệm kỳ 2011 2016 (Ngày 17, 18, 19 tháng 7 năm 2013) LƯu hành nội bộ huế, tháng 7 NĂM 2013
news -> TỜ trình về việc thành lập các thôn, tổ dân phố mới

tải về 3.67 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   ...   51




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương