TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi:……………………………………………………………..
Họ và tên người khai:
Nơi thường trú/tạm trú:
Số Giấy CMND/Hộ chiếu:
Quan hệ với người được đăng ký lại khai sinh:
Đề nghị đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Dân tộc: Quốc tịch:
Quê quán (1):
Nơi thường trú/tạm trú:
Họ và tên cha:
Dân tộc: Quốc tịch:
Họ và tên mẹ:
Dân tộc: Quốc tịch:
Đã đăng ký khai sinh tại: ngày……. tháng…….. năm
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị…………………………………………………………đăng ký.
Xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây (2)
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
…………………………………..
Ngày…… tháng……năm……
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
……………….
|
Làm tại……………ngày……tháng……năm……
Người khai
…………………..
|
Chú thích:
(1) Ghi theo quê quán của cha đẻ; nếu không rõ cho đẻ là ai, thì ghi theo quê quán của mẹ đẻ; trong trường hợp không xác định được cha, mẹ đẻ, thì để trống;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp nơi đăng ký lại việc sinh khác với nơi đăng ký khai sinh trước đây.
114. Xác nhận tờ khai đăng ký kết hôn:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Khi đến nộp hồ sơ cá nhân phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân đó.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.
Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Bản chính Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
+ Bản chính sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tạm trú có thời hạn của người nam hoặc nữ (để kiểm tra đối chiếu);
+ Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của nam hoặc nữ (để kiểm tra đối chiếu).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc, nếu hồ sơ phức tạp cần phải xác minh thêm thì không quá 05 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận tờ khai đăng ký kết hôn.
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu số STP/HT-2006-KH.1 ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn đã có vợ, có chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục Bản án/Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định về đăng ký và quản lý hộ tịch;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, có hiệu lực ngày 09/7/2008.
Mẫu STP/HT-2006-KH.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi:……………………………………………………………..
NGƯỜI KHAI
|
BÊN NAM
|
BÊN NỮ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |