Nội dung
TCNV áp dụng
|
1
|
Tổ chức thi công xây lắp
|
TCVN 4005 -1985
|
2
| Công tác hoàn thiện trong xây dựng |
TCVN 303 -2006
|
3
|
Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền
|
TCVN 5440 -1991
|
4
|
Ximăng Pooclăng-yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 2682 -1992
|
5
|
Ximăng - các tiêu chuẩn để thử XM
|
TCVN 139 -1991
|
6
|
Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 1770 -1986
|
7
|
Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng, yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 1771 -1987
|
8
|
Ván khuôn
|
TCVN 4453-1995
|
9
|
Nước
|
TCVN 4056-1987
|
10
|
Thép
|
TCVN 4453 -1995
|
11
|
Quy trình bảo dưỡng
|
TCVN5529-1991
|
12
|
Vữa xây dựng, yêu cầu kỹ thuật
|
TCVN 4314 -1986
|
13
|
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
|
TCVN 4459 -1987
|
14
|
Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động
|
TCVN 2287 -1978
|
15
|
Các chất ô nhiễm trong nước ngầm
|
TCVN 5942-1995
|
16
|
Quy phạm quản lý kỹ thuật cấp thoát nước
|
TCVN 5576-1991
|
17
|
Quy phạm thi công và nghiệm thu hệ thống cấp thoát nước bên trong và ngoài công trình
|
TCVN 4519-1988
|
18
|
Sử dụng máy thi công
|
TCVN 4087 : 1985
|
19
|
Kim loại phương pháp thử kéo
|
TCXDVN 197 : 1985
|
20
|
Kim loại phương pháp thử uốn
|
TCXDVN 198 : 1985
|
21
|
Gạch xây phương pháp xác định độ bền nén
|
TCVN 246 : 1986
|
22
|
Gạch xây phương pháp xác định độ bền uốn
|
TCVN 247 : 1986
|
23
|
Gạch xây phương pháp xác định độ hút nước
|
TCVN 248 : 1986
|
24
|
Quy trình quan trắc độ nghiêng công trình bằng phương pháp trắc địa
|
TCXDVN 357:2005
|
25
|
Bê tông – Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên
|
TCXDVN 391 :2007
|
26
|
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – các yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
|
TCXDVN 374 :2006
|
27
|
Các tiêu chuẩn, quy định khác hiện hành
|
| -
TCVN 4055-1985: Tổ chức thi công và nghiệm thu. Các yêu cầu
-
TCVN 4453-1995: Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép toàn khối.Quy phạm thi công và nghiệm thu
-
TCVN 4452-1985: Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép lắp ghép.Quy phạm thi công và nghiệm thu
-
TCVN 4447:2012: Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu
-
TCXD 79- 1980: Thi công và nghiệm thu công tác nền móng
-
TCVN 4087-1985: Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung.
-
TCVN 4091-1985: Nghiệm thu các công trình xây dựng
-
TCVN 4516-1988: Hoàn thiện mặt bằng xây dựng.Quy phạm thi công nghiệm thu.
-
TCVN 9377-1:2012 C«ng t¸c hoµn thiÖn trong x©y dùng - thi c«ng,nghiÖm thu
+ PhÇn 1: C«ng t¸c l¸t vµ l¸ng trong x©y dùng.
- TCVN 9377-2:2012 C«ng t¸c hoµn thiÖn trong x©y dùng - thi c«ng,nghiÖm thu
+ PhÇn 2: C«ng t¸c tr¸t trong x©y dùng.
- TCVN 9377-3:2012 C«ng t¸c hoµn thiÖn trong x©y dùng - thi c«ng,nghiÖm thu
+ PhÇn 3: C«ng t¸c èp trong x©y dùng.
-
TCVN 5640-1991: Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
-
TCVN 5674-1992: Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu
-
TCVN 4038-1985: Thoát nước. Thuật ngữ và định nghĩa
-
TCVN 5814-1994: Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng. Thuật ngữ và định nghĩa.
22. TCXD 170: 2007: Kết cấu thép, Gia công lắp ráp và nghiệm thu - Yêu cầu kỹ thuật
Các tiêu chuẩn khác có liên quan đang được sử dụng, các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Các tiêu chuẩn được áp dụng theo Thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24/4/1995 và 78/BXD-KHCN ngày 17/7/1995 đã chấp thuận, cho phép áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO và của các nước Anh, Mỹ, Đức, Nhật, Pháp, Úc.
14.2 Bản vẽ thi công:
Nhà thầu sẽ phải nộp các bản vẽ thi công (nếu có yêu cầu) trên cơ sở bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt không chậm hơn 02 tuần trước khi khởi công phần việc công trình. Trong khi chuẩn bị bản vẽ thi công, Nhà thầu không được làm thay đổi thiết kế đã được phê duyệt, trừ những trường hợp đặc biệt. Bản vẽ thi công được nộp với số lượng 01 bản gốc và 04 bản sao. Sau khi chấp thuận, Ban QLDA XDCT sẽ giữ lại bộ bản gốc và chuyển 02 bộ bản sao lại cho nhà thầu.
14.3 Bản vẽ hoàn công:
Nhà thầu phải chuẩn bị các bản vẽ hoàn công đối với các hạng mục công việc đã được hoàn thành. Những bản vẽ này có thể được chuẩn bị từ những Bản vẽ thi công kết hợp với những thay đổi được phép đã thực hiện trong quá trình thi công, trên cơ sở đúng hiện trạng thi công. Hình thức của bản vẽ hoàn công theo các quy định hiện hành.
Trong vòng 15 ngày sau khi nhận được chứng chỉ nghiệm thu, Nhà thầu sẽ nộp cho Ban QLDA XDCT một bộ gốc và 06 bộ sao các bản vẽ hoàn công mà bản vẽ này là bản vẽ đúng nhất và cập nhật mới nhất về công trình đã thi công trong thực tế.
14.4 Cao trình và mốc cao trình:
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thi công các công trình theo đúng các số liệu về cao trình. Mốc cao trình và các điểm tham chiếu khác tại vùng xung quanh công trường nếu không được miêu tả trong bản vẽ, thì Nhà thầu trình bổ sung các số liệu thích hợp khác lên Ban QLDA XDCT trước khi thi công công trình.
Nhà thầu phải bảo quản hồ sơ ghi chép cao độ của tất cả các mốc cao trình và phải trao một bản sao các hồ sơ cho Ban QLDA XDCT. Những số liệu làm cao trình cho công trường phải là các số liệu được bên thuê sử dụng, số liệu đó phải liên quan đến cao độ của các mốc cao trình và phải được Ban QLDA XDCT chấp thuận.
14.5 Báo cáo phương pháp:
Các phương pháp sử dụng máy móc phục vụ thi công sẽ sử dụng và quy trình hoạt động dự định cho công việc của Nhà thầu phải được đệ trình lên Ban QLDA XDCT trong bản "giải pháp thi công" như đã được đề cập. Trong khi chưa nhận được bản phê duyệt hoặc ý kiến chính thức của Ban QLDA XDCT thì Nhà thầu không được phép đưa bất kỳ máy móc nào vào công trường để tiến hành công việc.
14.6 Điều khoản quy định chung:
Nhà thầu sẽ đưa ra những nhóm chung, sự sắp xếp và mức độ của các loại bề mặt và kết cấu khác nhau và thiết lập các độ cao và mặt cắt để chỉ ra các đường bao và cao độ cho công việc xây dựng. Tất cả các cao độ và mặt cắt sẽ được bảo vệ một cách có hiệu quả cho đến tận khi công trình hoàn thành.
Các nguyên vật liệu, vận chuyển, kiểm tra phải phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tương đương.
Nhà thầu sẽ nộp cho Ban QLDA XDCT chi tiết đầy đủ của các nguyên liệu mà Nhà thầu dự định sử dụng, sẽ không có nguyên vật liệu, máy móc thiết bị được đưa vào trong công trình cho đến khi Ban QLDA XDCT chấp thuận các nguyên vật liệu sử dụng cho công trình. Các nguyên liệu đã được chấp thuận sau đó sẽ không bị thay đổi hoặc thay thế bằng các nguyên liệu khác mà không có sự đồng ý của Ban XDCT.
14.7 Vấn đề chống thấm:
Chống thấm sẽ được làm bằng nguyên vật liệu và mẫu như đã được chỉ ra trong bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt. Không một nguyên liệu chống thấm nào được đưa vào công trường cho đến tận khi Nhà thầu đã nộp đầy đủ chi tiết về nguyên vật liệu mà Nhà thầu định sử dụng, và tất cả những nguyên vật liệu này đã được Ban QLDA XDCT đồng ý .
14.8 Uốn cốt thép:
Nhà thầu sẽ chuẩn bị và nộp cho Ban QLDA XDCT danh mục thép thanh mà Nhà thầu dự định sử dụng trong công trường phù hợp với bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt và chỉ ra các chi tiết cắt và uốn của cốt thép.
Nhà thầu sẽ cắt và uốn cốt thép với hướng dẫn trong TCVN 4453-1995 hoặc tương đương. Uốn thanh bằng phương pháp uốn nguội lực uốn thấp và đều. Các móc hay góc uốn phải theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam.
14.9 Đặt cốt thép:
Cốt thép sẽ được đặt một cách an toàn vào vị trí với sai số cho phép trong bất cứ hướng nào song song với mặt cấu kiện và sai số ở mức cho phép ở phương vuông góc.
Cốt thép trong sử dụng liên kết hàn, phải được sự chấp thuận của Ban QLDA XDCT. Quy trình hàn phải tuân thủ theo TCVN 4453-1995 hoặc tương đương.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng tất cả các cốt thép để chờ trong công trình sẽ không bị biến dạng, thay đổi hay gặp các hư hại khác.
14.10 Công tác thi công lắp đặt hệ thống thoát nước:
Các hạng mục công trình trên tuyến phải được nhà thầu định vị trên công trường trước khi triển khai bất cứ công tác nào khác, sự định vị này phải được sự chấp thuận của Ban QLDA XDCT và Nhà thầu tư vấn thiết kế và phải lập một biên bản thống nhất giữa các bên. Bất cứ sự điều chỉnh nào so với thiết kế đã được phê duyệt đều cần phải có biên bản và nêu rõ sự thay đổi. Việc triển khai thực hiện công việc chỉ được làm sau khi nhận được sự chấp thuận của Ban QLDA XDCT.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |