Code of Practice for Fish and
Fishery Products
Quy tắc thực hành về sản phẩm thủy sản và thủy sản
|
Dự thảo quy tắc này cho lĩnh vực nuôi trồng thủy sản do FAO biên soạn hiện đang được Hội đồng dinh dưỡng về sản phẩm thủy sản thẩm định. Văn bản mới cần chú ý đến các tác nhân sinh học như vi khuẩn (Salmonella spp., Vibrio spp) và ký sinh trùng (Clonorchis sinensiss), hoá chất (kim loại nặng, thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, hoá chất công nghiệp) và các dư lượng thuốc thú y (thuốc kháng sinh) gây nguy hiểm đáng kể đến sức khoẻ con người.
|
456
|
Coefficient of permeability (K)
|
Hệ số thấm (K)
|
Đối với đất: Tỷ lệ dòng chảy qua đất trong một đơn vị thời gian, thường biểu thị bằng m/giây hay cm/giây. Chủ yếu dùng cho công trình xây dựng dân sự.
|
457
|
Coefficient of roughness (n)
|
Hệ số ráp (n)
|
Trong thủy lực học: Một giá trị đã cho đối với nhiều loại bề mặt khác nhau để giúp trong việc tính toán triệt tiêu ma sát trong đường ống và kênh mương.
|
458
|
Cohesion
|
Sự kết dính, cố kết
|
Trong đất: Khi ép các hạt đất dính vào nhau.
|
459
|
Cohort
|
Lứa, nhóm cùng tuổi (sinh vật)
|
(a) Dưới quần đàn: Nếu một quần đàn được chia thành nhiều nhóm dựa vào ngày sinh, quần đàn được chia thành nhiều nhóm tuổi.
(b) Một cấp trong hệ thống phân loại; bao gồm một nhóm của các gia đình.
|
460
|
Collateral
|
Thế chấp bổ sung
|
Giá trị của (tài sản, vốn, khế ước, mùa màng hay chăn nuôi gia súc) được thế chấp bổ sung cho việc thực hiện những nghĩa vụ chính như trả tiền vay, tiền phải trả đối với người mắc nợ khi nghĩa vụ phải thực hiện.
|
461
|
Collector (seed-)
|
Dụng cụ thu (giống)
|
Dụng cụ được dùng để thu trứng dính và các giai đoạn ấu trùng nằm dưới đáy ví dụ như ấu trùng (spat) của hàu hay trai.
|
462
|
Collector, pelagic eggs-
|
Dụng cụ thu trứng nổi
|
Dụng cụ nối với mạng tràn của bể trong đó thả loài cá đẻ trứng nổi, trứng nổi được thu vào dụng cụ thu trứng nhờ vào dòng nước chảy ra khỏi mạng tràn và trứng được tập trung vào túi lưới nhờ dòng nước chảy ngược từ đáy bể lên.
|
463
|
Colloid
|
Chất keo
|
Vật chất được phân chia, phân tán thành những hạt nhỏ có đường kính nằm trong khoảng từ 1-1000 nm. Trong đất: Hạt đất hoặc là chất keo (ví dụ: đất sét keo) hoặc là chất hữu cơ (ví dụ như: chất mùn) có kích thước rất nhỏ (từ 0,5 - 1 µm). Do diện tích bề mặt của chúng lớn, những hạt này luôn biểu lộ những thuộc tính trao đổi bền vững.
|
464
|
Colorimeter
|
Thiết bị so màu
|
Dụng cụ dùng để kiểm tra chất lượng nước. Thuốc thử cho vào mẫu nước, và phản ứng với các chất hoá học khác nhau trong mẫu nước tạo ra màu, mức độ khác nhau của màu biểu thị nồng độ của chất hoá học. Dụng cụ so màu được dùng để so sánh màu của mẫu nước với thang màu đã được xây dựng trong mẫu màu chuẩn.
|
465
|
Colouring
|
Tạo màu
|
Trong công nghệ thực phẩm: Thu được thịt cá có màu đặc biệt bằng cách phối trộn thêm vào thức ăn cho cá một chất nhân tạo (hay tự nhiên) tạo màu, mục đích này phải do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
|
466
|
Community
|
Quần xã, cộng đồng
|
(a) Một nhóm sinh vật nhất định thuộc một số loài khác nhau, chúng xuất hiện ở cùng một nơi hay một vùng và quan hệ qua lại lẫn nhau thông qua nguồn thức ăn và không gian nơi sinh sống, đặc trưng tiêu biểu liên quan đến một hay nhiều loài có ưu thế hơn.
(b) Trong xã hội học: Một nhóm người ở cùng nhau trong một giới hạn địa lý tự nhiên, cùng chung những quan điểm và lý tưởng.
|
467
|
Compaction
|
Sự nén chặt
|
Sự nén chặt đất (hay vật chất khác) bằng các phương tiện cơ khí luôn được dùng trong xây dựng ao truyền thống nhằm làm giảm hay ngăn chặn đáng kể sự thấm của nước.
|
468
|
Compaction characteristics
|
Đặc điểm nén
|
Đối với đất: Cho biết phản ứng tương đối của đất đối với lực nén, đất có đặc tính nén tốt có thể chỉ cần nén với lực tối thiểu, loại đất như vậy có chỉ số dẻo gần bằng 16 và có độ ẩm tối ưu.
|
469
|
Compass
|
Địa bàn, la bàn
|
Dụng cụ định phương hướng bao gồm một kim nam châm dao động tự do trên một cái chốt ở trung tâm một vòng tròn có chia 360 độ, đầu kim nam châm luôn chỉ hướng bắc. Kim được đặt trong một cái hộp kín có nắp bảo vệ bằng mica.
|
470
|
Compensation depth
|
Độ sâu cân bằng ôxy
|
Độ sâu của nước tại đó lượng ôxy sinh ra bằng lượng ôxy tiêu thụ do hô hấp (tảo); Giả thiết chung cho rằng hàm lượng ôxy có mối tương quan với độ sâu, tại độ sâu đó cường độ ánh sáng chỉ là 1% chiếu tới. Sâu hơn giới hạn đó sẽ không có thực vật phù du sinh trưởng.
|
471
|
Competition
|
Cạnh tranh
|
Ảnh hưởng tác động lẫn nhau có hại giữa 2 hay nhiều sinh vật của cùng loài hay khác loài, chúng sử dụng chung một nguồn lợi tự nhiên.
|
472
|
Compost
|
Phân trộn
|
Phân hữu cơ được tạo ra do sự phân huỷ các vật chất hữu cơ tự nhiên.
|
473
|
Composting
|
Phân trộn
|
Tạo thành phân trộn là một quá trình phân hủy hiếu khí của sinh vật trong đó chất thải và vật chất hữu cơ được phân hủy một phần thành “đất mùn” nhờ vào quần thể sinh vật và động vật không xương sống trong điều kiện môi trường có độ ẩm, nhiệt độ được kiểm soát. Cũng đã sử dụng phân trộn như là một loại phân hữu cơ.
|
474
|
Concentrate
|
Tập trung, cô đặc
|
Một loại thức ăn được dùng cùng với chất khác để nâng cao mức cân bằng dinh dưỡng tổng cộng và dự định dùng để hoà tan hay pha trộn thêm các chất bổ sung nhằm tạo ra một loại thức ăn đầy đủ dinh dưỡng hay thức ăn bổ sung.
|
475
|
Conchocelis
|
Tảo trong vỏ (động vật thân mềm)
|
Giai đoạn thể bào tử sợi của rong biển đỏ thuộc bộ Bangiales (ví dụ: Porphyra spp.) đang phát triển từ bào tử quả trong vỏ động vật thân mềm và tạo ra bào tử vỏ (conchospore). Tảo thuộc bộ này được thay thế giữa giai đoạn tản (thallus) không có vết nối và giai đoạn tế bào trong vỏ 'động vật thân mềm' (conchocelis) có vết nối.
|
476
|
Conchology
|
Vỏ động vật học
|
Bộ môn nghiên cứu vỏ ở động vật (ở động vật thân mềm, động vật chân mang,...).
|
477
|
Conchospores
|
Bào tử vỏ
|
Những bào tử đơn của tảo đỏ Porphyra nổi, không di động tạo ra bởi tế bào trong vỏ 'động vật thân mềm' (conchocelis) và phát triển thành tản (thallus).
|
478
|
Conchyliculture
|
Nuôi động vật nhuyễn thể
|
Nuôi động vật nhuyễn thể biển như trai, hàu và vẹm.
|
479
|
Concrete (cement-)
|
Bê tông (xi măng)
|
Hỗn hợp vật liệu phối trộn với tỷ lệ phù hợp cùng với xi măng và nước trong xây dựng các công trình nuôi trồng thủy sản và các công trình khác.
|
480
|
Concrete, reinforced-
|
Bê tông cốt thép
|
Bê tông xi măng bình thường có cốt thép có thể là thanh thép tròn, lưới thép mắt lưới hình thoi hay lưới thép hàn.
|
481
|
Condition factor (K or C)
|
Chỉ số điều kiện sống (K hay C)
|
Chỉ số tương quan giữa khối lượng (tính bằng gr.) và chiều dài (tính bằng cm - được xác định) của một mẫu vật, được trình bày là K = aw/Lb (K = aW/Lb), trong đó, a và b là những hằng số. Hằng số b luôn có giá trị bằng 3, khi giá trị K được xác định trong thí nghiệm là thấp cho biết rằng cá sống trong điều kiện nghèo dinh dưỡng. Khi cá chuẩn bị thành thục sinh dục thì giá trị K tăng lên rất cao. Đơn vị đo Anglo-saxon cũng có thể được dùng để thu được yếu tố này, được ký hiệu là C.
|
482
|
Condition index
|
Chỉ số điều kiện
|
Tỷ lệ giữa thịt và thể tích vỏ của một động vật nhuyễn thể, dùng để xác định cỡ thương phẩm.
|
483
|
Conditioning
|
Điều kiện
|
Trong công nghệ sản xuất thức ăn: Xác định trước được các chỉ số độ ẩm và nhiệt độ của các thành phần nguyên liệu, hay một hỗn hợp nguyên liệu trước và sau chế biến.
|
484
|
Conditioning, soil-
|
Cải tạo đất
|
Xem Cải tạo đất (Soil conditioning)
|
485
|
Conductivity (electrical-)
|
Độ dẫn điện (điện)
|
Tính chất của nước: Đo nồng độ ion hay muối khoáng của nước liên quan trực tiếp đến khả năng dẫn điện. Nhìn chung nước có độ dẫn điện cao, có khả năng làm một dung dịch đệm tốt. Độ dẫn điện thay đổi theo nhiệt độ và được biểu diễn bằng Siemens (S) cho 1 mét ở 25°C.
|
486
|
Conductivity meter
|
Máy đo độ dẫn điện
|
Dụng cụ mang đi thực địa và để tại phòng thí nghiệm dùng để đo độ dẫn điện của nước bằng cách nhúng đầu đo vào trong mẫu nước khi đầu đo đã được căn chỉnh với dung dịch đã biết độ dẫn điện, nhiệt độ và hiệu điện thế đang dùng.
|
487
|
Conservation, soil-
|
Sự bảo tồn đất
|
Xem Bảo tồn/bảo vệ đất (Soil conservation).
|
488
|
Consignment
|
Sự uỷ thác, hàng hoá ký gửi
|
Vận chuyển sản phẩm từ nhà xuất khẩu (người giữ hàng) giao cho nhà nhập khẩu (người nhận hàng) để bán. Người nhận hàng bán hàng lấy tiền lãi và chuyển tiền hàng trả cho nhà xuất khẩu.
|
489
|
Consistency, soil-
|
Độ chắc của đất
|
Sức bền của những loại đất kết chặt với nhau được xác định bằng độ dính, keo của các hạt đất, khả năng chịu nén của đất đối với sự biến dạng và nứt vỡ trong những điều kiện độ ẩm khác nhau.
|
490
|
Consumer
|
Sinh vật tiêu thụ
|
Trong hệ sinh thái: Mọi sinh vật tiêu thụ vật chất hữu cơ (như: động vật ăn phù du động vật, động vật thân mềm, cá) được gọi là những kẻ tiêu thụ sơ cấp, thứ cấp, v.v... theo mức độ tiêu thụ trong đó chúng tiêu thụ những sinh vật khác trong chuỗi dinh dưỡng.
|
491
|
Consumption, apparent-
|
Mức tiêu thụ rõ ràng
|
Mức tiêu thụ sản phẩm hay vật chất, được xác định bằng cách tính sản lượng sản phẩm hiện có cộng với lượng sản phẩm nhập khẩu trừ đi lượng sản phẩm xuất khẩu.
|
492
|
Contagious
|
Dễ lây nhiễm, truyền nhiễm
|
Một loại bệnh thường chỉ truyền nhiễm khi trực tiếp tiếp xúc giữa sinh vật bị bệnh và sinh vật không có bệnh.
|
493
|
Contamination
|
Ô nhiễm, nhiễm khuẩn
|
Trong công nghệ thực phẩm: Việc truyền trực tiếp hay gián tiếp những vật chất hay mầm bệnh không mong muốn vào cá.
|
494
|
Continental shelf
|
Thềm lục địa
|
Vùng biển nông dốc dần về phía đáy biển, thường không sâu hơn 200 m và tạo thành một phần lục địa chìm.
|
495
|
Contour
|
Đường đồng mức, đường bình độ
|
Trong địa hình: Đường tưởng tượng nối tất cả những điểm trên mặt đất có cùng độ cao trên một mặt phẳng đã cho.
|
496
|
Contour interval
|
Khoảng cách đường bình độ
|
Sự khác nhau về độ cao giữa 2 đường bình độ liền kề.
|
497
|
Contour line
|
Đường bình độ, đường đồng mức
|
Đường vẽ nối các điểm có cùng độ cao với nhau trên một mặt phẳng hay bản đồ. Nó đại diện cho một đường bình độ như đã xác định ở thực địa.
|
498
|
Contour, bathymetric-
|
Đường đồng mức, phép đo độ sâu của biển
|
Xem Đường đẳng sâu (Isobath)
|
499
|
Contour, depth-
|
Đường đồng độ sâu
|
Xem Đường đẳng sâu (Isobath)
|
500
|
Contract with lump-sum and
unit prices
|
Hợp đồng với tổng giá trị và các đơn giá
|
Hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu được yêu cầu định giá một số hạng mục trong tổng giá trị cố định của công trình để thực thi hoàn thành toàn bộ công trình chi tiết theo các bản vẽ, và các đơn giá có thể phải cần đến cho những đặc điểm về khối lượng công trình có thể thay đổi, ví dụ như khối lượng đào đắp cống tháo nước của ao.
|
501
|
Contract, construction-
|
Hợp đồng xây dựng
|
Một thoả thuận giữa chủ đầu tư công trình và nhà thầu được nhất trí để thực hiện những công trình xây dựng của một dự án.
|
502
|
Contract, lump-sum-
|
Hợp đồng tổng giá trị
|
Hợp đồng xây dựng trong đó nhà thầu được yêu cầu xác định tổng giá trị cố định để thực thi hoàn thành toàn bộ những hạng mục công trình.
|
503
|
Contract, negotiated-
|
Hợp đồng theo đàm phán
|
Hợp đồng được ký kết theo kết quả đàm phán giữa các bên mà không cần mời đấu thầu.
|
504
|
Contract, unit-price-
|
Hợp đồng theo đơn giá
|
Hợp đồng xây dựng trong đó chủ thầu được yêu cầu định giá cho tất cả các hạng mục công trình khác nhau dựa trên cơ sở đơn giá tương ứng.
|
505
|
Control, biological-
|
Kiểm soát sinh học
|
Kiểm soát những động vật hay thực vật không mong muốn với những tên gọi như: địch hại, ký sinh trùng, nguồn bệnh hay bệnh di truyền (bao gồm cả vô sinh).
|
506
|
Control, plant-
|
Kiểm soát thực vật
|
Kiểm soát bằng cơ học, sinh học, hoá học đối với tảo có hại và cỏ dại.
|
507
|
Conveyance factor
|
Hệ số dẫn truyền
|
Hằng số được dùng để tính toán năng lực dẫn nước của một đường ống khá dài, được tính bằng lít/giây, năng lực này thay đổi chủ yếu theo đường kính bên trong của ống và chất lượng của đường ống.
|
508
|
Cooperative
|
Hợp tác xã
|
Một tập đoàn hay hiệp hội được thành lập để cung cấp những dịch vụ kinh tế cho thành viên của nó mà không thu lợi cho chính nó. Bao gồm hợp tác xã nông nghiệp, hội nông dân, hợp tác xã ngư nghiệp, v.v...
|
509
|
Coordinate system
|
Hệ thống toạ độ
|
Trong các hệ thống thông tin địa lý: Hệ thống liên quan được dùng để đo khoảng cách theo chiều thẳng đứng hay nằm ngang trên một bản đồ mặt phẳng. Một hệ toạ độ chung được dùng để ghi những số liệu địa lý không gian cho vùng chung.
|
510
|
Copepod
|
|