Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1223/vpcp-tccv ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ



tải về 4.74 Mb.
trang19/64
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích4.74 Mb.
#8977
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   64

PHỤ LỤC SỐ 4

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

__________________

Tỉnh (thành phố) . . . . .. . . .  . . ..            Huyện (thị)  . . . .. . . .  . .. . . . .. .

Xã (phường) . .. . . . . .  . . . . .. . .           Thôn (xóm);  . . . . . .. . . . . .. . . .



  1. BIÊN BẢN  HỘI  NGHỊ  THÔN/XÓM

V/v bình xét hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới

-----------------

Hội nghị họp vào hồi . . . . . . . . . . giờ. .. .  phút, ngày....... tháng . .. .  năm ....

Địa điểm:   .. . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .

Thành phần bao gồm: .  .. . . ....  người (có danh sách).

- Đại diện Thôn, đoàn thể:           1. . . . . . . . .. . . .

                                                2. . .. . . . . . . ....

Số hộ gia đình đại diện có mặt:  . . . .... hộ          

Chủ trì  :  . . . . .. . . . .. . . . . . . . . .. . . . . . . . ....  Chức vụ: . . . . . . . .. . . . . . .

Thư ký:  . . . .. . . . . .. . . . . . . . ..                                              

Nội dung họp

1. Toàn thể hội nghị nghe ông (bà) . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . .. .. là Trưởng thôn thông qua kết quả cuộc rà soát hộ nghèo năm 200...  của thôn (có danh sách kèm theo).

2. Các ý kiến phát biểu thảo luận (ghi lại các ý kiến phát biểu):

3. Hội nghị thống nhất kết luận: 

a. Những hộ được bình xét thoát nghèo:

b. Những hộ được bình xét là hộ nghèo mới:

c. Thông qua danh sách gồm : . . …..  hộ thoát nghèo, hộ nghèo mới

Hộ thoát nghèo

Hộ nghèo mới

Số TT

Họ tên chủ hộ

Mức TN qua rà soát

Kết qủa biểu quyết

Số TT

Họ tên chủ hộ

Mức TN qua rà soát

Kết qủa biểu quyết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

d. Các ý kiến chưa nhất trí và kiến nghị: (ghi rõ các ý kiến chưa nhất trí)

Hội nghị kết thúc ...... giờ, ....... phút cùng ngày. Biên bản làm thành 02 bản, 01 bản lưu thôn, 01 bản lưu xã.



Thư ký

Đại diện hộ

Đại diện đoàn thể




Chủ trì

(Trưởng thôn)



XII. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ TRẺ EM:

69. Xác nhận đơn xin cấp xe lăn, xe lắc cho trẻ em tàn tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin cấp xe lăn, xe lắc do cá nhân tự lập;

+ Bản chính Sổ hộ nghèo (để đối chiếu);

+ Ảnh chụp toàn thân của trẻ.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 87/2008/TT-BTC, ngày 08/10/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ trẻ em.

70. Xác nhận đơn xin hỗ trợ học bổng cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em con thương binh, liệt sỹ vượt khó học giỏi:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin cấp học bổng do cá nhân tự lập;

+ Hồ sơ trẻ em nhận học bổng;

+ Bản trích sao học bạ.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 860/QĐ-BLĐTBXH, ngày 02/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định tạm thời về nội dung và mức chi tiêu đặc thù của Quỹ bảo trợ trẻ em Việt nam;

+ Thông tư số 87/2008/TT-BTC, ngày 08/10/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ trẻ em.

71. Xác nhận đơn xin hỗ trợ trẻ em bị tai nạn thương tích nặng:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Đơn xin hổ trợ tre em bị tai nạn thương tích nặng do cá nhân tự lập.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010;

+ Thông tư số 87/2008/TT-BTC, ngày 08/10/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ trẻ em;

+ Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 06/10/2008 của liện bộ Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010.



72. Xác nhận đơn xin hỗ trợ cho trẻ em bị xâm hại tình dục:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Hồ sơ trẻ em theo mẫu;

+ Bản chính Đơn đề nghị xin hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục theo mẫu;

+ 01 ảnh 4x6 của trẻ;

+ Hoá đơn viện phí, tiền thuốc điều trị,... (nếu có);

+ Bản sao Sổ hộ nghèo hoặc bản chính Giấy xác nhận hộ cận nghèo.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Hồ sơ trẻ em, Đơn đề nghị chi hỗ trợ trẻ em thuộc chương trình 19 (Phục lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 06/10/2008 của liện bộ Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010;

+ Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 06/10/2008 của liện bộ Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010;

+ Văn bản số 2893/UBND-VX của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, ngày 15/10/2008 về việc thực hiện Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, ngày 06/10/2008.



PHỤ LỤC 01

Ảnh trẻ em

(4 x 6)


(Đóng dấu

giáp lai

trên ảnh)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------




HỒ SƠ TRẺ EM

Họ và tên trẻ em: ............................................................. Nam, hay nữ: ............

Sinh ngày … tháng … năm …                    Dân tộc: ...........................................

Nơi sinh: ..............................................................................................................

Quê quán: ...........................................................................................................

Họ và tên bố: ........................................... Nơi ở hiện nay: .................................

.............................................................................................................................

Họ và tên mẹ: ......................................... Nơi ở hiện nay: ..................................

.............................................................................................................................

Đối tượng trẻ em khi lập hồ sơ (Bỏ nhà đi lang thang, lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, bị xâm phạm tình dục):

.............................................................................................................................

Đã bỏ nhà đi lang thang, hoặc đi lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, hoặc bị xâm phạm tình dục) lần thứ mấy: ....................................................................................................................

Hoàn cảnh trẻ em (Người nuôi dưỡng, có được đi học không, hiện đang học lớp mấy, tên trường học; thời gian, hoàn cảnh, tự nguyện hoặc do ai xúi dục, bị cưỡng ép, tình trạng sức khoẻ của trẻ em,… );

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Nguyện vọng của trẻ em: ....................................................................................

.............................................................................................................................

 

 

Người lập
(Ký và ghi rõ họ và tên)

Ngày… tháng … năm …
…… (Cơ quan, đơn vị lập hồ sơ trẻ em)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 
PHỤ LỤC 02

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI HỖ TRỢ CHO TRẺ EM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 19

(Đối tượng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục, trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm)
Kính gửi: UBND xã, phường/Giám đốc Cơ sở BTXH ..............

Tên em (hoặc con tôi) là: ................................... Sinh ngày … tháng … năm …

Nơi sinh: .............................................................................................................

Quê quán: ...........................................................................................................

Họ và tên bố: ........................................... Nơi ở hiện nay: .................................

.............................................................................................................................

Họ và tên mẹ: ......................................... Nơi ở hiện nay: ..................................

.............................................................................................................................

Hoàn cảnh hiện tại (lang thang kiếm sống, hoặc đi lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, hoặc bị xâm phạm tình dục): ............................... Để giải quyết khó khăn trước mắt, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho em được hưởng khoản chi hỗ trợ của Chương trình 19. Em (hoặc gia đình tôi) xin cam kết:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

 


 

Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)


 

Xác nhận của trưởng thôn, bản
hoặc tổ dân phố


Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA UBND XÃ .............

 

Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Đề nghị chi hỗ trợ cho em ....................... số tiền …………………… đồng, gồm:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

 

 

Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)


73. Xác nhận đơn xin hỗ trợ trẻ em lang thang hồi gia:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Hồ sơ trẻ em theo mẫu;

+ Bản chính Đơn đề nghị chi hỗ trợ trẻ em thuộc chương trình 19 theo mẫu;

+ Bản chính Bảng cam kết của gia đình không để trẻ em tái lang thang;

+ Bản chính Bảng cam kết của trẻ không tái lang thang;

+ Bản sao Sổ hộ nghèo.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Hồ sơ trẻ em, Đơn đề nghị chi hỗ trợ trẻ em thuộc chương trình 19 (Phục lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 06/10/2008 của liện bộ Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010;

+ Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 06/10/2008 của liện bộ Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010;

+ Văn bản số 2893/UBND-VX của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, ngày 15/10/2008 về việc thực hiện Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, ngày 06/10/2008.



PHỤ LỤC 01

Ảnh trẻ em

(4 x 6)


(Đóng dấu

giáp lai

trên ảnh)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------




HỒ SƠ TRẺ EM

Họ và tên trẻ em: ............................................................. Nam, hay nữ: ............

Sinh ngày … tháng … năm …                    Dân tộc: ...........................................

Nơi sinh: ..............................................................................................................

Quê quán: ...........................................................................................................

Họ và tên bố: ........................................... Nơi ở hiện nay: .................................

.............................................................................................................................

Họ và tên mẹ: ......................................... Nơi ở hiện nay: ..................................

.............................................................................................................................

Đối tượng trẻ em khi lập hồ sơ (Bỏ nhà đi lang thang, lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, bị xâm phạm tình dục):

.............................................................................................................................

Đã bỏ nhà đi lang thang, hoặc đi lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, hoặc bị xâm phạm tình dục) lần thứ mấy: ....................................................................................................................

Hoàn cảnh trẻ em (Người nuôi dưỡng, có được đi học không, hiện đang học lớp mấy, tên trường học; thời gian, hoàn cảnh, tự nguyện hoặc do ai xúi dục, bị cưỡng ép, tình trạng sức khoẻ của trẻ em,… );

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Nguyện vọng của trẻ em: ....................................................................................

.............................................................................................................................

 

 

Người lập
(Ký và ghi rõ họ và tên)

Ngày… tháng … năm …
…… (Cơ quan, đơn vị lập hồ sơ trẻ em)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 
PHỤ LỤC 02

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI HỖ TRỢ CHO TRẺ EM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 19

(Đối tượng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục, trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm)
Kính gửi: UBND xã, phường/Giám đốc Cơ sở BTXH ..............

Tên em (hoặc con tôi) là: ................................... Sinh ngày … tháng … năm …

Nơi sinh: .............................................................................................................

Quê quán: ...........................................................................................................

Họ và tên bố: ........................................... Nơi ở hiện nay: .................................

.............................................................................................................................

Họ và tên mẹ: ......................................... Nơi ở hiện nay: ..................................

.............................................................................................................................

Hoàn cảnh hiện tại (lang thang kiếm sống, hoặc đi lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, hoặc bị xâm phạm tình dục): ............................... Để giải quyết khó khăn trước mắt, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho em được hưởng khoản chi hỗ trợ của Chương trình 19. Em (hoặc gia đình tôi) xin cam kết:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

 


 

Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Xác nhận của trưởng thôn, bản
hoặc tổ dân phố


Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA UBND XÃ .............

 

Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Đề nghị chi hỗ trợ cho em ....................... số tiền …………………… đồng, gồm:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

 

 

Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)


74. Xác nhận đơn xin hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại nguy hiểm:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Hồ sơ trẻ em theo mẫu;

+ Bản chính Đơn đề nghị chi hỗ trợ trẻ em thuộc chương trình 19 theo mẫu;

+ Bản chính Bảng cam kết của gia đình không để trẻ em tái lang thang hoặc phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại nguy hiểm;

+ Bản sao Sổ hộ nghèo hoặc bản chính Giấy xác nhận hộ nghèo.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhân đơn.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Hồ sơ trẻ em, Đơn đề nghị chi hỗ trợ trẻ em thuộc chương trình 19 (Phục lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 06/10/2008 của liện bộ Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): KHông.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010;

+ Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 06/10/2008 của liện bộ Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, về việc hướng dẫn, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2004-2010;

+ Văn bản số 2893/UBND-VX của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, ngày 15/10/2008 về việc thực hiện Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, ngày 06/10/2008.

PHỤ LỤC 01

Ảnh trẻ em

(4 x 6)


(Đóng dấu

giáp lai

trên ảnh)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------




HỒ SƠ TRẺ EM

Họ và tên trẻ em: ............................................................. Nam, hay nữ: ............

Sinh ngày … tháng … năm …                    Dân tộc: ...........................................

Nơi sinh: ..............................................................................................................

Quê quán: ...........................................................................................................

Họ và tên bố: ........................................... Nơi ở hiện nay: .................................

.............................................................................................................................

Họ và tên mẹ: ......................................... Nơi ở hiện nay: ..................................

.............................................................................................................................

Đối tượng trẻ em khi lập hồ sơ (Bỏ nhà đi lang thang, lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, bị xâm phạm tình dục):

.............................................................................................................................

Đã bỏ nhà đi lang thang, hoặc đi lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, hoặc bị xâm phạm tình dục) lần thứ mấy: ....................................................................................................................

Hoàn cảnh trẻ em (Người nuôi dưỡng, có được đi học không, hiện đang học lớp mấy, tên trường học; thời gian, hoàn cảnh, tự nguyện hoặc do ai xúi dục, bị cưỡng ép, tình trạng sức khoẻ của trẻ em,… );

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Nguyện vọng của trẻ em: ....................................................................................

.............................................................................................................................

 

 

Người lập
(Ký và ghi rõ họ và tên)

Ngày… tháng … năm …
…… (Cơ quan, đơn vị lập hồ sơ trẻ em)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 
PHỤ LỤC 02

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Ngày … tháng … năm ….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI HỖ TRỢ CHO TRẺ EM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 19

(Đối tượng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục, trẻ em phải lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm)
Kính gửi: UBND xã, phường/Giám đốc Cơ sở BTXH ..............

Tên em (hoặc con tôi) là: ................................... Sinh ngày … tháng … năm …

Nơi sinh: .............................................................................................................

Quê quán: ...........................................................................................................

Họ và tên bố: ........................................... Nơi ở hiện nay: .................................

.............................................................................................................................

Họ và tên mẹ: ......................................... Nơi ở hiện nay: ..................................

.............................................................................................................................

Hoàn cảnh hiện tại (lang thang kiếm sống, hoặc đi lao động nặng nhọc, trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, hoặc bị xâm phạm tình dục): ............................... Để giải quyết khó khăn trước mắt, đề nghị các cơ quan Nhà nước xem xét và giải quyết cho em được hưởng khoản chi hỗ trợ của Chương trình 19. Em (hoặc gia đình tôi) xin cam kết:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

 


 

Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Xác nhận của trưởng thôn, bản
hoặc tổ dân phố


Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA UBND XÃ .............

 

Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Đề nghị chi hỗ trợ cho em ....................... số tiền …………………… đồng, gồm:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

 

 

Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)


75. Cấp thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản photocopy Giấy khai sinh;

+ Bản chính Sổ hộ khẩu hoặc Bản chính Giấy xác nhận của khóm, ấp đối với trường hợp trẻ em cư trú trên địa bàn.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ khám chữa bệnh.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH, ngày 28/11/2008 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.



XIII. TÔN GIÁO:

76. Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho đương sự.

Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (ngày lễ, Tết, Chủ nhật nghỉ).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Bản chính Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo theo mẫu.

+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hành năm của tổ chức tôn giáo (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Công văn số 494/TGCP, ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;

+ Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;

+ Công văn số 494/TGCP, ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu hướng dẫn;

+ Quyết định số 2066/2006/QĐ-UBND, ngày 17/10/2006 ban hành quy định về trình tự thủ tục giải quyết công việc hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 4.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   64




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương